Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2018-2019

doc 32 trang Hương Liên 15/07/2023 1110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_6_nam_hoc_2018_2019.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2018-2019

  1. TUẦN 6 Soạn ngày: 6/10/2018 Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2018 Chào cờ: Tập trung toàn trường ___ Tập đọc: (Tiết 16 + 17) MÈu giÊy vôn I. môc tiªu: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp( trả lời được các câu hỏi 1,2,3); Một số HS trả lời được câu hỏi 4. 2. Kĩ năng: Đọc trơn toàn bài; Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; Bước đầu biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài. * GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức về bản thân, kĩ năng xác định giá trị, kĩ năng ra quyết định. 3. Thái độ: GD HS biết giữ gìn trường lớp sạch, đẹp. II. ®å dïng d¹y- häc: - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi câu, đoạn luyện đọc. - HS: Tranh minh họa SGK. III. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn ®Þnh tæ chøc: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài Mục lục sách. - HS đọc bài Mục lục sách. - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ - Quan sát, lắng nghe. trong sách, giới thiệu bài. 3.2 Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, - HS nghe HD giọng đọc. Đọc từng câu: - GV theo dõi chỉnh sửa cách phát âm cho - HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết HS. hợp luyện phát âm từ khó. Đọc từng đoạn trước lớp: - Hướng dẫn HS chia đoạn - HS chia đoạn - GV treo bảng phụ, HD đọc ngắt nghỉ - 2HS đọc - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn Gọi HS đọc chú giải - 1 HS đọc chú giải Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm đôi. - Cho HS đọc đồng thanh - Đại diện các nhóm đọc bài. - HS đọc đồng thanh 1
  2. Tiết 2 3.3 Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc câu hỏi SGK. - 2 HS đọc câu hỏi + Mẩu giấy vụn nằm ở đâu ? Có dễ thấy - Trả lời. không ? - Nhận xét, bổ sung Mẩu giấy vụn nắm ngay ở giữa lối ra vào, rất dễ thấy. + Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì ? - Trả lời. - Nhận xét, bổ sung Cô yêu cầu cả lớp lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì. + Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì ? - Trả lời. Kĩ năng tự nhận thức về bản thân: Đã bao - Nhận xét, bổ sung giờ em vứt rác bừa bãi chưa? Khi nhìn Các bạn ơi ! Hãy bỏ tôi vào sọt rác ! thấy rác ở lớp, hè, sân trường em làm gì? - Trả lời. - Nhận xét, bổ sung + Có thật đó là tiếng của mẩu giấy không ? Đó không phải là tiếng của mẩu giấy vì Vì sao ? giấy không biết nói. Kĩ năng xác định giá trị, kĩ năng ra quyết Đó là ý nghĩ của bạn gái. Bạn thấy mẩu định: giấy vụn nằm rất chướng giữa lối đi của + Vì sao phải nhặt rác bỏ vò sọt? lớp học rất rộng rãi và sạch sẽ đã nhặt + Nếu là em, em có làm như vậy không? mẩu giấy bỏ vào sọt rác. + Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở HS điều gì ? - HS trả lời - Chốt lại ý nghĩa câu chuyện: - Nhận xét, bổ sung Qua câu chuyện ta phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp 3.4 Luyện đọc truyện theo vai. - Chia nhóm hướng dẫn HS đọc phân vai - HS tự phân các vai đọc toàn truyện: - cùng HS nhận xét, bình chọn cá nhân và ( người dẫn chuyện, cô giáo, bạn trai, nhóm đọc tốt nhất. bạn gái) 4. Củng cố: + Tại sao cả lớp lại cười rộ lên thích thú (Vì bạn gái đã tưởng tượng ra một ý khi bạn gái nói ? rất bất ngờ và thú vị. / Vì bạn hiểu ý cô giáo) + Em thích bạn gái trong truyện này (Thích vì bạn thông minh, hiểu ý cô không ? Vì sao ? giáo, biết nhặt rác bỏ vào sọt. Trong lớp chỉ có mình bạn hiểu ý cô giáo) - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Quan sát tranh minh hoạ, đọc yêu cầu của - Nghe - thực hiện tiết kể chuyện để chuẩn bị Kể chuyện 2
  3. Toán: (Tiết 26) 7 céng víi mét sè 7+5 I.môc tiªu : 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 + 5; Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng; củng cố về giải bài toán về nhiều hơn. 2. Kĩ năng: Biết thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, lập được bảng 7 cộng với một số, Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn. 3. Thái độ: GD tính cẩn thận khi làm toán. II.®å dïng d¹y häc: - GV: Que tính; bảng phụ BT4. - HS: Que tính; bảng con. III. c¸c ho¹t ®éng d¹y- häc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Mẹ 26 tuổi, bố hơn mẹ 3 tuổi. Hỏi bố - 1 HS lên bảng làm bao nhiêu tuổi ? - Nhận xét 3. Bài mới. 3.1 Giới thiệu phép cộng 7+ 5: - GV nêu bài toán: Có 7 que tính thêm 5 - HS thao tác trên que tính. que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? Tìm ra kết quả 7 + 5 = 12 - Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính - Tự đặt tính rồi tính trên bảng con + Chú ý đặt tính: Các chữ số 7 ; 5 và 2 7 thẳng cột + 5 Ghi bảng: 7 + 12 5 12 - HS nhắc lại cách tính 3.2 Lập bảng 7 cộng với một số : - Hướng dẫn HS lập bảng cộng - Lập bảng cộng 7 + 4 = 11 7 + 7 = 14 7 + 5 = 12 7 + 8 = 15 7 + 6 = 13 7 + 9 = 16 - Cho HS đọc thuộc - HS đọc thanh, dãy, bàn, cá nhân 3.3 Thực hành: Bài 1. Tính nhẩm - Gọi HS nêu yêu cầu BT - 1 HS nêu - Cho HS nêu miệng kết quả. - HS Lần lượt nêu miệng kết quả từng - Nhận xét, chữa bài. phép tính. Củng cố vận dụng bảng cộng 7 cộng với 7 + 4 = 11 7 + 6 = 13 7 + 8 = 1 3
  4. một số. 4 + 7 = 11 6 + 7 = 13 8 + 7 = 15 Bài 2. Tính - HS nêu yêu cầu bài tập 2,*3 - Gọi HS nêu yêu cầu của BT - HS làm vào bảng con - Hướng dẫn học sinh làm ( kết hợp với BT 3 làm trong SGK) 7 7 7 7 - GV nhận xét sửa sai + 4 + 8 + 9 + 7 Củng cố kĩ năng đặt tính 11 15 16 14 *Bài 3. Tính nhẩm - Em nào làm xong nêu kết quả - Thực hiện cùng thời gian BT 2 7 + 5 = 12 7 + 6 = 13 - Cho HS nhận xét kết quả của 2 ý liền 7 + 3 + 2 = 12 7 + 3 + 3 = 13 nhau Bài 4: Bài toán - Gọi HS đọc đề bài 4, nêu yêu cầu BT *5 - 2 HS đọc đề bài 4, yêu cầu BT*5 (Dặn HS làm xong bài 4, làm tiếp BT *5 - HS làm vào vở SGK) - 1 HS lên làm trên bảng phụ. Bài giải: - Nhận xét. Tuổi anh là : 7 + 5 = 12 (tuổi) Đáp số : 12 tuổi. *Bµi 5: Điền dấu + hoặc dấu - vào chỗ - HS nào làm xong nêu miệng dấu cần chấm để được kết quả đúng: điền - Thực hiện cùng BT4 a. 7 + 6 = 13 7 - 3 + 7 =11 4. Củng cố: - Cho HS đọc bảng cộng, 7 cộng với một - HS đọc số 5. Dặn dò: - Nhắc HS học và làm bài tập 1,2,4(*3,5) - Nghe, thực hiện trang 28 Giáo dục lối sống: (Tiết 6) Tìm hiểu di tích lịch sử- Văn hóa địa phương STK trang 31, VBT trang 15 4
  5. Soạn ngày: 7/10/2018 Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2018 Toán: (Tiết 27) 47 + 5 I. môc tiªu: 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 47 + 5 (cộng qua 10 có nhớ sang hàng chục) ; Củng cố giải bài toán "Nhiều hơn". 2. Kĩ năng: Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5 ; Biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. 3. Thái độ: GD HS yêu thích học Toán. II. ®å dïng d¹y- häc: - GV: Bảng phụ BT2, 3 - HS: Que tính III. c¸c ho¹t ®éng d¹y- häc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn ®Þnh tæ chøc: 2. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS đọc thuộc lòng bảng 7 cộng với một - GV: Nhận xét. số. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Giới thiệu phép cộng 47+ 5. - Nêu bài toán dẫn ra phép cộng 47 + 5. - Theo dõi. - Cho HS thao tác trên que tính để tìm - Thao tác trên que tính để tìm kết quả kết quả. 47 + 5 = ? 47 7 cộng 5 bằng 12, viết 2, nhớ 1 - Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính; GV + 5 4 thêm 1 bằng 5, viết 5. nêu cách tính và viết bảng như SGK. 52 47 + 5 = 52 - Nhắc lại cách tính. - Củng cố cách thực hiện phép tính. 3.3 Thực hành: Bài 1: TÝnh - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu BT1,*2. - Hướng dẫn HS làm bài(kết hợp BT 2) - HS cả lớp làm bài vào SGK - Gọi HS lên bảng làm. - Lần lượt HS lên bảng làm bài, 17 27 37 + + 4 5 + 6 21 32 43 67 17 25 + 9 + 3 + 7 - Nhận xét, chữa bài 76 20 32 * Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - HS nào làm xong lên điền bảng phụ - Treo bảng phụ, gọi HS lên làm Số hạng 7 27 19 47 7 Số hạng 8 7 7 6 13 Tổng 15 34 26 53 20 5
  6. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu của BT, hướng - 1HS đọc yêu cầu BT3,*4 dẫn HS đặt đề toán. - 1 HS dựa vào tóm tắt đặt đề toán. - Cho HS làm bài - HS vào vở em nào làm xong làm thêm BT4. 1 HS làm trên bảng phụ. Bài giải: Đoạn thẳng AB dài là : 17 + 8 = 25 (cm) Đáp số : 25cm. - Nhận xét, chữa bài. *Bài 4. - Gọi HS nêu kết quả - Nêu kết quả, nhận xét 4. Củng cố: - Ý D đúng - GV: Nhắc lại cách thực hiện phép cộng dạng 47 + 5. - 1 HS nêu - GV: nhận xét giờ học 5. Dặn dò : Về nhà làm BT trang 29 VBT - Nghe và thực hiện ___ Kể chuyện: (Tiết 6) Mẩu giấy vụn I. môc tiªu: 1. Kiến thức: Dựa theo tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu chuyện Mẩu giấy vụn. 2. Kĩ năng: Biết kể chuyện tự nhiên, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung, biết tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn. 3. Thái độ: GD HS biết giữ gìn trường lớp sạch, đẹp. II. ®å dïng d¹y- häc: - GV: Tranh minh hoạ trong SGK. - HS: Tranh minh hoạ trong SGK. III. c¸c ho¹t ®éng d¹y- häc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kể chuyện Chiếc bút mực. - 2 HS tiếp nối nhau kể chuyện Chiếc bút - Nhận xét. mực. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: - GT và ghi tên bài lên bảng 3.2 Hướng dẫn kể chuyện: a) Dựa theo tranh, kể chuyện: - Yêu cầu HS quan sát từng tranh trong - Quan sát, nói nội dung từng tranh : 6
  7. SGK, phân biệt các nhân vật (cô giáo, - Tranh 1: Cô giáo đề nghị cả lớp lắng học sinh nam, học sinh nữ) và nói tóm nghe xem mẩu giấy nói gì. tắt nội dung từng tranh. - Tranh 2: Bạn trai giơ tay xin nói. - Tranh 3: Bạn gái tiến tới chỗ mẩu giấy, nhặt lên bỏ vào sọt rác. - Tranh 4: Bạn gái đang tưởng tượng nghe thấy mẩu giấy nói. - Hướng dẫn HS kể chuyện trong - Kể chuyện trong nhóm: Mỗi học sinh kể nhóm. từng đoạn theo nội dung tranh - Cho HS kể chuyện trước lớp. - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước - GV cùng HS nhận xét về nội dung, lớp. cách diễn đạt, cách thể hiện, giọng kể. Phân vai dựng lại câu chuyện. - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS thực hiện. - HS xung phong dựng lại chuyện theo - GV: cùng HS nhận xét về nội dung, vai. về cách diễn đạt, bình chọn những HS, nhóm kể chuyện hay. 4. Củng cố: - Qua câu chuyện em rút ra bài học gì? - HS nêu - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà kể lại câu chuyện cho người - Nghe và thực hiện thân nghe. ___ Thể dục: Đ/c Hoàng dạy Chính tả: Nghe - viết (Tiết 11) Mẩu giấy vụn I. môc tiªu: 1. Kiến thức: HS hiểu cách trình bày một đoạn văn ngắn; Biết cách trình bày lời nhân vật trong bài(làm BT2a, b; 3a). 2. Kĩ năng: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả; Luyện viết đúng một số tiếng có vần, âm đầu hoặc thanh dễ lẫn. 3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, ý thức giữ gìn sách vở sạch, đẹp. II. ®å dïng d¹y- häc: - GV: Bảng phụ BT2. - HS: Bảng con, VBT III. c¸c ho¹t ®éng d¹y- häc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS viết bảng con: tìm kiếm, hiếu học. 7
  8. - GV: Nhận xét, sửa sai. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: - GT nội dung đoạn viết 3.2 Hướng dẫn viết chính tả: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị : - Đọc bài chính tả 1 lượt - Nghe - Gọi HS đọc lại - 2 HS đọc lại bài chính tả + Bạn gái trong truyện đã làm gì? - Trả lời: Bạn gái đã nhặt rác bỏ vào sọt + Câu đầu tiên trong bài chính tả có - 2 dấu phẩy. mấy dấu phẩy ? + Tìm thêm những dấu câu khác trong - Dấu chấm, dấu hai chấm, gạch bài chính tả. ngang, ngoặc kép, chấm than. - Hướng dẫn HS viết vào bảng con - Viết bảng con: bỗng, mẩu giấy, sọt rác, những từ dễ viết sai. xong xuôi, nghe. - Nhận xét, sửa chữ viết cho HS - Giơ bảng nhận xét b. viết bài vào vở. - Đọc bài viết - Nghe - viết bài vào vở c. Nhận xét, chữa bài. - Cho HS soát lại bài - Soát lỗi - Nhận xét 1 số bài của HS 3.3 Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Điền vào chỗ trống ai hay ay? - Viết nội dung BT lên bảng, gọi HS - HS nêu yêu cầu của bài tập nêu yêu cầu của bài tập. - Làm vào VBT - 1 HS lên bảng điền kết quả trên bảng phụ. - Nhận xét, chữa bài. a) mái nhà máy cày b) thính tai giơ tay Bài 3: - Viết nội dung BT lên bảng nêu yêu - Nghe cầu của BT - Hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài. - HS làm bài vào VBT, 2 HS làm trên bảng. - Nhận xét, chữa bài. a) xa xôi, sa xuống / phố xá, đường sá. 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại cách trình bày một - HS nêu đoạn văn. - nhận xết tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà làm BT 2c,3b - Nghe và thực hiện ___ 8
  9. Âm nhạc: (Tiết 6) Học hát: Bài Múa vui Nhạc và lời: Lưu Hữu Phước I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm được giai điệu và lời ca. 2. Kĩ năng: - Hát đúng theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp vỗ tay theo phách, theo TTLC. 3. Thái độ: Yêu thích âm nhạc, yêu thích múa hát. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Nhạc cụ: Thanh phách. 2. Học sinh: Sách Tập bài hát 2, vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS. 2. Kiểm tra bài cũ: - Mời HS hát lại bài Xoè hoa - Cả lớp hát. - Nhận xét. - Nghe nhận xét. 3. Bài mới: a. HĐ 1: Dạy hát bài Múa vui - Giới thiệu bài hát: GV dùng tranh (SGK) đặt - Quan sát, nghe, trả lời câu hỏi. câu hỏi về nội dung tranh, giới thiệu tên, nội dung, tác giả bài hát. - Hát mẫu 2 lần. - Nghe. - Chia bài hát thành 4 câu, HD đọc lời ca. - Ghi nhớ câu, đọc đồng thanh. - Dạy hát từng câu: - Học hát từng câu. + Hát mẫu từng câu, bắt nhịp cho HS hát theo. + Dạy hát theo kiểu nối tiếp, móc xích câu. + Lưu ý HS phát âm rõ ràng, lấy hơi đúng chỗ. - Cho HS hát cả bài 2 - 3 lần. - HS hát ghép cả bài. + Cho HS ôn luyện theo dãy, nhóm. + Thực hiện theo HD. + Nhận xét. + Nghe, sửa sai. b.HĐ2: Hát kết hợp gõ đệm theo phách, TTLC - HD hát kết hợp vỗ tay theo phách: - Quan sát, thực hiện theo. Cùng nhau múa xung quang vòng X x X x + Cho HS thực hiện theo dãy bàn. + Dãy bàn thực hiện. + Quan sát, sửa sai cho HS. - Quan sát, thực hiện theo. - HD hát kết hợp gõ đệm theo TTLC: Cùng nhau múa xung quang vòng X x x x x x + Chia HS thực hiện theo tổ, nhóm. + Thực hiện theo tổ, nhóm. + Nhận xét. + Nghe nhận xét. 9
  10. 4. Củng cố: - HS nghe tiết tấu đoán câu hát - GV gõ tiết tấu câu 1, 3 trong bài Múa vui yêu cầu HS đoán câu hát. - Cả lớp thực hiện - Mời HS hát lại bài một lần kết hợp nhún theo nhịp. 5. Dặn dò: - Nghe – thực hiện - Về nhà học thuộc bài hát Múa vui và tập gõ đệm theo nhịp, phách, TTLC Soạn ngày: 8/10/2018 Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2018 Tập đọc: (Tiết 18) Ngôi trường mới I. môc tiªu: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn học sinh tự hào về ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè (trả lời được câu hỏi 1, 2). 2. Kĩ năng: Đọc trơn toàn bài; Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. 3. Thái độ: GD HS biết yêu quý ngôi trường, thầy cô và bạn bè. II.®å dïng d¹y- häc: - GV: Tranh minh họa SGK; Bảng phụ viết câu cần luyện đọc. - HS: Tranh minh họa SGK III. c¸c ho¹t ®éng d¹y- häc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc 4 đoạn của bài Mẩu giấy vụn. - Nhận xét 3.1 GV giới thiệu bài: - Cho HS quan sát tranh SGK - Quan sát, lắng nghe. + Tranh vẽ gì? Tranh vẽ ngôi trường vừa mới xây xong rất đẹp xung quanh còn có cây bàng, cây phượng, lá cờ và các bạn HS. Bài học hôm nay các em sẽ thấy tình yêu và lòng tự hào của bạn HS khi được học ngôi trường mới. Đó là bài: Ngôi trường mới - Ghi tên bài bảng lớp 3.2 Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài: - HS nghe Bài tả ngôi trường mới được xây dựng và tình cảm của các bạn HS đối với 10
  11. ngôi trường. Khi đọc ta cần đọc giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả, gợi cảm Đọc từng câu: - GV theo dõi chỉnh sửa cách phát âm - HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết cho HS. hợp luyện phát âm từ khó. - Đọc từng đoạn trước lớp: - Hướng dẫn HS chia 3 đoạn - HS chia 3 đoạn - GV treo bảng phụ, HD đọc ngắt nghỉ - 2HS đọc - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, kết hợp đọc chú giải. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 3. - Đại diện các nhóm đọc bài. - Cho HS đọc đồng thanh - HS đọc đồng thanh 3.3 Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc các câu hỏi trong SGK. - 2 HS đọc các câu hỏi trong SGK + Đoạn văn nào tả ngôi trường từ xa? - HS đọc bài trả lời câu hỏi (ghi bảng: lấp ló) - Nhận xét, bổ sung - Tả ngôi trường từ xa (đoạn 1-2 câu đầu) + Đoạn văn nào tả lớp học ? - HS đọc bài trả lời câu hỏi (ghi bảng: bỡ ngỡ, vân) - Nhận xét, bổ sung Tả lớp học (đoạn 2 - 3 câu tiếp) + Tìm trong đoạn 2 từ chỉ sự vật? + Đoạn văn nào tả cảm xúc của HS - HS đọc bài trả lời câu hỏi dưới mái trường mới ? - Nhận xét, bổ sung Tả cảm xúc của HS dưới mái trường mới (đoạn 3 - còn lại). + Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của ngôi - Trao đổi theo cặp trả lời trường. - Nhận xét, bổ sung Tường vàng,(ngói đỏ) như những cánh hoa lấp ló trong cây. (bàn ghế gỗ xoan đào) nổi vân như lụa. (tất cả) sáng lên và thơm tho trong + Dưới mái trường mới, bạn học sinh nắng mùa thu. cảm thấy có những gì mới ? - Tiếng trống rung động kéo dài như (ghi bảng: trang nghiêm: Có sự thể cũng đáng yêu hơn). hiện trang trọng, tôn kính, thân thương: thấm đượm tình cảm yêu thương thân thiết) + Em thấy ngôi trường được tả trong bài như thế nào? Tình cảm của bạn học - HS nêu sinh với ngôi trường mới, với thầy cô giáo và các bạn như thế nào ? 11
  12. - GV: Chốt lại : Bài văn tả ngôi trường mới rất đẹp, thể hiện tình cảm yêu mến, tự hào của bạn học sinh với ngôi trường mới, với cô giáo, bạn bè. Liên hệ: + Đấy là ngôi trường của bạn, còn trường em thì sao, em hãy kể về ngôi - HS liên hệ phát biểu ý kiến trường của mình nào? + Em thấy lớp mình đã sạch đẹp, gọn gàng, ngăn nắp chưa? + Để lớp học luôn luôn đẹp mãi ta cần phải làm gì? 3.4 Luyện đọc lại: - HS chọn đoạn - Cho HS đọc đoạn 3 - 2 HS đọc đoạn 3. - cùng HS nhận xét, bình chọn bạn đọc bài hay. 4. Củng cố: - Qua bài này em rút ra được điều gì? - HS phát biểu. - GV: chốt lại: Dù trường mới hay cũ, ai cũng yêu mến, gắn bó với trường của mình. 5. Dặn dò: - Về đọc lại bài, đọc trước bài Người - Nghe và thực hiện thầy cũ (trang 56) ___ Mĩ thuật: Đ/c Mười dạy Toán:(Tiết 28) 47 + 25 I. môc tiªu: 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 47 + 25 ; Củng cố về giải toán có lời văn. 2. Kĩ năng: Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25; Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép cộng. 3. Thái độ: GD HS biết ứng dụng bài học vào thực tiễn. II. ®å dïng d¹y- häc: - GV: Que tính, Bảng phụ BT3. - HS: Que tính, bút chì. III. c¸c ho¹t ®éng d¹y- häc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 12
  13. GV gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Thực hiện 47 67 + _6 + 9 53 76 - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2. Giới thiệu phép cộng 47 + 25. - Nêu bài toán dẫn ra phép tính 47 + 25. - Yêu cầu HS thao tác trên que tính để - Thao tác trên que tính để tìm kết quả tìm kết quả. - Hướng dẫn HS cách đặt tính rồi tính. - Nêu cách tính. - Thực hiện và viết bảng như SGK. 47 7 cộng 5 bằng + 25 12, viết 2, nhớ 1 72 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7. 3.3Thực hành: 47 + 25 = 72 Bài 1: Tính - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm cột 1,2,3, (*Cột 4, 5 thực hiện cùng cột 1,2,3) - HS làm vào SGK cột 1,2,3, em nò - Gọi HS lên bảng làm bài. xong nhanh làm tiếp cột 4,5. - Lần lượt HS lên bảng làm bài. 17 37 47 + 24 + 36 + 27 41 73 74 - Nhận xét, chữa bài Bài 2: Đúng ghi đ, sai ghi s - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - HS đọc yêu cầu của BT - Cho HS làm bài vào SGK ý a,b,d,e - 1 số HS làm bài trên bảng (ý *c thực hiện cùng ý a,b,d,e) a) 35 b) 37 - Nhận xét, chữa bài + 7 + 5 Đ S 42 87 d) 47 e) 37 + 14 + 3 61 Đ 30 S Bài 3:( kết hợp hướng dẫn HS bài tập 4) - 1 HS đọc bài toán. - Gọi HS đọc bài toán. - Làm bài vào vở - Hướng dẫn HS làm bài 3,4 - Yêu cù HS làm bài vào vở BT3, em - 1 HS làm bài trên bảng phụ. nào xong nhanh lmf tiếp BT4; 1 HS Bài giải: 13
  14. làm bài trên bảng phụ Đội đó có số người là: - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. 27 + 18 = 45 (người) Đáp số: 45 người. - HS nêu kết quả - Nhận xét *Bài 4 : Điền chữ số thích hợp vào ô 37 27 trống: + 5 + 16 42 43 4. Củng cố: - GV: Củng cố cách thực hiện phép - Theo dõi cộng dạng 47 + 25. - GV: nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Dặn HS về làm bài tập 1,2,3(*4) ở - Nghe và thực hiện VBT; xem trước bài: Luyện tập - trang 29. ___ Tập viết: (Tiết 6) Ch÷ hoa § I. môc tiªu: 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo chữ hoa Đ , chữ và câu ứng dụng: Đẹp, Đẹp trường đẹp lớp. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ: Viết đúng chữ hoa Đ; Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 3. Thái độ: GD tính cẩn thận, tỉ mỉ, ý thức giữ gìn sách vở sạch, đẹp. II. ®å dïng d¹y- häc: - GV: Mẫu chữ hoa Đ cỡ nhỡ; Bảng phụ viết cụm từ ứng dụng. - HS:Vở tập viết, bảng con. III. c¸c ho¹t ®éng d¹y- häc: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết: D, Dân. - HS viết bảng con: D, Dân - GV: nhận xét, sửa sai. 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: - GT nội dung bài viết 3.2. Hướng dẫn viết chữ hoa: - Giới thiệu chữ mẫu và cấu tạo nét trên - Quan sát, lắng nghe. bìa chữ mẫu : - Chữ hoa Đ cỡ vừa cao mấy li, rộng - Chữ hoa Đ cỡ vừa cao 5li, chữ Đ mấy li, gồm mấy nét? được cấu tạo như chữ D, thêm một nét thẳng ngang ngắn. - Chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu. - Theo dõi 14
  15. - Viết mẫu chữ Đ cỡ vừa trên bảng lớp - Quan sát nhắc lại cách viết. - ĐB trên ĐK6, viết nét lượn hai đầu theo chiều dọc - Hướng dẫn HS viết trên bảng con - Tập viết 2 - 3 lượt chữ Đ hoa - Nhận xét, sửa chữ viết cho HS 3.3 Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: - Treo bảng phụ, giới thiệu cụm từ ứng - Đọc cụm từ ứng dụng : Đẹp trường dụng, cho HS đọc. đẹp lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng: đưa ra lời khuyên giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Yêu cầu HS nêu nhận xét câu ứng - Nêu nhận xét : dụng. - Viết mẫu chữ Đẹp trên dòng kẻ - Quan sát - Hướng dẫn HS viết vào bảng con. - Tập viết chữ Đẹp 2 - 3 lượt - Nhận xét, sửa chữ viết cho HS 3.4 Hướng dẫn viết vào vở tập viết: - Nêu yêu cầu viết, cho HS viết bài vào - Nghe vở - Theo dõi, giúp đỡ HS viết bài. - Viết bài vào vở theo đúng mẫu 3.5 Nhận xét, chữa bài: - Nhận xét (3 bài), nêu nhận xét - Nghe 4. Củng cố: - nhắc lại cấu tạo chữ hoa Đ cỡ vừa. - HS nêu: Chữ Đ cỡ vừa cao 5li - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà luyện viết phần bài còn lại vở - Nghe và thực hiện tập viết. Chiều: Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2018 Tiếng Việt: Tiết 1+2 Sách bài tập củng cố kiến thức, kĩ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt (trang 30,31,32,33) Toán: Tiết 1 Sách bài tập củng cố kiến thức, kĩ năng và các đề kiểm tra toán(trang 18) 15
  16. Soạn ngày: 09/10/2018 Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2018 Toán: (Tiết 29) Luyện tập I. môc tiªu: 1. Kiến thức: Củng cố về thực hiện phép cộng dạng 47 + 25; 47 + 5; 7 + 5 (cộng qua 10, có nhớ dạng tính viết); Giải toán có lời văn. 2. Kĩ năng: Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5 ; 47 + 25; Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. 3. Thái độ: Tích cực học tập II. ®å dïng d¹y- häc: - GV: Bảng phụ BT3. - HS: Bảng con BT2 III. c¸c ho¹t ®éng d¹y- häc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. æn ®Þnh tæ chøc: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng làm bài còn lại làm bài trên GV gọi HS lên bảng làm bài bảng con. GV nhận xét, chữa bài. 67 29 3. Bài mới: + 29 + 7 3.1Giới thiệu bài: 96 36 3.2 Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - 1 HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm bài miệng. - Lần lượt từng em nêu miệng kết quả phép - Ghi bảng kết quả. tính. 7 + 3 = 10 7 + 4 = 11 7 + 5 = 12 7 + 7 = 14 7 + 8 = 15 7 + 9 = 16 5 + 7 = 12 6 + 7 = 13 8 + 7 = 18 - Cho HS đọc ĐT lại bài. - Đọc ĐT lại bài. - Củng cố bảng cộng Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - 1 HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm bài. - Làm bài vào bảng con, giơ bảng 37 + 15 24 + 17 67 + 9 - Cho HS làm bài vào vở cột 1,3,4, 37 24 67 (* Cột 2 thực hiện cùng cột 1,3,4) + 15 + 17 + 9 - Nhận xét, chữa bài. 52 41 76 - Củng cố kĩ năng đặt tính Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau - Nêu yêu cầu của BT - 1 HS đọc yêu cầu. - HDHS làm bài - Nghe - Cho HS làm bài - HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng phụ. Bài giải: Cả hai thúng có là: 16
  17. - Nhận xét, chữa bài. 28 + 37 = 65 (quả) Bài 4 : >, *23 + 7 = 38 - 8 17 + 7 Củng cố cách so sánh số có 2 chữ số = 16 + 8 < 28 - 3 *Bài 5 : Kết quả của phép tính nào có thể điền vào ô trống? 27 – 5 ; 19 + 4; 17 + 4 có thể điền vào ô trống - Gọi HS chữa bài. 4. Củng cố: - Củng cố lại cách giải bài toán có lời - Theo dõi văn. 5. Dặn dò : - Về nhà làm BT xem trước bài ''Bài - Nghe và thực hiện toán về ít hơn" Luyện từ và câu: (Tiết 6) Câu kiểu Ai là gì? I. môc tiªu: 1. Kiến thức: Hiểu câu kiểu Ai là gì ?; Mở rộng vốn từ về đồ dụng học tập. 2. Kĩ năng: Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định; Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để làm gì. 3. Thái độ: GD HS có ý thức dùng từ, nói câu chính xác. II: ®å dïng d¹y- häc: - GV: Bảng lớp viết (BT1) - HS: VBT. III. c¸c ho¹t ®éng d¹y- häc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết tên 2 bạn trong tổ - 2 HS lên bảng viết - Nhận xét 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: - GV: nêu mục tiêu của giờ học 3.2 Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. - Viết lên bảng BT1 - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - 1 HS đọc yêu cầu. 17
  18. - Hướng dẫn HS làm bài tập. - Làm bài vào VBT. - Gọi HS phát biểu. - Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. - Nhận xét, chép lên bảng những câu đúng. a) Ai là học sinh lớp 2 ? b) Ai là học sinh giỏi nhất lớp ? Bài 2: không dạy ( Dành thời gian củng cố BT1) c) Môn học em yêu thích là gì ? Bài 3: Tìm các đồ dùng học tập ẩn trong tranh. Cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì. - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - 1 HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm bài theo cặp - Từng cặp trao đổi - GV: nhận xét, chữa bài. - Đại diện trình bày. - Chữa bài vào vở BT. - Trong tranh có 4 quyển vở (vở để ghi bài) ; 3 chiếc cặp (cặp để đựng sách vở, bút, thước, ) ; 2 lọ mực (mực để viết); 3 bút chì (bút chì để viết, vẽ) ; 1 thước kẻ (thước kẻ để đo và kẻ đường thẳng) ; 1 ê ke (ê ke để đo và kẻ đường thẳng, kẻ các góc); 1 com pa (com pa để vẽ vòng tròn) 4. Củng cố: - Củng cố về câu kiểu Ai là gì ? - Theo dõi - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về nhà thực hành nói, viết các câu theo mẫu vừa học để lời nói thêm phong phú. - Nghe và thực hiện Chính tả: Nghe - viết( Tiết 12) Ngôi trường mới I. môc tiªu: 1. Kiến thức: Hiểu cách trình bày một đoạn văn. 2. Kĩ năng: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Ngôi trường mới; Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có vần, âm, thanh dễ lẫn: ai / ay, s / x. 3. Thái độ: GD tính cẩn thận, ý thức giữ gìn sách vở sạch, đẹp. II. ®å dïng d¹y- häc: - GV: Bảng lớp BT1, bảng nhóm BT2 - HS: Bảng con III. c¸c ho¹t ®éng d¹y- häc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc: chia quà, đêm khuya. - HS viết bảng con: chia quà, đêm - GV: Nhận xét, chữa bài khuya. 3. Bài mới : 18
  19. 3.1 Giới thiệu bài: - GT nội dung đoạn viết - Nghe 3.2 Hướng dẫn nghe - viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Đọc bài chính tả 1 lần - Theo dõi SGK - Gọi HS đọc lại. - 2 HS đọc bài, lớp đọc thầm +CH: Dưới mái trường mới, bạn học - Trả lời: Tiếng trống rung động kéo sinh cảm thấy có những gì mới ? dài, tiếng cô giáo giảng bài ấm áp, tiếng đọc bài của mình cũng vang vang rất lạ, nhìn ai cũng thấy thân thương, mọi vật đều trở nên đáng yêu hơn. + CH: Có những dấu câu nào được Dấu phẩy, dấu chấm than, dấu chấm. dùng trong bài chính tả ? - Những chữ nào phải viết hoa ? Chữ đầu đoạn, đầu câu(Dưới, Tiếng, Em, Cả) - Cho HS tập viết những tiếng khó vào - Viết bảng con: mái trường, rung bảng con. động, trang nghiêm, thân thương. b.Viết bài vào vở: - Đọc bài cho HS viết. - Nghe - viết bài vào vở - Theo dõi, uốn nắn cách ngồi viết, cách cầm bút, cách viết cho HS. c. Nhận xét, chữa bài: - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu 2 bài nhận xét - Nhận xét lỗi phổ biến trước lớp 3.3 Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2:Tìm nhanh tiếng có vần ai/ay. - Viết lên bảng BT1 - Gọi HS đọc yêu cầu BT - Gọi HS đọc yêu cầu BT - Hướng dẫn HS làm bài theo nhóm - 2 nhóm tiếp sức: từng HS trong nhóm (chơi tiếp sức) tiếp nối nhau lên bảng viết tiếng có vần ai /ay. VD : tai, (hoa)mai, bài, sai, chai, - Nhận xét, chữa bài. trái, ; tay, may, bay, cày, chảy, Bài 3a: Tìm nhanh các tiếng bắt đầu bằng s /x - Gọi HS đọc yêu cầu BT - Gọi HS đọc yêu cầu BT - Hướng dẫn HS làm bài theo nhóm - HS làm bài theo nhóm (bảng nhóm) - Trình bày VD: sẻ, sáo, sò, sung, si, sông, sao, 4. Củng cố: xôi, xem, xinh, xanh, xấu, xa, xoan, - Nhắc lại cách trình bày một đoạn văn. - Nhận xét giờ học - HS nêu 5. Dặn dò: Về nhà làm BT3b - Nghe và thực hiện 19
  20. Thủ công: (Tiết 6) Gấp máy bay đuôi rời (tiếp). I. môc tiªu: 1. Kiến thức: HS biết cách gấp máy bay đuôi rời bằng giấy. 2. Kĩ năng: HS gấp được máy bay đuôi rời bằng giấy. 3. Thái độ: HS hứng thú và yêu thích gấp hình. II. ®å dïng d¹y- häc: - GV: Mẫu máy bay đuôi rời gấp bằng giấy thủ công; giấy thủ công; bút màu, kéo. - HS: Giấy thủ công, bút màu, thước kẻ, kéo. III. c¸c ho¹t ®éng d¹y- häc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên thao tác Gấp máy bay - HS thực hiện đuôi rời 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GT và ghi tên bài lên bảng - Nghe Hoạt động 2: hướng dẫn HS thực hành gấp máy bay đuôi rời. - Cho HS quan sát lại mẫu gấp máy - 2 HS nhắc lại quy trình gấp máy bay bay đuôi rời, cho HS nhắc lại các bước đuôi rời. gấp máy bay đuôi rời. + Bước 1 : Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành 1 hình vuông và 1 hình chữ nhật. + Bước 2 : Gấp đầu và cánh máy bay. - cùng HS nhận xét. + Bước 3 : Làm thân và đuôi máy bay. + Bước 4 : Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng. Tổ chức cho HS thực hành. - Quan sát, hướng dẫn những nhóm, HS - Thực hành gấp máy bay đuôi rời theo còn lúng túng để các em hoàn thành sản nhóm. phẩm. - Cùng HS nhận xét sản phẩm. - Trưng bày sản phẩm. - Tổ chức cho HS phóng máy bay mới gấp - Quan sát, nhắc nhở HS giữ an toàn, vệ - HS chơi phóng máy bay sinh. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. - Nghe 5. Dặn dò: - Về nhà tập gấp máy bay đuôi rời. Chuẩn bị cho giờ sau: ''Gấp thuyền - Nghe và thực hiện phẳng đáy không mui''. 20
  21. Đọc thư viện: Cùng đọc Soạn ngày: 10/10/2018 Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2018 Thể dục: Đ/c Hoàng dạy Toán: (Tiết 30) Bài toán về ít hơn I. môc tiªu: 1. Kiến thức: Củng cố khái niệm "ít hơn" và biết giải bài toán về ít hơn (dạng đơn giản). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn (toán đơn, có một phép tính). 3. Thái độ: GD tính ứng dụng bài học trong thực tiễn. II. ®å dïng d¹y- häc: - GV: Bảng lớp BT1, bảng phụ BT2. - HS: Nháp, bảng con. III. c¸c ho¹t ®éng d¹y- häc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính 37 + 15 24 + 17 - Nhận xét, chữa bài - HS làm bảng con 3. Bài mới: 3.1Giới thiệu bài: 3.2 Giới thiệu về bài toán ít hơn: - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong - Cả lớp quan sát SGK. - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài và giải - Tự tìm ra phép tính và câu trả lời bài toán. + Hàng trên có mấy quả cam? - Hàng trên có 7 quả cam. + So sánh số cam ở hàng trên với số - Hàng dưới có ít hơn hàng trên 2 quả. cam ở hàng dưới. +Hàng dưới có mấy quả cam? - Có 5 quả cam. - Hướng dẫn để HS tự trình bày bài Bài giải: giải. Số quả cam ở hàng dưới là : - Nhận xét, ghi bài giải lên bảng, gọi 7 - 2 = 5 (quả) HS đọc lại. Đáp số : 5 quả cam. 3.3Thực hành: Bài 1 : - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc bài toán. 21
  22. - HDHS cách làm bài - Nghe. - Cho HS làm bài - HS làm bài vào nháp, 1 HS làm bài - Gọi HS lên bảng làm bài. trên bảng. Bài giải: Số cây cam vườn nhà Hoa có là : 17 – 7 = 10 (cây) - Nhận xét, chữa bài Đáp số : 10 cây cam.: Bài 2 : ( kết hợp hướng dẫn bài *3) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS làm bài - HS làm bài vào vở em nào làm xong làm thêm BT3 vào nháp. - 1 HS làm bài trên bảng phụ. Bài giải: Bạn Bình cao là : - Nhận xét, chữa bài. 95 - 5 = 90 (cm) *Bài 3 : Thực hiện cùng BT2 Đáp số : 90cm. - HS nào làm xong đọc bài giải Bài giải: Lớp 2A có số học sinh trai là: 15 – 3 = 12(bạn) 4. Củng cố: Đáp số : 12 b¹n. - Củng cố về cách giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn. - Theo dõi - GV : Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài giờ sau : "Luyện tập" - Trang 31. - Nghe và thực hiện ___ Tập làm văn: (Tiết 6) Luyện tập về mục lục sách I. môc tiªu: 1. Kiến thức: Củng cố về mục lục sách. 2. Kĩ năng: Biết đọc và ghi lại được thông tin từ mục lục sách. * GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm thông tin. 3. Thái độ: GD HS yêu thích môn Tiếng Việt. II. ®å dïng d¹y- häc: - GV: Truyện thiếu nhi - HS: SGK III. c¸c ho¹t ®éng d¹y- häc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn ®Þnh tæ chøc: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS đọc mục lục các bài ở tuần 6. - 1 HS đọc 22
  23. - GV: Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1Giới thiệu bài - GT và ghi tên bài lên bảng - Nghe 3.2 Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1, 2 ( không dạy) Dành thời gian làm BT3 Bài 3: Đọc mục lục. - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - 1 HS đọc yêu cầu - Phát một tập truyện thiếu nhi - HS đọc mục lục ghi tên 2 truyện - Gọi HS đọc bài. - Từng HS đọc bài viết của mình. - GV cùng HS nhận xét. - Kĩ năng tìm kiếm thông tin: Biết tìm thông tin tra cứu mục lục sách 4. Củng cố: - GV: Nhắc lại tác dụng của Mục lục - Nghe sách, nhắc HS dùng mục lục sách để tra cứu. 5. Dặn dò: Về nhà tập tra Mục lục sách tuần 7. - Nghe và thực hiện Tự nhiên - xã hội:(Tiết 6) Tiêu hoá thức ăn I.môc tiªu: 1 . Kiến thức: Hiểu được sự tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng và dạ dày; Biết được sự biến đổi thức ăn ở ruột non và ruột già; Hiểu được ăn chậm, nhai kĩ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hoá được dễ dàng; Hiểu được rằng chạy nhảy sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hoá. 2. Kĩ năng: Nói được sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày, ruột non, ruột già ; * GDKNS: Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để thức ăn tiêu hóa được dễ dàng. Kĩ năng tư duy phê phán: Phê phán những hành vi sai như: nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn và nhịn đi đại tiện. Ki năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân trong việc thực hiện ăn uống. 3. Thái độ: GD ý thức ăn chậm, nhai kĩ; không nô đùa chạy nhảy sau khi ăn no; không nhịn đi đại tiện. II: ®å dïng d¹y- häc: - GV + HS: Tranh minh họa SGK III. c¸c ho¹t ®éng d¹y- häc: 23
  24. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: + Nói tên các cơ quan tiêu hoá. - HS trả lời: Cơ quan tiêu hoá gồm: miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, - GV nhận xét, bổ sung ruột già và các tuyến tiêu hoá như 3. Bài mới: tuyến nước bọt, gan, tuỵ. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GT và ghi tên bài lên bảng Hoạt động 2: Chơi trò chơi "Chế biến thức ăn" - Cho HS quan sát H1. Sau đó mô tả sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng và nói - Quan sát và trả lời cảm giác của em về vị của thức ăn mà em đã từng được ăn. - Yêu cầu HS nói trước lớp. - Từng HS nói trước lớp về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng và dạ dày. - Kết luận: Ở miệng, thức ăn được nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và được nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dày. ở dạ dày thức ăn tiếp tục được nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày và một phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. * Kĩ năng ra quyết định: Nên và không - Trao đổi theo cặp nên làm gì để thức ăn tiêu hóa được dễ dàng? Hoạt động 3: Làm việc với SGK về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già. - Đưa ra các câu hỏi để HS thảo luận theo cặp: - Đại diện một số nhóm phát biểu ý + CH: Vào đến ruột non thức ăn tiếp tục kiến. được biến đổi thành gì ? Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu ? Để làm gì ? Phần chất bã có trong thức ăn được đưa đi đâu ? Ruột già có vai trò gì trong quá trình tiêu hoá ? Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hàng ngày ? - GV: Kết luận :Vào đến ruột non, phần lớn thức ăn được biến thành chất bổ - Nghe dưỡng. Chúng thấm qua thành ruột non vào máu đi nuôi cơ thể. Chất bã được đưa xuống ruột già biến thành phân rồi được đưa ra ngoài. Chúng ta cần đi đại tiện hàng ngày để tránh bị táo bón. 24
  25. Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. - Cho HS thảo luận và trả lời các câu hỏi: - Trả lời: + Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kĩ ? - Ăn chậm, nhai kĩ để thức ăn được nghiền nát tốt hơn, làm cho quá trình tiêu hoá được thuận lợi. Thức ăn chóng được tiêu hoá và nhanh chóng biến thành chất bổ dưỡng đi nuôi cơ thể. + Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy, - Trả lời : nô đùa sau khi ăn no ? + Sau khi ăn no ta cần nghỉ ngơi để dạ dày làm việc, tiêu hoá thức ăn, nếu ta chạy nhảy ngay dễ bị cảm giác đau sóc ở bụng, sẽ làm giảm tác dụng của sự tiêu hoá thức ăn ở dạ dày. * Liên hệ: Yêu cầu HS liên hệ thực tế 4. Củng cố: - Củng cố về sự biến đổi thức ăn ở khoang - Theo dõi miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. 5. Dặn dò: - Nhắc HS nên ăn chậm nhai kĩ, nghỉ ngơi - Nghe và thực hiện sau khi ăn no 25
  26. Sinh hoạt Nhận xét tuần 6 I. MỤC TIÊU: - HS nhận biết được các mặt ưu,nhược điểm trong tuần. - Khắc phục 1 số tồn tại. - Đề ra phương hướng tuần 7 II. NÔI DUNG: 1. Kiến thức - Kĩ năng: Phần đa các em đã hoàn thành nội dung và các hoạt động giáo dục trong tuần: như em Huyền, Oanh, Nhi, My; bên cạnh đó vẫn còn một số em kĩ năng đọc, viết, làm toán còn chậm như em Nghiệp, Quý, Định. 2 Năng lực: a, Tự phục vụ, tự quản: Quên đồ dùng học tập: Hiền b, Giao tiếp, hợp tác: Nhiều em đã biết giao tiếp với mọi người nhưng còn rụt rè. c,Tự học và giải quyết vấn đề: 1 số em biết thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp. 3. Phẩm chất: a. Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động giáo dục: Phần đa các em đi học đều và đúng giờ b, Tự tin , tự trọng, tự chịu trách nhiệm: 1 số em chưa thật tự tin khi trình bày ý kiến cá nhân trên lớp. c. Trung thực, kỉ luật, đoàn kết: các em biết nói thật, nói đúng về sự việc. d. Yêu gia đình bạn bè và những người khác: Đa số HS đã biết yêu trường, yêu lớp 4. Giáo dục lối sống: Kể chuyện về chuyến đi tham quan. 5. Phổ biến kế hoạch tuần 7: - Duy trì sĩ số và nề nếp của lớp. - Phát động thi đua đợt 1 - Thực hiện tốt các hoạt động của trường, lớp đề ra. - Thực hiện rèn chữ, giữ vở. 26
  27. TUẦN 6 Thứ tư ngày 12 thang 10 năm 2016 Chiều: Luyện đọc Mẩu giấy vụn I.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp 2. Kĩ năng: Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. Bước đầu biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài 3.Thái độ : GD HS biết giữ gìn trường lớp sạch, đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : GV : Bảng phụ viết BT3 HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - Không 3. Bài mới : 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Yêu cầu học sinh đọc đúng và rõ ràng: Hưởng ứng, xong xuôi, cười rộ - HS lần lượt đọc – Nhận xét bạn - Theo dõi, chỉnh sửa phát âm cho HS 3.3 Đọc đoạn 2: - Yêu cầu HS thay đổi giọng đọc ở nhưng câu in đậm để phân biệt lời kể và - Hs thực theo yêu cầu lời nhân vật 3.4 Trả lời câu hỏi: - Treo bảng phụ viết BT3: Điền lời nói của mẩu giấy vào chỗ trống: Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói: Các - Viết vào vở lời nói của mẩu giấy bạn ơi hãy bỏ tôi vào sọt rác. - Đọc lại Bài tập 4. Chi tiết "mẩu giấybiết nói" muốn nhắc các bạn nghĩ đến điều gì? Chọn câu trả lời đúng: a Hãy quan tâm đến các vật nhỏ bé - Thảo luận nhóm trong lớp như mẩu giấy - Đại nhóm trình bày b Hãy nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác để - Nhận xét giữ cho lớp sạch sẽ. c Hãy nghe lời cô giáo để giữ gìn lớp 27
  28. học luôn sạch sẽ. Ý c là đúng 4. Củng cố: - Vì sao cần giữ vệ sinh trường lớp? Em có nhận xét gì về công tác vệ sinh ở - HS nêu trường, lớp em? 5. Dặn dò: Đọc trước bài Ngôi trường mới - HS thực hiện ___ LuyÖn viÕt Mẩu giấy vụn I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : Nghe viết đúng, trình bày đúng một đoạn trong bài :Mẩu giấy vụn (từ cô giáo bước vào lớp đồng thanh đáp). 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết đúng chính tả cho HS. 3.Thái độ : HS có ý thức rèn luyện chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : GV : Bảng phụ HS : Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn nghe viết : a. Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc đoạn viết - HS theo dõi - Cô giáo muốn nhắc nhở điều gì? - HS trả lời - Hướng dẫn HS viết bảng con. - HS viết bảng con: mỉm cười, nghe, sạch sẽ, mẩu giấy - Chỉnh sửa lỗi cho HS b. Viết bài vào vở: - Đọc cho HS viết - HS nghe viết bài vào vở c. Nhận xét, chữa bài: - Đọc lại bài để HS soát lỗi - HS Đổi vở nhau soát lỗi - Nhận xét vở HS. - Nộp vở 3.2 Hướng dần làm bài tập: Bài 1: Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống - 2HS nêu Treo bảng phụ- gọi HS nêu yêu - Làm vào vở cầu - HS lên bảng điền Nhận xét – Tuyên dương Gà mái, máy bơm, bàn tay, thay áo, học 28
  29. bài, trình bày Bài 2: Điền s hay x - Nêu yêu cầu - Thảo luận nhóm - Trình bày, nhận xét Thương sót, bỏ sót, xa nhà, sương sa 4. Củng cố - HS ghi nhớ - Học quy tắc chính tả ng/ngh - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Nghe và thực hiện - Về nhà làm hoàn thiện bài tập VBT ÔnToán LuyÖn tËp I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn tập bảng cộng 7 cộng với một số, thực hiện được phép cộng dạng 47 + 5 (cộng qua 10 có nhớ sang hàng chục) ; Củng cố giải bài toán "Nhiều hơn". 2. Kỹ năng: Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5 ; trình bày giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt. 3. Thái độ: GD HS yêu thích học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : GV : Bảng phụ HS : VBT CCKTKN III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS đọc thuộc lòng bảng 7 cộng với - GV : Nhận xét. một số. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài (trực tiếp) 3.2 Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : Tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu BT1 - Hướng dẫn HS làm bài - HS nhẩm và nêu kết quả - Gọi HS nêu kết quả 7 + 5 = 12 7 + 4 = 11 7 + 8 = 15 - Nhận xét, chữa bài 7 + 9 = 16 9 + 7 = 16 8 + 7 = 15 Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là: a. 47 và 5 b. 67 và 6 c. 37 và 9 - Viết lên bảng BT2 29
  30. - Gọi HS đọc yêu cầu - 1HS đọc yêu cầu BT2 - Hướng dẫn HS làm bài - Làm bài trong vở BT - Nhận xét, chữa bài 47 67 37 + + + 5 6 9 52 73 46 Bài 3: 1 HS dựa vào tóm tắt đặt đề toán. - Gọi HS nêu yêu cầu của BT, hướng - HS làm bài rồi chữa bài dẫn HS đặt đề toán. Bài giải - nhận xét, chữa bài. Đội 2 có số người là : 27 + 5 = 32 (người) Đáp số : 32 người. Bài 4. - 1HS đọc yêu cầu BT - Gọi HS nêu yêu cầu của BT - Quan sát hình, nêu kết quả, nhận xét - Cho HS quan sát hình - ý D đúng 4. Củng cố: - GV: Nhắc lại cách thực hiện phép cộng dạng 47 + 5. - 1 HS nêu - GV: nhận xét giờ học 5. Dặn dò : Về nhà học thuộc bảng cộng 7 cộng với - Nghe và thực hiện một số. Đạo đức:Tiết 6 Gọn gàng, ngăn nắp( tiết 2) I. môc tiªu 1. KiÕn thøc: HS hiểu ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp. 2. Kü n¨ng: HS biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp ; Biết giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. * GDKNS: Kỹ năng quản lý thời gian để thực hiện gọn gàng ngăn nắp. 3. Th¸i ®é: HS biết yêu mến, những người sống gọn gàng, ngăn nắp. II. ®å dïng d¹t häc - GV: Phiếu học tập (HĐ2) - HS: Vbt đạo đức III. c¸c ho¹t ®éng d¹y häc 30
  31. Ho¹t ®éng cña thÇy Ho¹t ®éng cña trß 1. æn ®Þnh tæ chøc: 2. KiÓm tra bµi cò: + Nêu lợi ích của việc sống gọn gàng, ngăn nắp. - Sống gọn gàng, ngăn nắp làm cho - Làm việc theo nhóm. nhà cửa thêm sạch, đẹp và khi cần sử dụng thì không phải mất công tìm kiếm. 3. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV: nêu MĐ, YC của giờ học. Hoạt động 2: Đóng vai theo các tình huống. - Chia nhóm HS (4 nhóm) và giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm cách ứng xử - Từng nhóm lên đóng vai ; Các nhóm trong một tình huống và thể hiện qua trò khác nhận xét. chơi đóng vai. - Mời 3 nhóm đại diện cho 3 tình huống lên đóng vai. - GV: Kết luận : - Tình huống a : Em - Nghe cần dọn mâm trước khi đi chơi. - Tình huống b : Em cần quét nhà xong rồi mới xem phim. - Tình huống c : Em cần nhắc và giúp bạn xếp gọn chiếu. - Em nên cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp nơi ở của mình. Kỹ năng quản lý thời gian để thực hiện gọn gàng ngăn nắp. - Giơ tay theo ý kiến em đồng ý. Hoạt động 3: Tự liên hệ. - Y/c HS giơ tay theo 3 mức độ : Mức độ a : Thường xuyên tự xếp dọn chỗ học, chỗ chơi. Mức độ b : Chỉ làm khi được nhắc nhở. Mức độ c : Thường nhờ người khác làm hộ. - Đếm số HS theo mỗi mức độ - Ghi lên - So sánh. bảng số liệu vừa thu được. - Y/c HS so sánh số liệu giữa các nhóm. - Khen các HS ở nhóm a và nhắc nhở, động viên các HS ở các nhóm khác học tập các bạn HS nhóm a. - Nhận xét tình hình giữ gọn gàng, ngăn - Nghe 31
  32. nắp của HS ở nhà và ở trường. 4. Củng cố. - GV: Nêu kết luận chung: Sống gọn gàng, ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹp và khi cần sử dụng thì không phải mất công tìm kiếm. Người sống gọn gàng, ngăn nắp luôn được mọi người yêu mến. 5. Dặn dò - Thực hiện ở nhà. Thực hiện sống gọn gàng, ngăn nắp 32