Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2017-2018

doc 43 trang Hương Liên 15/07/2023 1410
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_8_nam_hoc_2017_2018.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2017-2018

  1. TUẦN 8 Soạn ngày 22/ 10/ 2017 Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2017 Chào cờ Nghe nhận xét các mặt trong tuần Tập đọc: (Tiết 22+ 23) Người mẹ hiền I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài và cảm nhận được ý nghĩa: Cô giáo vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS nên người. Cô như người mẹ hiền của các em. 2. Kỹ năng: Đọc trơn toàn bài; Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật. *GDKNS: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông. Kĩ năng kiểm soát cảm xúc. Kĩ năng tư duy phê phán. 3. Thái độ: GD HS biết kính trọng, nghe lời thầy giáo, cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Sử dụng tranh minh hoạ SGK; Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc Thời khóa biểu - HS đọc Thời khóa biểu - TKB giúp em điều gì? - HS trả lời 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, - HS nghe HD giọng đọc. Đọc từng câu: - GV theo dõi chỉnh sửa cách phát âm cho - HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết HS. hợp luyện phát âm từ khó. Đọc từng đoạn trước lớp: - Hướng dẫn HS chia đoạn - HS chia đoạn - GV treo bảng phụ, HD đọc ngắt, nghỉ - 2HS đọc 1
  2. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 2 - Đại diện các nhóm đọc bài. - Cho HS đọc đồng thanh - HS đọc đồng thanh 1 lần 3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc câu hỏi - 1HS đọc các câu hỏi SGK Câu 1: Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu? - HS đọc thầm đoạn 1 trả lời - Nhận xét, bổ sung Giảng: gánh xiếc, tò mò. - Trốn học ra phố xem xiếc - Trong lớp ta có bạn nào trốn học không? - Liên hệ nêu Câu 2: Các bạn ấy định ra phố bằng cách - Chui qua chỗ tường thủng. nào ? Giảng: lọt, lách - Vì sao các bạn không đi qua cổng mà lại - HS trả lời phải chui qua chỗ tường thủng? Kĩ năng kiểm soát cảm xúc. Câu 3: Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô - Học sinh đọc thầm đoạn 3 trả lời giáo làm gì ? - Nhận xét, bổ sung Kĩ năng thể hiện sự cảm thông. - Cô nói với bác bảo vệ "Bác nhẹ tay Giảng: lấm lem kẻo cháu đau. Cháu này HS lớp tôi" cô đỡ em ngồi dậy, phủi đất cát dính bẩn trên người em, đưa em về lớp. - Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ thế - Cô rất dịu dàng, yêu thương học trò. nào ? Cô bình tĩnh và nhẹ nhàng khi thấy học trò phạm khuyết điểm. Câu 4 - Đọc thầm đoạn 4 trả lời Cô xoa đầu Nam an ủi. - Cô giáo làm gì khi Nam khóc ? - Nhận xét, bổ sung Câu 5: Người mẹ hiền trong bài là ai? - Là cô giáo. - ND: Cô giáo vừa yêu thương HS vừa - 2HS nhắc lại nghiêm khắc dạy bảo HS nên người. Cô như người mẹ hiền của các em. Kĩ năng tư duy phê phán. 3.4 Luyện đọc lại. - Đọc phân vai - HS xung phong nhận vai 2
  3. Người dẫn chuyện, bác bảo vệ cô giáo, Nam và Minh. 4. Củng cố: - Vì sao cô giáo trong bài được gọi là mẹ - HS trả lời: Cô yêu thương HS vừa hiền? nghiêm khắc dạy bảo HS giống như người mẹ đối với các con trong gia 5. Dặn dò: đình. - Về đọc bài chuẩn bị tiết kể chuyện - Nghe và thực hiện ___ Âm nhạc Cô Trang soạn giảng Toán: (Tiết 36) 36 + 15 I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 36 + 15(cộng có nhớ dưới dạng tính viết); củng cố phép cộng dạng 6 + 5; 36 + 5; củng cố việc tính tổng các số hạng đã biết và giải toán đơn về phép cộng. 2. Kỹ năng: Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 5; biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100. 3. Thái độ: GD HS yêu thích môn Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ BT3, que tính. - HS: Bảng con, que tính, bút chì. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đặt tính thực hiện. - Cả lớp làm bảng con. 46 + 7 - GV nhận xét, chữa bài 66 + 9 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu phép cộng 36 + 15. - GV nêu đề toán: Có 36 que tính thêm - HS thao tác trên que tính để tìm kết 15 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu quả: 6 que tính với 5 que tính là 11 que tính? Dẫn ra phép tính 36 +15. que tính, bó 1 chục que tính từ 11 que 3
  4. tính rời; 3 chục với 1 chục là 4 chục, thêm 1 chục là 5 chục thêm 1 que tính nữa là 51 que tính Vậy 36 + 15 = 51 - GV viết bảng, hướng dẫn đặt tính. 36 + - 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1- 3 cộng 1 bằng 4 thêm 1 bằn viết 5. 15 51 Lưu ý: Đặt tính và tính (thẳng cột đơn vị với đơn vị, chục với chục). 3.2 Thực hành Bài 1: Tính - HS nêu yêu cầu bài tập - Hướng dẫn học sinh làm dòng 1, - Dùng bút chì làm vào sgk dòng *2 thực hiện cùng dòng 1 - HS lên bảng làm bài 16 26 36 46 56 + 29 + 38 + 47 + 36 + 25 - GV nhận xét, sửa sai cho HS 45 64 83 82 81 Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng a, b, (*c - HS nêu yêu cầu thực hiện cùng a, b) - 3 HS lên bảng làm, lớp làm bảng - Gọi 3 HS lên bảng làm, lớp làm con. bảng con. a, 36 b, 24 *c 35 + 18 + 19 + 26 - GV nhận xét. 54 43 61 Củng cố kĩ năng đặt tính Bài 3: - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK - 2 HS nhìn hình vẽ nêu bài toán BT3 - Gọi HS nêu đề toán BT3 và yêu cầu và yêu cầu BT4 BT4 Bao gạo cân nặng 46 kg, bao ngô cân (Kết hợp làm BT4) nặng 27kg. Hỏi cả 2 bao cân nặng bao nhiêu kg? - Lớp giải vào vở, em nào làm xong làm thêm BT4. - 1 em làm bài trên bảng phụ. Bài giải: 4
  5. Cả 2 bao cân nặng là: - GV nhận xét chữa bài. 46 + 27 = 73(kg) Đáp số: 73kg *Bài 4: Quả bóng nào ghi phép tính có kết quả là 45?(Thực hiện cùng BT3) - Gọi HS nêu kết quả - HS nêu miệng kết quả Nhận xét, tuyên dương - Chẳng hạn: 40 + 5 = 45 36 + 9 = 45 18 + 27 = 45 4. Củng cố: - Khi thực hiện phép cộng dạng: - 2 HS nêu 36 + 15 ta lưu ý điều gì? - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Hướng dẫn HS làm BT1,2,3,*4 - Nghe và thực hiện VBT(t38). - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập "Trang 37. Ngày soạn: 22 /10/2017 Thứ ba ngày 24 tháng 10 năm 2017 Toán: Tiết 37: Luyện tập I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố các công thức cộng qua 10 đã học dạng 9 + 5; 8 + 5; 7 + 5 ; 6 + 5 ; 2. Kỹ năng: Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số ; biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 ; biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ; biết nhận dạng hình tam giác. 3. Thái độ: GD HS yêu thích môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Bảng phụ BT4; hình vẽ SGK bài 5 - HS: Bảng con, bút chì. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 5
  6. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tô chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Đặt tính rồi tính - Lớp làm bảng con 36 + 18; 24 + 19 - Giơ bảng nhận xét 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS nêu yêu cầu bài - 1 HS nêu yêu cầu bài - HDHS nhẩm rồi nêu kết quả - HS làm SGK - Nêu miệng 6+5=11 6+6=12 6+7=13 6+8=14 - GV nhận xét. 5+6=11 6+10=16 7+6=13 6+9=15 8+6=14 9+6=15 6+4=10 4+6=10 - Cho HS đọc lại các công thức - HS đọc Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 2 và yêu cầu - 1 HS nêu yêu cầu bài 2 và yêu cầu BT*3 BT3 - Hướng dẫn HS cách làm, cho HS làm - Làm bài SGK bằng bút chì bài SGK - Một số em lên bảng điền - GV nhận xét. Củng cố tính tổng 2 số hạng đã biết. Số hạng 26 17 38 26 15 Số hạng 5 36 16 9 36 Tổng 31 53 54 35 51 *Bài 3: Số? - Thực hiện cùng BT2; HS nào làm xong - HS lên bảng điền. bài 2, làm bài 3. 4 5 6 7 8 10 11 12 13 14 16 17 18 19 20 - GV nhận xét. Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài - Nhìn tóm tắt nêu đề toán. - Yêu cầu HS làm bài vở. - HS làm bài vở. 6
  7. - 1 HS làm trên bảng phụ. Bài giải: Đội hai trồng được số cây là: 46 + 5 = 51(cây) - GV nhận xet, chữa bài Đáp số: 51 cây Bài 5: - 1HS nêu yêu cầu - HS quan sát hình vẽ SGK nêu kết quả - Gợi ý nên đánh số vào hình rồi đếm. a. Có 3 hình tam giác - HS nào nhanh nêu kết quả ý b *b. Có 3 hình tứ giác: - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố: - Củng cố nội dung các BT - Theo dõi - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - HD làm bài tập 1,2,4,5,*3 VBT(t39) - HS nghe - thực hiện ___ Kể chuyện: (Tiết 8) Người mẹ hiền I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền. Biết dựng lại câu chuyện theo vai: người dẫn chuyện, Minh, Nam, bác bảo vệ, cô giáo 2. Kỹ năng: Kể chuyện tự nhiên ; Kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời của mình; *Biết tham gia dựng lại câu chuyện theo vai: người dẫn chuyện, Minh, Nam, bác bảo vệ, cô giáo; Biết lắng nghe bạn kể, đánh giá được lời kể của bạn. 3. Thái độ: GD HS biết yêu quý, kính trọng thầy giáo, cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Tranh minh hoạ SGK; - HS: Tranh minh hoạ SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm ta bài cũ: - GV nhận xét. - 2 HS kể lại từng đoạn người thầy cũ 3. Bài mới: 7
  8. 3.1 Giới thiệu bài: GT và ghi tên bài lên - Nghe bảng 3.2 Hướng dẫn kể chuyện: a. Dựa theo tranh vẽ, kể từng đoạn. - Hướng dẫn HS quan sát tranh - HS quan sát 4 tranh SGK, đọc lời nhân vật trong tranh từng đoạn câu - Hướng dẫn HS kể mẫu trước lớp. chuyện. - 1 HS kể mẫu đoạn 1. - Hai nhân vật trong tranh là ai ? - Minh và Nam, Minh mặc áo hoa Nói cụ thể về hình dáng từng nhân vật. không đội mũ, Nam đội mũ, mặc áo sẫm màu. - Hai cậu trò chuyện với nhau những gì? - Minh thì thầm Trốn ra. - Cho học sinh kể đoạn 1 - HS kể đoạn 1 - GV nhận xét. Học sinh tập kể từng đoạn câu chuyện - HS tập kể trong nhóm theo nhóm dựa theo từng tranh. - Đại diện nhóm kể trước lớp b. Dựng lại câu chuyện theo vai. - *HS nhận vai, tập dựng lại câu chuyện. HS1: Nói lời Minh HS 2: Nói lời bác bảo vệ. HS 3: Nói lời cô giáo. HS 4: nói lời Nam ( Khóc cùng đáp với Minh - Nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn sinh động, tự nhiên nhất. 4. Củng cố: - Vì sao cô giáo trong bài được gọi là mẹ - HS nêu hiền? 5. Dặn dò: - Về nhà tập kể lại chuyện cho người - Nghe thực hiện thân nghe. Chính tả: (nghe - viết)Tiết 15 Người mẹ hiền I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu cách trình bày một đoạn văn xuôi; Biết cách trình bày một đoạn trong bài Người mẹ hiền. 8
  9. 2. Kỹ năng: Nghe - viết chính xác bài chính tả trình bày đúng lời nhân vật trong bài. Làm đúng các bài tập phân biệt ao/au ; r/d/gi. 3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, ý thức giữ gìn sách vở sạch, đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Bảng phụ BT2 - HS: Bảng con, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: Nguy hiểm, ngắn ngủi - Lớp viết bảng con: Nguy hiểm, ngắn - Nhận xét, sửa sai ngủi 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: - Giới thiệu đoạn bài chính tả - Nghe 3.2 Hướng dẫn nghe- viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc đoạn bài viết - HS nghe - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo. + Vì sao Nam khóc ? - Vì đau và xấu hổ + Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế - Từ nay các em có trốn học đi chơi nào ? không? - Trong bài chính tả có những dấu câu - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, nào ? dấu gạch đầu dòng, dấu chấm hỏi. - Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu, - Dấu gạch ngang ở đầu câu, dấu chấm dấu gì ở cuối câu ? hỏi ở cuối câu. - Cho HS viết từ khó bảng con. - HS viết từ khó: Xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, nghiêm giọng. - Nhận xét, sửa sai cho HS - Giơ bảng nhận xét b. viết bài vào vở. - Đọc từng câu ngắn - Nghe - viết bài vào vở - Theo dõi, nhắc nhở HS viết c. Nhận xét, chữa bài: - Đọc cho HS soát lại bài - HS đổi vở soát lỗi - Nhận xét 2 bài, nêu lỗi sai phổ biến - Nộp vở 3.3 Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Điền ao hay au vào chỗ trống - 1 HS đọc yêu cầu. 9
  10. - Cho HS làm bài. - HS làm vào VBT - GV cho HS làm bài bảng phụ - 1 HS lên điền bảng phụ - Quan sát hướng dẫn những HS lúng - 2 HS đọc câu tục ngữ túng. a. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ - Nhận xét, chữa bài. b. Trèo cao ngã đau. Bài 3: a - 1 HS Nêu yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm bài tập. - 1 HS lên bảng - Lớp làm vào VBT a. Con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà. Dè dặt, giặt rũ quần áo, chỉ có rặt một - GV nhận, xét bài. loài cá. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. - Nghe 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập 3b trong VBT. - Nghe và thực hiện ___ Thể dục Cô Thoan soạn giảng Đạo đức: T8 Chăm làm việc nhà I. MỤC TIÊU 1. KiÕn thøc: HS hiểu: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng; Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương yêu của em đối với ông bà, cha mẹ. 2. Kü n¨ng: HS tự giác tham gia làm một số việc nhà phù hợp với khả năng như quét dọn nhà cửa, sân vườn, rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật nuôi, góp phần làm sạch đẹp môi trường, BVMT. *GDKNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng. 3. Th¸i ®é: HS có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà. II. §å dïng d¹y häc: - GV: 1 số tình huống HĐ3. 10
  11. - HS: VBT III. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc: Ho¹t ®éng cña thầy Ho¹t ®éng cña trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra bài tập trong VBT - Đặt VBT trên bàn. Đạo đức HS đó làm ở nhà. 3. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV: nêu MĐ, YC của giờ học. Hoạt động 2: Tự liên hệ. - GV: nêu câu hỏi : - Suy nghĩ và trao đổi với bạn ngồi +CH: Ở nhà, em đã tham gia làm bên cạnh. những việc gì ? Kết quả của các công việc đó ? Những việc đó do bố mẹ phân công hay do em tự giác làm ? Bố mẹ em tỏ thái độ như thế nào về những việc làm của em ? Sắp tới, em mong muốn được tham gia làm những công việc gì ? Vì sao ? Em nêu nguyện vọng đó của em với bố mẹ như thế nào ? - 5 HS trình bày trước lớp. - Mời một số HS trình bày trước lớp. - Khen những HS đã chăm chỉ làm việc nhà. - Kết luận: Hãy tìm những việc nhà phù - Nghe hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ. Chăm làm việc nhà là thể hiện tình yêu thương đối với ông bà, cha mẹ, và góp phần làm sạch, đẹp môi trường, bảo vệ môi trường. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng. Hoạt động 3: Đóng vai. - Chia nhóm (4 nhóm) và giao cho mỗi 11
  12. nhóm chuẩn bị đóng vai một tình huống. + Nhóm 1, 3: đóng vai tình huống - Các nhóm thảo luận rồi lên đóng 1: Hoà đang quét nhà thì bạn đến rủ vai. đi chơi. Hoà sẽ - Tình huống 1 : Cần làm xong việc + Nhóm 2,4 : đóng vai tình huống nhà rồi mới đi chơi. 2: Anh (hoặc chị) của Hoà nhờ Hoà - Tình huống 2 : Cần từ chối và giải gánh nước, cuốc đất, Hoà sẽ thích rõ em còn quá nhỏ chưa thể làm - GVcùng HS nhận xét. được những việc như vậy. - Kết luận : 4. Củng cố: - GV: Nêu kết luận chung : Tham gia - HS nghe làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Thực hiện hàng ngày. Làm việc nhà phù - HS thực hiện hợp với khả năng, luôn giữ gìn môi trường sạch, đẹp. Ngày soạn: 23/10/2017 Thứ tư ngày 25 tháng 10 năm 2017 Tập đọc:(Tiết 24) Bàn tay dịu dàng I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của bài: Thái độ dịu dàng, đầy thương yêu của thầy giáo đã động viên, an ủi bạn An đang đau buồn vì bà mất, giúp bạn càng cố gắng học để không phụ lòng tin của mọi người. 2. Kỹ năng: Đọc trơn toàn bài ; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung. 3. Thái độ: GD HS biết kính yêu thầy giáo, cô giáo, cố gắng học tập để không phụ lòng thầy cô. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ ghi câu luyện đọc. - HS: Tranh minh hoạ SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 12
  13. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Người mẹ hiền. - Người mẹ hiền trong bài là ai ? - Là cô giáo. - Vì sao cô giáo trong bài được gọi là: - Cô vừa yêu thương HS vừa nghiêm Người mẹ hiền? khắc dạy bảo HS giống như 1 người mẹ đối với các con trong gia đình. 3. Bài mới. 3.1 Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh - Quan sát, lắng nghe sgk giới thiệu bài 3.2 Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, - HS nghe HD giọng đọc. Đọc từng câu: - GV theo dõi chỉnh sửa cách phát âm cho - HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết HS. hợp luyện phát âm từ khó. Đọc từng đoạn trước lớp: - Hướng dẫn HS chia đoạn - HS chia đoạn - GV treo bảng phụ, HD đọc ngắt nghỉ - 2HS đọc - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm ba. - Đại diện các nhóm đọc bài. - Cho HS đọc đồng thanh - HS đọc đồng thanh 1 lần 3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Gọi 1 hs đọc các câu hỏi SGK - 1 hs đọc các câu hỏi SGK Câu 1: - Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn - HS đọc thầm đoạn 1+2 trả lời khi bà mới mất ? - Nhận xét, bổ sung Lòng An nặng trĩu nỗi buồn nhớ bà, An ngồi lặng lẽ. - Vì sao An buồn như vậy ? Vì An yêu bà, tiếc nhớ bà, không còn được nghe bà kể chuyện cổ tích, không còn được bà âu yếm, vuốt ve. - Trong lớp ta có bạn nào giống trường - HS liên hệ nêu hợp bạn An? Câu 2: - HS đọc thầm đoạn 3 trả lời 13
  14. - Nhận xét, bổ sung - Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa thầy giáo như thế nào ? đầu An bằng bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu. - Vì sao thầy giáo không trách An khi biết Vì thầy cảm thông với nỗi buồn của em chưa làm bài tập ? An, với tấm lòng tình yêu bà của An. Thầy hiểu An buồn nhớ bà nên không được làm bài tập chứ không phải An lười biếng, không chịu làm bài. - Vì sao An lại nói tiếp với thầy sáng mai Vì sự cảm thông của thầy đã làm an em sẽ làm bài tập ? cảm động Câu 3: - Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An bàn tay thầy giáo với An? thầy dịu dàng đầy trìu mến thương yêu. "tốt lắm' ! Thầy biết em nhất định sẽ làm. - HS nêu - Qua bài em thấy hình ảnh người thầy như thế nào? Nội dung: Thái độ dịu dàng, đầy thương - 1 HS đọc yêu của thầy giáo đã động viên, an ủi bạn An đang đau buồn vì bà mất, giúp bạn càng cố gắng học để không phụ lòng tin của mọi người. 3.4 Luyện đọc lại: - HD HS đọc phân vai. - HS đọc phân vai - Người dẫn chuyện, An, Thầy giáo. - Cho HS đọc toàn chuyện - 2 HS đọc - Nghe - Nhận xét. 4. Củng cố: - Yêu cầu HS đặt tên khác cho bài văn - HS nêu: Tình thương của thầy Em nhất định sẽ làm. 5. Dặn dò: Nỗi buồn của An - Nhắc HS đọc bài ở nhà - Ôn các bài Tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8 - Nghe và thực hiện 14
  15. Toán:(Tiết 38) Bảng cộng I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố việc ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng có nhớ (trong phạm vi 100 để vận dụng khi tính nhẩm, cộng các số có hai chữ số (có nhớ), giải toán có lời văn. 2. Kỹ năng: Thuộc bảng cộng đã học; biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100; biết giải bài toán về nhiều hơn. 3. Thái độ: GD HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Máy chiếu BT1, bảng phụ BT3 - HS: Bảng con, nháp, bút chì. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính. 36 + 16; 38 + 15 - HS làm bảng con. 36 38 + 16 + 15 52 53 - GV nhận xét chữa bài 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn HS tự lập bảng cộng: - HS tự lập bảng cộng Bài 1: Tính nhẩm. - GV mở máy chiếu các phép tính. - HS nêu thành phần của phép tính. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả - HS nhẩm, nối tiếp nhau nêu kết quả. - 9 cộng 2 bằng 11. Vậy 2 cộng 9 bằng bao a) nhiêu ? 9 + 2 = 11 8 + 3 = 11 7 + 4 = 11 - Cho HS so sánh số hạng thứ hai và tồng 9 + 3 = 12 8 + 4 = 12 7 + 5 = 12 9 + 4 = 13 8 + 5 = 13 7 + 6 = 13 7 + 7 = 14 - GV cho HS đọc thuộc bảng cộng 9 + 9 = 18 8 + 8 = 16 b) 15
  16. 2 + 9 = 11 4 + 7 = 11 5 + 6 = 11 3 + 8 = 11 4 + 8 = 12 5 + 7 = 12 3 + 9 = 12 4 + 9 = 13 5 + 8 = 13 - GV cho HS nhận xét 9 + 2 = 11; - Khi đổi chỗ các số hạng trong tổng 2 + 9 = 11 thì tổng không thay đổi. Bài 2: Tính - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm cột 1,2,3( cột *4,*5 ) - HS làm bài vào SGK, 3 HS làm bài trên bảng. 15 26 36 * 42 * 17 + + + + + - GV nhận xét chữa bài. 9 17 8 39 28 24 43 44 81 45 Bài 3: (Kết hợp làm BT4) -Yêu cầu HS đọc bài toán - 2 HS đọc bài toán, nêu yêu cầu BT4 Bài toán thuộc dạng toán gì? - Bài toán thuộc dạng toán nhiều hơn. - Cho HS liên hệ thực tế về cân nặng. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. - Hs làm bài vào vở em nào làm xong làm thêm BT4, 1HS làm trên bảng phụ - HDHS quan sát hình SGK và trả lời BT4 Tóm tắt: Hoa : 28 kg Mai nặng hơn Hoa: 3 kg Mai : kg Bài giải: Mai cân nặng là: 28 + 3 = 31 (kg) - GV nhận xét chữa bài. Đáp số: 31kg *Bài 4: Thực hiện cùng BT3 - HS nêu - Có 3 hình tam giác 16
  17. - Có 3 hình tứ giác 4. Củng cố: - Cho học sinh đọc lại bảng cộng - 2 HS đọc bảng cộng. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về làm bài tập 1,2,3,*4(t40)VBT - Nghe và thực hiện Mĩ thuật Thầy Tiền soạn giảng Tập viết: (Tiết 8) Chữ hoa G I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo chữ hoa G(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Góp(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Góp sức chung tay (3 lần). 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết chữ: Viết đúng chữ hoa G ; Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 3. Thái độ: GD tính cẩn thận, tỉ mỉ, ý thức giữ gìn sách vở sạch, đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Mẫu chữ hoa Đ cỡ nhỡ; Bảng phụ viết cụm từ ứng dụng. - HS: Bảng con, vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết bảng con. - Cả lớp viết bảng con E, Ê - Đọc lại cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc: Em yêu trường em. - Viết bảng con: Em 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu tiết học. 3.2 Hướng dẫn viết chữ hoa: - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ G: 17
  18. - GV giới thiệu chữ mẫu - HS quan sát - Chữ G cao mấy li ? - 8 li - Cấu tạo mấy nét? - 2 nét, nét 1 là nét kết hợp của nét cong dưới và nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ. - Hướng dẫn cách viết. - HS quan sát - GV vừa viết mẫu, vừa nêu lại cách viết. - Nét 1: Viết tương tự chữ C hoa - Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 chuyển hướng bút viết nét khuyết dưới dừng bút ở đường kẻ 2của ô dưới. - Hướng dẫn viết bảng con. - Cả lớp viết G 2 lần. - Nhận xét, sửa chữ viết cho HS 3.3 Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: - Giới thiệu cụm từ ứng dụng - HS quan sát, đọc cụm từ. - Góp sức chung tay em hiểu là gì ? - Cùng nhau đoàn kết làm việc. - Hướng dẫn HS quan sát nhận xét: - HS quan sát nhận xét. - Chữ nào có độ cao 1 li: o,ư, c, u, n, a - Chữ nào có độ cao 1 li: - Chữ nào có độ cao 1,25 li:s - Chữ nào có độ cao 1,5 li: t - Chữ nào có độ cao 2 li: p - Chữ nào có độ cao 2,5 li: g, h, y Dấu sắc để trên âm o,ư - GV vừa viết chữ góp, vừa hướng dẫn cách - HS quan sát viết. - Nhận xét, sửa chữ viết cho HS - HS viết chữ góp vào bảng con: Góp 3.4 Hướng dẫn viết vở tập viết: - GV yêu cầu HS viết - HS viết theo yêu cầu của GV. 3.4 Nhận xét, chữa bài: - GV nhận xét một số bài. - Nộp vở 4. Củng cố: 18
  19. - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình viết chữ hoa - 2 HS nhắc lại G - Nhận xét chung tiết học. 5 . Dặn dò: - Dặn HS viết phần bài ở nhà - Nghe và thực hiện Soạn ngày 25/10/2017 Thứ năm ngày 26 tháng 10 năm 2017 Toán:(Tiết 39) Luyện tập I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cho HS về cộng nhẩm trong phạm vi bảng cộng ; So sánh số có hai chữ số. 2. Kỹ năng: Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm ; cộng có nhớ trong phạm vi 100 ; biết giải bài toán có một phép cộng. 3. Thái độ: GD HS yêu thích môn Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ BT4 - HS: Nháp, bút chì. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng cộng 2 HS đọc, lớp đọc thầm - Nhận xét 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Tính nhẩm - 2 HS nêu yêu cầu BT1 yêu cầu BT2 - Hướng dẫn HS tính nhẩm BT1( kết hợp - HS làm bài làm BT 2) - Nhiều HS nêu miệng. - Hướng dẫn HS làm BT 2 SGK 9 + 6 = 15 7 + 8 = 15 - Gọi HS nêu kết quả từng phép tính. 6 + 9 = 15 8 + 7 = 15 3 + 8 = 11 4 + 8 = 12 19
  20. 5 + 8 = 13 4 + 7 = 11 - Củng cố bảng cộng *Bài 2: Tính - HS nêu miệng kết quả - Nhận xét 8 + 4 + 1 = 13; 7 + 4 + 2 = 13 8 + 5 = 13; 7 + 6 = 13 - Tại sao 8 + 4 + 1= 8 + 5 - Vì tổng đều bằng 13. - GV nhận xét Vì 4 + 1=5 Bài 3: Tính - 2 HS nêu yêu cầu - Cả lớp làm bài vào SGK bằng bút chì - 1 số em làm trên bảng. 36 35 69 9 27 + + + + + 36 47 8 57 18 72 82 77 66 45 - GV nhận xét chữa bài. Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài ? - 1 HS đọc đề toán, yêu cầu BT5. - Hướng dẫn học sinh làm BT4 ( kết hợp HD làm BT 5) - Bài toán cho biết gì ? - HS tóm tắt, giải bài toán vào vở - Bài toán hỏi gì ? em nào làm xong làm thêm BT5 - 1 em làm bài trên bảng. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải Bài giải: Mẹ và chị hái số quả bưởi là: 38 + 16 = 54 (quả) - GV nhận xét Đáp số: 54 quả *Bài 5: Điền chữ số thích hợp vào ô trống HS lên bảng điền a. 59 > 58 b. 89 < 98 4. Củng cố: - YC HS đọc bảng cộng - HS đọc 5. Dặn dò: 20
  21. - HD làm bài tập 1,3,4,*2,5VBT(41) - Nghe và thực hiện ___ Luyện từ và câu: (Tiết 8) Từ chỉ hoạt động – Trạng thái Dấu phẩy I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu. Củng cố về dấu phẩy. 2. Kỹ năng: Bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu; Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu. 3. Thái độ: GD HS có ý thức dùng từ, câu chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ (BT2) - HS: VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Tìm từ chỉ hoạt động - Mỗi em làm 2 câu. a. Thầy Thái dạy môn toán b. Tổ trực nhật quét lớp. - GV nhận xét c. Cô Hiền giảng bài rất hay. d. Bạn Hạnh đọc truyện 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: - GT và ghi tên bài lên bảng - Nghe 3.2 Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong những câu đã cho. - GV chép nội dung bài tập lên bảng - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Nói tên các con vật, sự vật trong mỗi - Con trâu, con bò (chỉ loài vật). câu ? - Mặt trời (chỉ sự vật). - Tìm đúng các từ chỉ hoạt động của loài - HS đọc thầm lại, viết từ chỉ hoạt vật trạng thái của sự vật trong từng câu. động, trạng thái vào VBT 21
  22. - 3 HS lên bảng gạch dưới từ chỉ hoạt động. - Nhận xét chữa bài. a. Con trâu ăn cỏ b. Đàn bò uống nước dưới sông. c. Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ. Bài 2: chọn từ trong ngoặc đơn chỉ hoạt động thích hợp với mỗi ô trống - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài - HS làm vào VBT - 1 HS làm bài trên bảng phụ Con mèo, con mèo. Đuổi theo con chuột Giơ vuốt nhe nanh Con chuột chạy quanh - GV nhận xét chữa bài. Luồn hang luồn hốc - HS đọc câu đồng dao. Bài 3: Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài (đọc bài 3 - 1 HS đọc yêu cầu của bài câu văn thiếu dấu phẩy không nghỉ hơi). - Đọc ý a - Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của - 2 từ: học tập, lao động, trả lời câu người ? các từ ấy trả lời câu hỏi gì ? hỏi làm gì ? - Để tách rõ 2 từ cùng trả lời câu hỏi "làm - Giữa học tập tốt và lao động tốt. gì ?" trong câu, ta đặt dấu phẩy vào chỗ nào ? - Lớp suy nghĩ làm tiếp câu b, c VBT. - 2 học sinh lên bảng. a. Lớp em học tập tốt, lao động tốt. b. Cô giáo chúng em rất yêu thương, quý mến học sinh. c. Chúng em luôn kính trọng, biết - GV nhận xét chữa bài. ơn các thầy giáo, cô giáo. 4. Củng cố: - GV củng cố lại ND bài - Nghe 22
  23. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái - Nghe thực hiện ___ Chính tả: Nghe - viết (Tiết 16) Bàn tay dịu dàng I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố về cách trình bày một đoạn văn có lời đối thoại, cách viết tên riêng của người. 2. Kỹ năng : Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi ; biết ghi đúng các dấu câu trong bài; Luyện viết đúng các tiếng có ao / au ; r/d/gi. 3. Thái độ: GD tính cẩn thận, ý thức giữ gìn sách vở sạch, đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm BT2 - HS: Bảng con, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho HS viết - Cả lớp viết bảng con: con dao, giao - Nhận xét, sửa sai bài tập. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: - Nghe - GT đoạn viết 3.2 Hướng dẫn viết chính tả: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc bài chính tả 1 lần. - Theo dõi SGK - 2 HS đọc lại bài. + An buồn bã nói với thầy giáo điều gì ? - HS trả lời Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập. + Khi biết An chưa làm bài tập thái độ Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa của thầy giáo thế nào ? đầu An với bàn tay, nhẹ nhàng, đầy trìu mến, yêu thương. + Bài chính tả có những chữ nào phải - Chữ đầu câu và tên của bạn An. viết hoa ? - Khi xuống dòng chữ đầu câu viết như - Viết lùi vào 1 ô. thế nào ? - Cho HS tập viết những tiếng khó vào - HS viết bảng con: thầy giáo, kiểm 23
  24. bảng con. tra, buồn bã, dịu dàng - Nhận xét, sửa chữ viết cho HS b.Viết bài vào vở: - GV đọc cho HS viết bài. - HS nghe viết bài vào vở. c. Nhận xét, chữa bài: - GV đọc lại bài - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. - GV thu 2 bài nhận xét - Nộp vở - Nhận xét bài viết 3.3 Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Tìm 3 từ có tiếng mang vần ao, 3 - 1 HS đọc yêu cầu từ có tiếng mang vần au - Chia 3 nhóm phát bảng nhóm - Làm bài theo nhóm, đại diện nhóm trình bày VD: ao cá, hạt gạo, nấu cháo, xào nấu Cây cau, số sáu, cháu chắt - Nhận xét, chữa bài Bài 3: a. Đặt câu để phân biệt các tiếng sau: - 1 HS đọc yêu cầu da, ra, gia. - HS nối tiếp nhau đặt câu - Da dẻ cậu ấy thật hồng hào. - Hồng đã ra ngoài từ sớm. - Nhận xét, chữa bài. - Gia đình em rất hạnh phúc. 4. Củng cố: - GV củng cố lại ND bài - Nhận xét chung giờ học. - Nghe 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài 3b VBT - Nghe thực hiện Tự nhiên - Xã hội: (Tiết 8) Ăn, uống sạch sẽ I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Hiểu được phải làm gì để thực hiện ăn, uống sạch sẽ; Ăn, uống sạch sẽ đề phòng được nhiều bệnh nhất là bệnh đường ruột. 2. Kỹ năng: Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như: ăn chậm nhai kĩ, không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại, tiểu tiện. 24
  25. * GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và kĩ năng xử lí thông tin quan sát, phân tích để nhận biết được những việc làm, hành vi ăn uống sạch sẽ. Kĩ năng ra quyết định nên và không nên làm gì để đảm bảo ăn uống sạch sẽ. Kĩ năng nhận thức tự nhận xét về hành vi có liên quan đến việc thực hiện ăn uống của mình. 3. Thái độ: GD HS có ý thức ăn sạch, uống sạch, ở sạch, II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV + HS: Hình minh hoạ SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao cần ăn đủ no, uống đủ nước?. - HS trả lời. - Nếu thường xuyên đói khát sẽ xảy ra điều - HS trả lời. gì ? 3. Bài mới: Giới thiệu bài - GV cho cả lớp hát bài: Thật đáng chê Hoạt động 1: Làm việc với SGK. Bước 1: Động não. - Suy nghĩ trả lời - Để ăn uống sạch sẽ chúng ta cần làm gì ? - Rửa tay sạch trước khi ăn Bước 2: Làm việc với SGK theo cặp - HS quan sát hình vẽ trong SGK và thảo luận cặp. - Một số cặp trình bày H1: Rửa tay như thế nào là hợp vệ sinh ? - Rửa tay vòi nước chảy hoặc rửa nhiều lần với nước sạch. H2: Bạn gái trong hình đang làm gì? - Bạn gái rửa quả H3: Bạn gái trong hình đang làm gì? - Bạn gái đang gọt táo. - Việc làm đó có lợi gì ? - Để tay sạch, quả sạch không bị đau bụng - Kể tên 1 số quả trước khi ăn cần gọt ? - Lê, táo -Tại sao thức ăn phải được để trong bát - Tránh ruồi, gián, chuột bọ, bay sạch, mâm đậy lồng bàn ? đậu vào H5: Bát, đũa, thìa trước và sau khi ăn phải - Phải rửa sạch làm gì ? Kĩ năng tìm kiếm và kĩ năng xử lí thông tin 25
  26. quan sát, phân tích để nhận biết được những việc làm, hành vi ăn uống sạch sẽ. Bước 3: Làm việc cả lớp. - Vậy để ăn sạch bạn phải làm gì ? Kết luận: Rửa tay sạch trước khi ăn và sau - Nghe khi ăn. Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Phải làm gì để uống sạch. Kĩ năng ra quyết định nên và không nên làm gì để đảm bảo ăn uống sạch sẽ. Bước 1: Làm việc theo nhóm - Chia nhóm 4 và yêu cầu HS nêu tên đồ - Các nhóm 4 trao đổi và nêu ra đồ uống uống. Bước 2: Làm việc cả lớp - Suy nghĩ trả lời câu hỏi - Loại đồ uống nào nên uống, loại nào - Nguồn nước sạch được đun để không nên uống, vì sao ? nguội không bị ô nhiễm ở nguồn nước không sạch. - Không nên uống nước lã nguồn nước bị ô nhiễm Bước 3: Làm việc với SGK - HS quan sát hình 6, 7, 8. - Bạn nào uống hợp vệ sinh, bạn nào uống - HS quan sát hình vẽ và trả lời câu chưa hợp vệ sinh.? hỏi - Bạn ở hình 6 uống nước mía bị ruồi bâu không hợp vệ sinh - Bạn ở hình 7 uống nước lã không hợp vệ sinh - Bạn ở hình 8 uống nước đun sôi để nguội hợp vệ sinh. - Những đồ uống hằng ngày em dùng có - Liên hệ nêu hợp vệ sinh không? Kết luận: Uống nước đã đun sôi để nguội - Nghe được lấy từ nguồn nước sạch. Nếu nước không sạch phải lọc theo hướng dẫn của bộ y tế. Kĩ năng nhận thức tự nhận xét về hành vi có liên quan đến việc thực hiện ăn uống của mình. 26
  27. Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của việc ăn uống hợp vệ sinh ? - Yêu cầu các nhóm thảo luận. - Thảo luận cả lớp - Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ ? - HS trả lời Kết luận: Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng được nhiều bệnh đường ruột như đau bụng, ỉa chảy, giun sán. 4. Củng cố: . - Nhận xét giờ học. - Nghe 5. Dặn dò: - Về làm BT VBT - Nghe thực hiện Thủ công: (Tiết 8) Gấp thuyền phẳng đáy không mui ( Tiếp) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. 2. Kỹ năng: HS gấp được thuyền phẳng đáy không mui. 3. Thái độ: HS hứng thú và yêu thích gấp thuyền. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Mẫu thuyền phẳng đáy không mui bằng giấy thủ công; - HS: Giấy thủ công. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng của HS phục vụ tiết học. - HS chuẩn bị 3. Bài mới: - Giới thiệu bài Hoạt động 1: Nhắc lại quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui. - GV gọi HS nêu lại các bước gấp. - HS nêu Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều. Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền. Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui. - Gọi HS lên bảng thao tác lại các bước gấp - 2 HS lên bảng thao tác lại thuyền phẳng đáy không mui đã học tiết 1. 27
  28. - Nhận xét. Hoạt động 2: Thực hành - Tổ chức cho HS thực hành gấp thuyền theo - HS thực hành theo nhóm. nhóm. - GV quan sát chú ý uốn nắn, giúp đỡ những học sinh còn lúng túng. Hoạt động 3: Nhận xét sản phẩm - GV chọn sản phẩm đẹp của nhóm để tuyên - HS trưng bày sản phẩm dương trước lớp. - Nhận xét sản phẩm học tập của từng cá nhân và nhóm. 4. Củng cố: - GV nhắc lại các bước gấp thuyền phẳng đáy - Nghe không mui. - Nhận xét giờ học: 5. Dăn dò - Giờ sau mang giấy thủ công để học bài: - Nghe thực hiện Gấp thuyền phẳng đáy có mui. Soạn ngày 25/ 10/2017 Thứ sáu ngày 27 tháng 10 năm 2017 Toán: (Tiết 40) Phép cộng có tổng bằng 100 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép cộng (nhẩm hoặc viết) có nhớ, có tổng bằng 100. 2. Kỹ năng: Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính hoặc giải toán. Biết cộng nhẩm các số tròn chục. 3. Thái độ: GD HS yêu thích môn Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Bảng phụ(BT4) - HS: Nháp, bút chì. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trß 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bảng 6 - 2 HS đọc cộng với một số. 28
  29. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn HS tự thực hiện phép cộng (có nhớ) có tổng bằng 100. - Nêu phép cộng và viết bảng - Đọc phép tính - Nêu cách thực hiện. 83 + 17 = ? Đặt tính : Tính từ phải sang trái : - Nhận xét, ghi bảng (như SGK), cho 83 3 cộng 7 bằng 10, viết 0,nhớ 1. HS nhắc lại. + 8 cộng 1 bằng 9, thêm 1 17 bằng 10, viết 10 . 100 . 83 + 17 = 100 - Gọi HS Nhắc lại cách thực hiện. - 2 HS nhắc lại 3.3 Thực hành. Bài 1. Tính - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - 1 HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm bài - HS làm bài vào SGK bằng bút chì, 1 - Cho HS làm bài. số HS làm bài trên bảng. 99 75 64 48 + + + + - Nhận xét, chữa bài 1 25 36 52 Bài 2 : Tính nhẩm (theo mẫu) 100 100 100 100 - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - 2 HS đọc yêu cầu BT2, BT3. - Hướng dẫn HS làm bài 2 (kết hướng - 1 HS làm mẫu dẫn làm BT3) - HS tính nhẩm rồi nêu miệng - Yêu cầu HS làm miệng BT2, BT3 60 + 40 = 100 điền SGK 80 + 20 = 100 - Nhận xét, chữa bài. 30 + 70 = 100 90 + 10 = 100 50 + 50 = 100 * Bài 3 - HS làm bài vào sgk, nêu miệng số - Nhận xét, tuyên dương cần điền + 12 + 30 58 70 100 + 15 - 20 Bài 4 : 35 50 30 - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc bài toán. - HDHS tìm hiểu đề bài. - Nghe - Cho HS liên hệ thưch tế - Nêu - Cho HS làm bài - HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng phụ. 29
  30. Tóm tắt: Sáng bán : 58kg Chiều bán hơn sáng: 15kg Chiều bán : kg? Bài giải: Buổi chiều cửa hàng bán được là: 85+15=100 (kg) Đáp số: 100kg đường. - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố: - HS theo dõi - Củng cố về phép cộng có tổng bằng 100. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - HS nghe và thực hiện - Về nhà làm BT 1,2,4,*3,*5 VBT(t42) Tập làm văn (Tiết 8): Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu lời mời, nhờ, yêu cầu hay đề nghị. 2. Kỹ năng: Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản; Trả lời được câu hỏi về thầy giáo (cô giáo) lớp 1 của em; Viết được khoảng 4, 5 câu nói về cô giáo (thầy giáo) lớp 1. *GDKNS: Kĩ năng giao tiếp. Kĩ năng hợp tác. Kĩ năng ra quyết định. Kĩ năng tự nhận thức về bản thân. Kĩ năng lắng nghe phản hồi tích cực. 3. Thái độ: GD HS biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp; Biết kính yêu thầy giáo, cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ viết câu hỏi BT2. - HS: VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thời khoá biểu ngày hôm sau - 2 HS đọc. 30
  31. (Bài tập 2 TLV tuần 7) 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu 3.2 Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Miệng - 1 HS đọc yêu cầu - Gọi 1 HS đọc tình huống a. - Yêu cầu HS suy nghĩ và nói lời mời. - Bạn đến thăm nhà em, em mở cửa mời bạn vào nhà chơi. Chào bạn ! mời bạn vào nhà tớ chơi! - A ! Ngọc à, cậu vào đi - Hãy nhớ lại cách nói lời chào khi gặp mặt - HS đóng vai theo nhóm. bạn bè. Sau đó cùng bạn bên cạnh đóng vai - Một số nhóm trình bày: theo tình huống, một bạn đến chơi một bạn VD: HS1: Chào cậu ! tớ đến nhà là chủ nhà cậu chơi đây. Kĩ năng giao tiếp. HS2: Ôi, cậu ! cậu vào nhà đi ! - Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - GV treo bảng phụ lần lượt hỏi - Nhiều HS tiếp nối nhau trả lời. - Cô giáo lớp 1 của em tên là gì ? - HS nêu: Cô giáo lớp 1 của em tên là - Tình cảm của cô với HS như thế nào ? - Yêu thương trìu mến. - Tình cảm của em đối với cô như thế nào? - Em yêu quý, kính trọng cô Kĩ năng hợp tác. Kĩ năng ra quyết định. Kĩ năng tự nhận thức về bản thân. Kĩ năng lắng nghe phản hồi tích cực. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Dựa vào các câu hỏi của bài tập 2 viết - HS làm bài VBT. một đoạn văn khoảng 4, 5 dòng nói về thầy - 4 HS đọc bài viết cô giáo cũ. +VD: Cô giáo lớp 1 của em tên là Cô rất yêu thương HS và chăm lo cho chúng em từng li, từng tí. Em nhớ nhất bàn tày dịu dàng của cô. Em quý mến cô và luôn nhớ 31
  32. đến cô. 4. Củng cố: - Em hãy nói câu yêu cầu các bạn giữ trật - HS nói tự trong giờ học. - Nhận xét, tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà thực hiện nói lời mời, nhờ, yêu - Nghe và thực hiện cầu, đề nghị Thể dục Cô Thoan soạn giảng Tiết đọc thư viện Soạn giáo án riêng Sinh hoạt Nhận xét tuần I. MỤC TIÊU: - HS nhận biết được các mặt ưu,nhược điểm trong tuần. - Khắc phục 1 số tồn tại. - Đề ra phương hướng tuần 9 II. NÔI DUNG : 1. Kiến thức - Kĩ năng: Phần đa các em đã hoàn thành nội dung và các hoạt động giáo dục trong tuần: như em Duy, Hoàng, Nga, Chức, Tú, Hà Trang nhưng bên cạnh đó vẫn còn một số em đọc bài còn chậm như em Phú, Trường, Thắng. 2 Năng lực : a, Tự phục vụ,tự quản: Nhiều em chuẩn bị đồ dùng học tập khi đến lớp b, Giao tiếp, hợp tác: Nhiều em đã biết giao tiếp với mọi người nhưng còn rụt rè c,Tự học và giải quyết vấn đề: 1 số em biết thực hiên nhiêm vụ học cá nhân trên lớp 3. Phẩm chất : a.Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động giáo dục: Phần đa các em đi học đều và đúng giờ 32
  33. b, Tự tin , tự trọng, tự chịu trách nhiệm: 1 số em đã biết trình bày y kiến cá nhân trên lớp c. Trung thực, kỉ luật, đoàn kết: nói thật, nói đúng về sự việc: HS đã biêt thực hiện quy định về học tập d. Yêu gia đình bạn bè và những người khác: Đa số HS đã biết yêu trường, yêu lớp, bạn bè Hạn chế: Lớp vẫn còn 1 số em đọc còn chậm, chưa đảm bảo tốc độ. 1 số em chưa viết bài tập viết phần ở nhà: Huy, Hoàng Thương. Một số em chưa chịu khó trong học bài,làm bài tập ở nhà. 4.Vệ sinh: Nhìn chung các em đều gọn gàng, sạch sẽ. 4. Các hoạt động khác: - Lớp tham gia đầy đủ. - Thu các khoản tiền đóng góp theo quy định chưa hoàn thành. III.PHƯƠNG TUẦN TỚI: - Tiếp tục thi đua học tập,giúp đỡ bạn cùng tiến bộ. - Tiếp tục thực hiện chuyên đề rèn chữ,giữ vở sạch. - Rèn kĩ năng đọc viết nhiều hơn môn Tiếng việt. - Thực hiện chuyên đề (Rèn chữ, giữ vở). - Tiếp tục thu các khoản tiền theo quy định TUẦN 8 Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2016 Chiều: Luyện đọc: Người mẹ hiền I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: Hiểu một số việc làm của cô giáo thể hiện sự nghiêm khắc dạy bảo HS nên người. Biết một số chi tiết trong bài cho thấy cô như người mẹ hiền của các em. 2. Kĩ năng: Rèn đọc đúng, rõ ràng: Nén, lấm lem, khóc toáng, lách. Biết đọc ngắt nghỉ đúng đọc thay đổi giọng đọc ở câu in đậm để phân biệt lời kể và lời nhân vật. 3.Thái độ : GD HS biết kính trọng, nghe lời thầy giáo, cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV : Bảng phụ viết BT3 HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 33
  34. 1. Ôn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ : - Vì sao nói cô giáo như người mẹ - HS trả lời hiền? 3. Bài mới : 3.1 Giới thiệu bài:( trực tiếp) 3.2 Yêu cầu học sinh đọc đúng và rõ ràng: Nén, lấm lem, khóc toáng, lách. - HS lần lượt đọc – Nhận xét bạn - Theo dõi, chỉnh sửa phát âm cho HS 3.3 Đọc đoạn 2: - Yêu cầu HS đọc ngắt nghỉ đúng thay đổi giọng đọc ở nhưng câu in đậm để - HS thực theo yêu cầu phân biệt lời kể và lời nhân vật 3.4 Trả lời câu hỏi: - Treo bảng phụ viết BT3: Chọn những dòng dưới đây ghi việc làm của cô giáo khi thấy Nam khóc: a. Cô nói bác bảo vệ nhẹ tay với Nam để - Thảo luận nhóm em khỏi đau. - Đại nhóm trình bày b. Cô xoa đầu Nam. - Nhận xét c. Cô nghiêm giọng phê bình Nam và Minh. d. Cô kéo Nam lùi lại, đỡ em dậy, phủi đất cát trên người em. Ý a, d là đúng Bài tập 4. Viết vào chỗ trống một chi tiết trong bài cho thấy cô giáo của Nam - HS đọc yêu cầu rất hiền. - HS làm vào VBT - Nhận xét 4. Củng cố: - Em thấy hình ảnh cô giáo trong bài - HS nêu như thế nào? 5. Dặn dò: - Ôn các bài Tập đọc từ tuần 1 - HS thực hiện Luyện viết: Người mẹ hiền I. MỤC TIÊU: 34
  35. 1.Kiến thức : Nghe viết đúng đoạn 2 trong bài :Người mẹ hiền (từ Hết giờ ra chơi khóc toáng lên). 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết đúng chính tả cho HS. 3.Thái độ : HS có ý thức rèn luyện chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : GV : SGK HS : Bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết : số sáu, cháu chắt - HS viết bảng con : số sáu, cháu - Nhận xét, sửa sai. chắt 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc đoạn chép - Vì sao Nam lại khóc? - HS theo dõi - Hướng dẫn HS viết bảng con. - HS trả lời - Chỉnh sửa lỗi cho HS - HS viết bảng con: Minh, bức tường, b. Viết bài vào vở: ra ngoài, toáng - Đọc cho HS viết - Quan sát hướng dẫn HS - HS nghe viết bài vào vở c. Nhận xét, chữa bài: - Đọc lại bài để HS soát lỗi - HS Đổi vở nhau soát lỗi - Nhận xét bài HS. - Nộp vở 3.2 Hướng dần làm bài tập: Bài 1: Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống - Viết BT1 lên bảng, gọi HS nêu yêu - 2HS nêu cầu - Hướng dẫn HS làm vào vở - Làm vào vở BT Nhận xét – Tuyên dương - HS lên bảng điền a. Trèo cao ngã đau. b. Rau nào sâu ấy. c. Ăn cây nào rào cây ấy. d. Con hiền cháu thảo. 35
  36. - Hoạt động nhóm - Trình bày, nhận xét - Nghe Bài 2: Điền r hay d, gi vào chỗ trống thích hợp: - Nêu yêu cầu - Hoạt động bảng nhóm - Chia 3 nhóm phát bảng nhóm Dè dặt, tắm giặt, hờn dỗi, rỗi rãi - Nhậm xét- kết luận 4. Củng cố: - Củng cố kiến thức BT1,2 - Theo dõi - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Nghe và thực hiện - Về nhà làm hoàn thiện bài tập VBT Toán: Luyện tập I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố phép cộng dạng 26 + 5; 36 + 15; giải bài toán "Nhiều hơn". Nhận biết hình tứ giác. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đặt tính cộng dạng 26 + 5; 36 + 15; giải bài toán "Nhiều hơn". Nhận biết hình tứ giác. 3. Thái độ: GD HS yêu thích học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : HS : Bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc bảng cộng 6 cộng với - 2 HS đọc một số 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài (trực tiếp) 3.2 Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : tính - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu BT1 - Hướng dẫn HS làm bài - HS làm VBT - Nhận xét, chữa bài - HS lên bảng chữa bài 36
  37. 26 46 76 36 + + + + 17 25 18 49 43 71 94 85 Bài 2: Đặt tính rồi tính - 1HS đọc yêu cầu BT2 - Viết lên bảng BT2 - Làm bảng con - Gọi HS đọc yêu cầu - Giơ bảng nhận xét - Hướng dẫn HS làm bài a. 46 b. 56 c. 26 + + + - Nhận xét, chữa bài 27 18 19 Bài 3: 73 74 45 - Gọi HS nêu bài toán. - HS nhìn tóm tắt nêu bài toán; làm bài rồi chữa bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài giải Đội hai trồng được số cây là : 56 + 9 = 65 (cây) Bài 4: Số? Đáp số : 65 cây. - Gọi HS đọc yêu cầu - 1HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ, điền - Làm trong VBT số vào ô trống - Nêu miệng kết quả - Nhận xét, chữa bài 4. Củng cố: - Củng cố nội dung các bài tập - Nghe - GV: nhận xét giờ học 5. Dặn dò : - Dặn HS làm BT ở VBT - Nghe và thực hiện 37
  38. Chiều: Luyện đọc: Thời khoá biểu I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Hiểu được tác dụng của thời khoá biểu đối với HS: giúp theo dõi các tiết học trong từng buổi, từng ngày; chuẩn bị bài vở để học tập tốt 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng : Nghệ thuật, Tự nhiên và Xã hội, Hoạt động tập thể, Ngoại ngữ. 3. Thái độ : GD HS có thói quen sử dụng TKB. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : HS : SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc bài - HS đọc bài Thời khóa biểu - Nhận xét, bổ sung 3. Bài mới : 38
  39. 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Yêu cầu học sinh đọc đúng và rõ ràng: Nghệ thuật, Tự nhiên và Xã hội, - HS lần lượt đọc – Nhận xét bạn Hoạt động tập thể, Ngoại ngữ. - Theo dõi, chỉnh sửa phát âm cho HS 3.3 Đọc thời khóa biểu theo từng ngày chú ý ngắt ở dấu / và nghỉ hơi ở dấu // để làm rõ ý: - Thứ hai// Buổi sáng// tiết 1/ Tiếng Việt;// tiết 2/ - Hs nối tiếp nhau đọc Toán; // Hoạt động vui chơi 25phút;//tiết - Nhận xét 3/ Thể dục; //tiết 4/ Tiếng Việt 3.4 Đọc thời khóa biểu theo từng buổi chú ý ngắt ở dấu / và nghỉ hơi ở dấu // để làm rõ ý: - Buổi sáng// Thứ hai//tiết 1/ Tiếng Việt;// tiết 2/ - Hs nối tiếp nhau đọc Toán; // Hoạt động vui chơi 25phút;//tiết - Nhận xét 3/ Thể dục; //tiết 4/ Tiếng Việt 4. Củng cố: - TKB dùng để làm gì? - HS nêu (đủ ý như ý c bài 4) 5. Dặn dò: - Đọc trước bài Người mẹ hiền - HS thực hiện ___ LuyÖn viÕt: Kể ngắn theo tranh. Luyện tập về thời khóa biểu. I. Môc tiªu: 1. Kiến thức: Ôn kể chuyện theo tranh ; Củng cố về thời khoá biểu. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện. Dựa vào thời khoá biểu hôm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi 3. Thái độ: GD HS yêu thích môn Tiếng Việt. II. §å dïng d¹y - häc: - GV: bảng phụ ghi BT1 III. CÁC Ho¹t ®éng d¹y - häc: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 39
  40. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: GTvà ghi tên bài lên - Nghe bảng 3.2 Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1. Đọc từng lời kể dưới đây ( bạn nữ là hiền, bạn nam là Long), hãy cho biết lời kể đó phù hợp với tranh số mấy? Treo bảng phụ chép lời kể, gọi HS đọc lời - 2 HS đọc lời kể kể - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi a. Trong giờ tập viết Long nói với Hiền: Lời kể ( a) phù hợp với tranh số 1 - Tớ quên Lời kể ( b) phù hợp với tranh số 3 - Tớ chỉ có Lời kể ( c) phù hợp với tranh số 4 b. Thế là Long cùng viết bài với bạn. Lời kể ( d) phù hợp với tranh số 2 c. Cuối tuần, cô giáo trả bài d. Thấy Long không có bút viết, Bài 2. Dựa vào kết quả bài tập 1, em hãy - 1 HS đọc yêu cầu BT kể lại câu chuyện Bút của cô giáo. - Tập kể theo cặp - HS kể trước lớp Bài 3. Đọc thời khóa biểu của lớp em vào ngày mai. Điền vào chỗ trống những điều - 1 HS đọc yêu cầu BT em biết và cần làm theo thời khóa biểu - HS làm vào vở ngày mai. - 3 HS lên bảng điền a.Số tiết học trong ngày mai b.Tên các môn học trong ngày mai c.Tên những quyển sách em cần mang đi học ngày mai 4. Củng cố: - TKB dùng để làm gì? 5. Dặn dò: - HS nêu - Tập kể câu chuyện Bút của cô giáo - HS thực hiện Toán: Luyện tập I. Môc tiªu: 1. Kiến thức: Ôn thực hiện phép cộng dạng 6 + 5 ; tính chất giao hoán của phép cộng . 40
  41. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng có nhớ dạng 6 + 5 ; Học thuộc bảng 6 cộng với một số ; Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống. 3. Thái độ: GD HS yêu thích môn Toán II. §å dïng d¹y häc: - HS: Vở BT III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.2 Hướng dẫn làm bài tập Bài 1.Tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - 1 HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm bài miệng. - Lần lượt nêu miệng kết quả phép tính. 6 + 7 = 13 6 + 9 = 15 - Nhận xét, chữa bài. 6 + 6 = 12 9 + 6 = 15 - Cho HS nêu nhận xét về các cột phép 6 + 7 = 13 6 + 8 = 14 tính. 7 + 6 = 13 8 + 6 = 14 Củng cố bảng cộng 6 cộng với một số. Bài 2. Đặt tính rồi tính - Gọi HS nêu yêu cầu của BT - HS nêu yêu cầu của BT - Hướng dẫn HS làm bài - HS làm bài 26 36 56 66 - Nhận xét, chữa bài. + + + + Củng cố kĩ năng đặt tính 7 5 8 9 33 41 64 75 Bài 3. Số? - Gọi HS nêu yêu cầu của BT. - 3 HS nêu yêu cầu BT 3. - Hướng dẫn HS làm vào bảng con - Làm vào bảng con - Nhận xét, chữa bài - 3 em lên điền BT3 6 + = 13 + 5 = 11 7 + = =14 6 Bài 4. 8 - Chép bài toán lên bảng, gọi HS đọc HS đọc bài toán bài toán - HS làm vào vở 41
  42. - HS làm vào vở - HS lên bảng chữa bài - gọi HS lên bảng chữa bài Bài giải Bao ngô cân nặng là: 16 + 8 = 24(kg) Đáp số: 24 kg - Nhận xét một số bài 4. Củng cố: củng cố ND bài tập 5. Dặn dò: - Nhắc HS ôn bài ở nhà Sinh hoạt: Nhận xét tuần 8 I. MỤC TIÊU: - Giúp HS nắm được toàn bộ những diễn biến và tình hình học tập của lớp trong tuần. - Biết tìm ra nguyên nhân của các nhược điểm để có hướng phấn đấu cho tuần sau. II. LÊN LỚP: I- Nhận xét chung: 1- Ưu điểm: - HS đi học đầy đủ. Có đủ đồ dùng trong tiết học. Làm bài tập khá đầy đủ khi đến lớp. - Ý thức học tập tương đối tốt. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh tương đối tốt. 2- Tồn tại: 42
  43. - Kĩ năng đọc – trả lời câu hỏi và giải toán có lời văn còn chậm. - Ít phát biểu trong giờ học. II- Phương hướng tuần 9: + Nêu chỉ tiêu phấn đấu: - 100% học sinh đi học chuyên cần và có đủ đồ dùng, sách vở. - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến. - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Giữ gìn lớp học sạch sẽ. III- Tổng kết - Cho cả lớp bình chọn HS ngoan và chăm học nhất trong tuần - Tuyên dương những HS chăm ngoan - Nhắc nhở những em khác cần cố gắng ___ 43