Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2017-2018

doc 34 trang Hương Liên 15/07/2023 1450
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_9_nam_hoc_2017_2018.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2017-2018

  1. TUẦN 9 Soạn ngày 29/10/ 2017 Thứ hai ngày 30 tháng 10 năm 2017 Chào cờ: Tập trung toàn trường ___ Tập đọc: (Tiết 25) Ôn tập tiết 1 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu lớp 2; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc đã học; Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật. 2. Kỹ năng: Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu lớp 2 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút; * trên 35 tiếng / phút). Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học ; Bước đầu thuộc bảng chữ cái. 3. Thái độ: GD HS chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc. HS : SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài: "Bàn tay dịu dàng" - 2 HS đọc. + Tìm những từ ngữ nói về tình cảm - 2 HS trả lời của thầy giáo đối với An? Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An bàn tay thầy dịu dàng đầy trìu mến, thương - Nhận xét yêu 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: GT và ghi tên bài lên bảng 3.2 Ôn tập kiểm tra Tập đọc: - GV hướng dẫn HS đọc - HS ôn các bài tập đọc. - Cho HS lên bảng bốc thăm - 3,4 em lên bảng bốc thăm đọc bài và - Gọi HS đọc và trả lời một câu hỏi về trả lời câu hỏi. nội dung bài vừa đọc. - HS nhận xét. - Nhận xét từng HS. 3.3 Đọc thuộc lòng bảng chữ cái. - Mời 1 HS đọc thuộc bảng chữ cái. - 1 HS đọc bảng chữ cái. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bảng - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bảng chữ chữ cái. cái. 1
  2. - 2 HS đọc toàn bộ bảng chữ cái. 3.4 Bài tập: 1. Xếp từ trong ngoặc đơn vào bảng. - 1 HS nêu yêu cầu. ( Bảng lớp) - HS làm VBT - Gọi 1HS lên bảng, lớp làm VBT - 1HS lên bảng làm Chỉ Chỉ đồ Chỉ Chỉ cây người vật con vật cối bạn bè bàn thỏ chuối Hùng xe đạp mèo xoài - Nhận xét, chữa bài 2. Tìm thêm các từ khác xếp vào bảng - 1 HS nêu yêu cầu. trên. - Yêu cầu HS tự viết thêm các từ chỉ - HS làm bài. người, chỉ đồ vật, con vật, cây cối vào - 3, 4 HS lên bảng làm. bảng trên. - Nhiều HS đọc bài của mình. Chỉ Chỉ đồ Chỉ con Chỉ cây người vật vật cối cô giáo, ghế, tủ, hổ, báo, na, mít, bố, mẹ, bát, cáo, bò, ổi, ông, bà, nồi, dê, chó, nhãn, em bé, sách, ngựa, táo, lê - Nhận xét, chữa bài. vở, bút, 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. - Nghe 5. Dăn dò: - Về nhà tiếp tục học thuộc bảng 29 - Nghe và thực hiện chữ cái. Ôn các bài tập đọc đã học. Tập đọc: (Tiết 26) Ôn tập tiết 2 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu lớp 2; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc đã học; Ôn cách đặt câu theo mẫu Ai là gì ? Ôn cách xếp tên riêng của người theo thứ tự trong bảng chữ cái. 2. Kỹ năng: Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu lớp 2 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút; *đọc trên 35 tiếng / phút). Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ?; Biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái. 3. Thái độ: GD HS chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 2
  3. GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Ôn tập kiểm tra tập đọc: - Gọi HS lên bốc thăm đọc và trả lời 1 - HS lên bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi. câu hỏi về nội dung bài học. - Nhận xét từng học sinh. 3.3 Bài tập: 2.Đặt 2 câu theo mẫu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau nói câu các - HS tập đặt câu theo mẫu. em vừa đặt - Nhiều HS nói câu vừa đặt. - Nhận xét Ai (Cái gì, con gì?) Là gì ? M: Bạn Lan là học sinh giỏi. Chú Nam là công nhân. Bố em là thầy giáo. là học sinh mẫu Em trai em giáo 3.Ghi lại tên riêng của các nhân vật - 1 HS nêu yêu cầu. trong bài tập đọc đã học. - Cả lớp mở mục lục sách tìm tuần 7, tuần 8. - Yêu cầu HS đọc tên các bài tập đọc - 1 HSđọc tên các bài tập đọc (tuần 7) (kèm số trang) tuần 8. - Tên riêng trong các bài tập đọc đó. Tên bài tập đọc Tên riêng các nhân vật Người mẹ hiền Minh, Nam bàn tay dịu dàng An người thầy cũ). Dũng, Khánh - Sắp xếp lại 5 tên riêng theo thứ tự - HS nêu cách xếp. bảng chữ cái. - cùng HS nhận xét, chốt lại lời giải An, Dũng, Khánh, Minh, Nam đúng 4. Củng cố: - Củng cố cho HS về mẫu câu Ai là gì ? - Theo dõi Thứ tự bảng chữ cái. Ôn các bài tập 3
  4. đọc đã học. 5. DÆn dò: - Về nhà đọc thuộc bảng chữ cái. Ôn - Nghe và thực hiện các bài tập đọc đã học. ___ Âm nhạc Cô Trang soạn giảng Toán Tiết 41: Lít I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Bước đầu làm quen với biểu tượng về dung tích ; Biết ca 1 lít, chai 1 lít ; Biết lít là đơn vị đo dung tích. 2. Kỹ năng: Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1lít để đong, đo nước, dầu ; Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít ; Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít. 3. Thái độ : GD tính ứng dụng trong thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV: chai 1l, cốc, bình nước, hình vẽ SGK bài 2 HS: bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính - HS thực hiện trên bảng con 37 + 63 18 + 82 45 + 55 37 18 45 + + + 63 82 55 - GV nhận xét chữa bài. 100 100 100 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: - Đưa ra một cốc nước hỏi các em có - HS quan sát. biết trong cốc có bao nhiêu nước không? - Để biết trong cốc có bao nhiêu nước - HS nghe hay trong một cái can có bao nhiêu dầu, ta dùng đơn vị đo là gì?. 4
  5. 3.2 Làm quen với biểu tượng dung tích (sức chứa). - Rót nước ở một chiếc bình vào 2 chiếc - HS quan sát cốc thuỷ tinh (1 cốc to, 1 cốc nhỏ). - Cốc nào chứa được nhiều nước hơn? - Trả lời : Cốc to chứa được nhiều nước hơn - Cốc nào chứa được ít nước hơn? - Cốc nhỏ chứa được ít nước hơn. - Có thể chọn các vật có sức chứa khác VD: Bình chứa được nhiều nước nhau để so sánh. hơn cốc, chai chứa được ít dầu hơn can. 2. Giới thiệu ca 1 lít. Đơn vị lít. GV giới thiệu : - Đây là cái ca 1lít ( hoặc chai 1 lít) rót - HS quan sát nước đầy ca ta được 1 lít. - Để đo sức chứa của 1 cái can, cái bình, cái thùng ta dùng đơn vị đo là lít. - Lít viết tắt là l. - Ghi bảng: 1lít viết 1l - Vài HS đọc: Một lít – 1l Hai lít – 2 l 3.3 Thực hành: Bài 1: Đọc, viết (theo mẫu). - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ. - HS quan sát - HS làm bài vào SGK và nêu miệng kết quả Đọc 3 lít 10 lít 2 lít 5 lít Viết 3l 10l 2l 5l - GV nhận xét Bài 2: Tính ( Theo mẫu) - 1 HS nêu yêu cầu bài - Hướng dẫn học sinh làm cột 1,2,*cột 3(kết hợp hướng dẫn làm BT 3 quan sát - HS làm vào vở hình vẽ thực hiện tính nhẩm nêu kết quả) - 3 HS lên bảng. M: 9l + 8l = 17l - Ghi tên đơn vị l vào kết quả tính. a, 9l + 8l = 17l b, 17l - 6l = 11l 15l + 5l = 20l 18l - 5l = 13l 2l + 2l + 6l = 10l 28l - 4l - 2l = 22l GV nhận xét *Bài 3: - Trong can có 18 lít nước. - HS nào làm xong nêu kÕt qu¶ Đổ nước trong can vào đầy một chiếc xô - Còn 13 lít nước. 5
  6. 5 lít. Hỏi trong can còn bao nhiêu lít - Vì 18l – 5l = 13l nước ? 10l – 2 l = 8l 20l – 10l = 10l Bài 4: - Muốn biết cả hai lần bán được bao - 1 HS đọc bài toán nhiêu lít nước mắm ta làm thế nào? - Thực hiện phép cộng - 1HS lên bảng, lớp làm vào vở - Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải Tóm tắt: Lần đầu : 12l Lần sau bán: 15l Cả hai lần : l? Bài giải: Cả hai lần cửa hàng bán được: 12 + 15 = 27 (l) - GV nhận xét bài, chữa bài ĐS: 27 l nước mắm 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. - Nghe 5. Dặn dò: - HD bài tập 1,2,4,*3trong VBT - Nghe và thực hiện Ngày soạn: 30/10/2017 Thứ ba ngày 31 tháng 10 năm 2017 Toán: Tiết 42 Luyện tập I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố biểu tượng về dung tích. 2. Kỹ năng: Biết thực hiện tính và giải toán với số đo theo đơn vị lít ; Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu, Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít. 3. Thái độ: GD tính ứng dụng trong thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: bảng phụ BT3; hình vẽ SGK bài 2 - HS: Nháp, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 6
  7. - GV kiểm tra VBT của HS. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : Tính - Gọi HS nêu yêu cầu của BT. - 1 HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm bài - HS làm bài vào SGK. - Gọi HS lên bảng làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài 2l + 1l = 3l 15l - 5l = 10l 16l + 5l = 21l 35l - 12l = 23l 3l + 2l - 1l = 4l 16l - 4l + 15l = 27l - Nhận xét, chữa bài ; Cho HS đọc lại bài. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống. - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK - Quan sát hình vẽ, nêu bài toán rồi Hướng dẫn HS cách làm bài viết kết quả vào bảng con - Cho HS làm bài vào bảng con. - giơ bảng, nhận xét. a) 6 l b) 8 l c) 30 l - Nhận xét, chữa bài. Bài 3 : - Gọi HS đọc bài toán kết hợp đọc yêu cầu - 1 HS đọc bài toán, yêu cầu BT4 BT4 - Kẻ tóm tắt bài toán, hướng dẫn HS làm - HS làm bµi vµo vë. bài 3 (kết hợp HD bài tập 4). - 1 HS làm bảng phụ - Trình bày, nhận xét Bài giải Số dầu thùng thứ hai có là : - Nhận xét, chữa bài. 16 - 2 = 14 ( l ) Đáp số : 14 l dầu. * Bài 4: Thực hành. - Đặt chai nước, cốc lên bàn - HS lên thực hành 4. Củng cố : - Củng cố biểu tượng về dung tích - Theo dõi - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò : - Về nhà làm bài tập 1,2,3,*,4 chuẩn bị - Nghe và thực hiện trước bài '' Luyện tập chung ''. trang 44 Kể chuyện: Tiết 9 7
  8. Ôn tập tiết 3 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu lớp 2; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc đã học; Ôn tập về các từ chỉ hoạt động. 2. Kỹ năng: Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu lớp 2 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút; *đọc trên 35 tiếng / phút). Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu nói về sự vật. 3. Thái độ: GD HS chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Đặt 1 câu theo mẫu Ai là gì? - HS đặt câu: 3. Bài mới: VD: Em Hà là học sinh lớp 1. 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Ôn tập kiểm tra tập đọc: - Gọi HS lên bốc thăm đọc và trả lời 1 - HS lên bốc thăm đọc và trả lời câu câu hỏi về nội dung bài học. hỏi. Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật, mỗi người trong bài "Làm việc thật là vui" - 1 HS đọc yêu cầu của BT. - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS làm VBT - Hướng dẫn HS làm bài. chỉ vật, chỉ Từ ngữ chỉ hoạt động Cho HS tiếp nối nhau lên bảng làm bài người đồng hồ báo phút, báo giờ gà trống gáy vang ò ó o báo trời sáng tu hú kêu tu hú, tu hú, báo sắp đến mùa vải chín chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng cành đào nở hoa cho sắc xuân - Nhận xét, bổ sung. thêm rực rỡ Đặt câu về hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối. - Nêu yêu cầu của BT - Hướng dẫn HS làm bài. - Làm bài vào VBT. 8
  9. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Tiếp nối nhau nói câu văn em đặt về một con vật, một đồ vật, một loài cây hoặc loài hoa. VD: Mèo bắt chuột, bảo vệ đồ đạc, thóc lúa trong nhà. Chiếc quạt trần quay suốt ngày, xua - cái nóng ra khỏi nhà. Cùng HS nhận xét. Bông hoa mười giờ xoè cánh ra, báo 4. Củng cố: hiệu buổi trưa đã đến. - Củng cố cho HS về từ chỉ hoạt động. - Nghe - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà tiếp tục ôn lại các bài Tập đọc, - HS nghe - thực hiện học thuộc lòng. ___ Chính tả: Tiết 17 Ôn tập tiết 4 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu lớp 2; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc đã học; Ôn luyện chính tả. 2. Kỹ năng: Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút; * trên 35 tiếng / phút); Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Cân voi; tốc độ viết khoảng 35 chữ/ 15 phút, *viết tốc độ trên 35 tiếng / phút). 3. Thái độ: GD HS chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc; - HS: bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra. 3. Bài mới: 3.1Giới thiệu bài - Nêu MĐ, YC của tiết học. - Lắng nghe. Kiểm tra tập đọc - 5 từng HS lên bốc thăm đọc và 9
  10. - Gọi HS lên bốc thăm đọc và trả lời 1 câu trả lời câu hỏi. hỏi về nội dung bài học. - Nhận xét Viết chính tả. - Nghe - Đọc bài chính tả Cân voi, giải nghĩa từ : sứ - 2 HS đọc lại. thần, Trung Hoa, Lương Thế Vinh. Trả lời : + Nêu nội dung mẩu chuyện. - Ca ngợi trí thông minh của Lương Thế Vinh. - Viết bảng con: sứ thần, Lương - Cho HS tập viết chữ khó vào bảng con. Thế Vinh, Trung Hoa. - Nhận xét, sửa sai. - Nghe - viết bài vào vở. GV đọc bài cho HS viết. - Quan sát, uốn nắn chữ viết. - Soát lỗi, gạch chân chữ sai. - §äc cho HS soát bài. - Nộp vở - Nhận xét 2 bài viết - Nhận xét, bổ xung 4. Củng cố : - Nghe - Củng cố cho HS cách trình bày bài chính tả ( bài thơ hoặc bài văn xuôi). - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : - HS nghe- thực hiện - Về nhà tiếp tục ôn các bài học thuộc lòng. Thể dục Cô Thoan soạn giảng Đạo đức: Tiết 9 Ch¨m chØ häc tËp I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là chăm chỉ học tập; Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì ; Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh. 2. Kĩ năng: Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập; Thực hiện được giờ giấc học bài, làm bài đầy đủ, đảm bảo thời gian tự học ở trường, ở nhà. * GDKNS: Kỹ năng quản lí học tập của bản thân. 3. Thái độ: HS có thái độ tự giác học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Phiếu học tập (HĐ3) - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 10
  11. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra bài tập trong VBT của HS. 3. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Nờu MĐ, YC của giờ học. Hoạt động 2: Xử lí tình huống - Nêu tình huống (BT1), y/c các cặp HS - Suy nghĩ và trao đổi với bạn thảo luận về cách ứng xử. ngồi bên cạnh; vài nhóm nêu cách ứng xử - các nhóm khác - Kết luận : nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. - Chia nhóm (4 nhóm) và phát phiếu giao - Y/c các nhóm trình bày. việc (BT2), y/c các nhóm thảo luận theo nội - Theo từng nội dung, HS trình dung phiếu. bày kết quả, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau. - GV Kết luận : - Khi đang học, đang làm bài tập, các em cần cố gắng hoàn thành cụng việc, không nên bỏ dở, như thế mới là chăm chỉ học tập. Kỹ năng quản lí học tập của bản thân. a) Các ý nêu biểu hiện chăm chỉ học tập là : a, b, d, đ. b) Chăm chỉ học tập có ích lợi là - Giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt hơn. - Được thầy cô bạn bè yêu mến. - Thực hiện tốt quyền được học tập. - Bố mẹ hài lòng. Hoạt động 4 : Liên hệ thực tế - Y/c HS tự liên hệ về việc học tập của - Trao đổi theo cặp - Một số HS mình : tự liên hệ trước lớp. +Em đó chăm chỉ học tập chưa ? Hãy kể các việc làm cụ thể. + Kết quả đạt được ra sao ? - Khen ngợi những em đó chăm chỉ học 11
  12. tập, nhắc nhở những em chưa chăm chỉ. 4. Củng cố: - Cho HS đọc ghi nhớ. - HS đọc - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: -Thực hiện chăm chỉ học tập hàng ngày. - Thực hiện ở nhà Ngày soạn: 31/10/2017 Thứ tư ngày 01 tháng 11 năm 2017 Tập đọc (Tiết 27): Ôn tập tiêt 5 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu lớp 2; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc đã học; Ôn luyện trả lời câu hỏi theo tranh và tổ chức câu thành bài. 2. Kỹ năng: Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu lớp 2 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút, *HS đọc trên 35 tiếng / phút). Trả lời được câu hỏi về nội dung tranh. 3. Thái độ: GD HS chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc; Sử dụng tranh SGK - HS: Tranh minh họa SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Đặt câu theo mẫu BT3 (71) - HS đặt câu: VD: Con gà gáy báo cho mọi người biết trời sắp sáng. 3. Bài mới. 3.1 Giới thiệu bài: - Lắng nghe. 3.2 Ôn tập kiểm tra tập đọc: - Gọi HS lên bốc thăm đọc và trả lời 1 - HS lên bốc thăm đọc và trả lời câu câu hỏi về nội dung bài học. hỏi. - Nhận xét 3.3 Bài tập Bài 2. Dựa vào tranh, trả lời câu hỏi (miệng). 12
  13. - GV nêu yêu cầu bài. - Để làm tốt bài tập này, em phải chú ý - Quan sát kỹ từng tranh SGK, đọc câu điều gì ? hỏi dưới tranh, suy nghĩ trả lời từng câu hỏi. - HS lần lượt trả lời các câu hỏi. VD: Hằng ngày, mẹ đưa Tuấn tới trường. Mẹ là người hàng ngày đưa Tuấn đến trường. Hôm nay, mẹ không đưa Tuấn đến trường được vì mẹ bị ốm Tuấn rót nước cho mẹ uống - GV nhận xét. Tuấn tự đi đến trường 4. Củng cố: - Củng cố BT2 - Theo dõi - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : Về nhà tiếp tục ôn lại các bài học - Nghe và thực hiện thuộc lòng. Toán (Tiết 43): Luyện tập chung I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố việc ghi nhớ các bảng cộng có nhớ (trong phạm vi 20) để vận dụng khi làm tính; cộng các số đo với đơn vị là kilôgam hoặc lít; Tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng ; Giải toán có lời văn. 2. Kỹ năng: Biết thực hiện phép cộng với các dạng đã học, phép cộng các số kèm theo đơn vị : kg, l ; Biết số hạng, tổng ; Biết giải bài toán với một phép cộng. 3. Thái độ: GD HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Bảng phụ BT3. Hình minh hoạ SGK BT 2,5 - HS: Bảng con, bút chì, nháp. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 13
  14. 1. Ổn định tổ chức - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Tính: - HS làm bảng con 16 + 17l 16 l + 17 l = 33 l 16l - 4l + 15l 16 l – 4 l + 15 l = 27 l - GV nhận xét 3. Bài mới: 3.1Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Tính - Hướng dẫn HS tính dòng 1 và 2 - HS làm vào SGK bằng bút chì. (em nào làm xong làm tiếp dòng 3) - HS nêu miệng kết quả 5 + 6 = 11 40 + 5 = 45 8 + 7 = 15 30 + 6 = 36 * 9 + 4 = 13 * 7 + 20 = 27 16 + 5 = 21 4 + 16 = 20 27 + 8 = 35 3 + 47 = 50 - GV nhận xét, chốt lại bài * 44 + 9 = 53 *5 + 35 = 40 Bài 2: Số? - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK - Quan sát hình vẽ SGK nêu số cần điền - Nhận xét - Nêu miệng 45kg; 45l Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống - 1 HS nêu yêu cầu bài - Cho HS làm bài - HS làm bài vào SGK bằng bút chì cột 1,2,3 em nào làm xong làm thêm cột 4,5. - 1 số HS lên bảng làm Số hạng 34 45 63 *17 *44 Số hạng 17 48 29 46 36 Tổng: 51 93 92 63 80 - GV nhận xét, chốt lại bài Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt - Hướng dẫn Học sinh làm BT4 - 2 HS đọc đề toán và yêu cầu BT5. ( kết hợp hướng dẫn làm BT 5) - HS nhìn tóm tắt nêu đề toán - Lớp làm bài vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng phụ. Bài giải: 14
  15. Cả 2 lần bán được số kg gạo là: 45 + 38 = 83 (kg) - GV nhận xét, chốt lại bài Đáp số: 83 kg gạo *Bài 5: HS quan sát hình vẽ. - HS nêu miệng kết quả - Nêu miệng Túi gạo cân nặng 3kg vì vậy phải khoanh vào chữ C. 4. Củng cố: - Củng cố các BT - Theo dõi 5. Dặn dò: - HDHS làm bài tập 1,2,3,4,*5trong - Nghe và thực hiện VBT(t45) Mĩ thuật Thầy Tiền soạn giảng Tập viết: (Tiết 9) Ôn tập tiết 6 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu lớp 2; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc đã học; Ôn luyện cách nói lời cảm ơn, xin lỗi ; Ôn luyện cách sử dụng dấu chấm, dấu phẩy. 2. Kỹ năng: Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu lớp 2 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút,* trên 35 tiếng / phút). Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp tình huống cụ thể ; Đặt được dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện. 3. Thái độ: GD HS chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3 Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Ôn tập kiểm tra tập đọc: - Gọi HS lên bốc thăm đọc và trả lời 1 - Những HS giờ trước chưa đạt lên câu hỏi về nội dung bài học. bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi. - Nhận xét 15
  16. 3.3 Bài tập: Bài 2: Nói lời cảm ơn, xin lỗi (Miệng) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Đọc yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn làm BT - HS suy nghĩ ghi nhanh ra giấy nháp. - HS nối tiếp trả lời a. Cảm ơn bạn đã giúp mình. b. Xin lỗi bạn nhé. c. Tớ xin lỗi bạn vì không đúng hẹn. - Nhận xét, bổ sung d. Cảm ơn bác, cháu sẽ cố gắng hơn ạ. Bài 3. Em chọn dấu chấm, dấu phẩy - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn làm BT - HS làm bài vào VBT. - 1 HS lên bảng làm. Nhưng con chưa kịp tìm thấy thì mẹ đã gọi con dậy rồi.Thế về sau mẹ có tìm thấy vật đó không, hở mẹ? - Nhưng lúc mơ, con thấy mẹ cũng ở đấy, mẹ đang tìm hộ con cơ mà. - GV nhận xét 4. Củng cố: - Củng cố nội dung BT1,2. - Nghe 5. Dặn dò: HS về nhà tiếp tục ôn các bài học thuộc lòng. - Nghe và thực hiện Ngày soạn: 01/11/2017 Thứ năm ngày 02 tháng 11 năm 2017 Toán (Tiết 44): Kiểm tra định kỳ giữa kỳ I (Kiểm tra theo đề chung của trường) Luyện từ và câu (Tiết 9): Ôn tập tiết 7 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu lớp 2; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc đã học; Ôn luyện cách tra mục lục sách; Ôn luyện cách nói lời mời, nhờ, đề nghị. 16
  17. 2. Kỹ năng: Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu lớp 2 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút, *trên 35 tiếng / phút). Biết cách tra mục lục sách; Nói đúng lời mời, nhờ, đề nghị theo tình huống cụ thể. 3. Thái độ: GD HS chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc - HS: VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Khi em làm rơi quyển sách của bạn em sẽ - HS nêu nói gì? VD: Xin lỗi bạn mình không cố ý. - Nhận xét, bổ sung 3. Bài mới: 3.Giới thiệu bài: 3.2 Ôn tập kiểm tra tập đọc: - Gọi HS lên bốc thăm đọc và trả lời 1 câu - Những HS giờ trước chưa đạt lên hỏi về nội dung bài học. bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi. - Nhận xét 3.3 Bài tập: Bài 2: Dựa theo mục lục tên các bài em đã - HS đọc yêu cầu bài 2. học trong tuần 8 - Mở mục lục sách Tuần 8 (đọc) - HS đọc trước lớp - Chủ điểm thầy cô. TĐ: Người mẹ hiền (trang 63) KC: Người mẹ hiền (trang 64) Chính tả tập chép:Người mẹ hiền (65) Tập đọc: Bàn tay dịu dàng (66) LTVC: Từ chỉ hành động (67) Bài 3: Ghi lại lời mời, đề nghị - 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Giáo viên hướng dẫn HS làm - HS làm VBT. - GV ghi bảng những lời nói hay. - Đọc lời em vừa ghi được a. Mẹ ơi, mẹ mua giúp con 1 tấm thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20-11 nhé ! b. Để bắt đầu buổi liên hoan văn nghệ, xin mời các bạn cùng hát 17
  18. chung bài: Bốn phương trời nhé ! - Xin mời bạn Thu Nguyệt hát tặng thầy cô, bài hát Mẹ và Cô. c. Thưa cô, xin cô nhắc lại dùm - GV nhận xét chữa bài. em câu hỏi của cô 4. Củng cố: - Củng cố nội dung BT2,3 - Nghe - Nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra - HS nghe- thực hiện ___ Chính tả (tiết 18): Kiểm tra định kì GHK I Đề chung của trường Tự nhiên - xã hội(Tiết 9): Đề phòng bệnh giun I. MỤC TIÊU: 1 . Kiến thức: HS hiểu: Giun đũa thường sống ở ruột người và một số nơi trong cơ thể. Giun gây ra nhiều tác hại đối với sức khoẻ ; Biết con đường lây nhiễm giun: Hành vi mất vệ sinh của con người là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và lây truyền bệnh. 2 . Kỹ năng: Nêu được nguyên nhân và biết cách phòng tránh bệnh giun (để phòng tránh bệnh giun cần thực hiện 3 điều vệ sinh : ăn sạch, uống sạch, ở sạch). *GDKNS: Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên lamg gì để đề phòng bệnh giun. Kĩ năng tư duy phê phán: Phê phán những hành vi ăn uống không sạch sẽ, không đảm bảo vệ sinh gây ra bệnh giun. Kĩ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân để đề phòng bệnh giun. 3. Thái độ: GD HS có ý thức giữ gìn vệ sinh ăn uống: rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện; ăn chín, uống sôi, II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Tranh minh họa SGK; - HS: Tranh minh họa SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao phải ăn, uống sạch sẽ ? - HS trả lời. 3. Bài mới: Giới thiệu bài + Khởi động: Hát bài: Bàn tay sạch 18
  19. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp về bệnh giun. - Các em đã bao giờ bị đau bụng hay ỉa chảy, ỉa ra - HS trả lời. giun, buồn nôn và chóng mặt chưa ? - Nếu bạn nào trong lớp đã bị những triệu chứng như vậy chứng tỏ bạn đã bị nhiễm giun. Học sinh thảo luận câu hỏi. - Trao đổi theo cặp trả lời - Giun thường sống ở đâu trong cơ thể ? - Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể ? - Nêu tác hại giun gây ra ? - Kết luận: Giun và ấu trùng của giun có thể sống ở nhiều nơi trong cơ thể như; Ruột, dạ dày, gan, phổi, mạch máu nhưng chủ yếu là ở ruột. Giun hút các chất bổ dưỡng có trong cơ thể người để sống. Người bị nhiễm giun, đặc biệt là trẻ em thường gầy, xanh xao, hay mệt mỏi do cơ thể mất chất dinh dưỡng, thiếu máu. Nếu giun quá nhiều có thể gây tắc ruột, tắc ống mật dẫn đến chết người. Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để đề phòng bệnh giun. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Nguyên nhân lây nhiễm giun. Bước 1: Thảo luận nhóm 2 - HS quan sát hình 1 (SGK) - Trứng giun và giun từ trong ruột người bị bệnh giun - HS thảo luận nhóm đôi ra ngoài bằng cách nào ? theo câu hỏi gợi ý - Từ trong phân người bị bệnh giun, trứng giun có thể -Một số em nêu ý kiến vào cơ thể người lành khác bằng những con đường - Nhận xét nào? - Chốt lại ý chính : Trứng giun có nhiều ở phân người nếu ỉa bậy, hố xí không hợp vệ sinh, trứng giun có thẻ xâm nhập vào nguồn nước, vào đất hoặc theo ruồi nhặng đi khắp nơi, đậu vào thức ăn, làm người bị nhiễm giun. - Hình vẽ thể hiện trứng giun có thể vào cơ thể bằng các cách sau: + Không rửa tay sau khi đại tiện, tay bẩn cầm vào thức ăn, đồ uống. + Nguồn nước bị nhiễm phân sẽ bị nhiễm giun. + Đất trồng rau bị ô nhiễm trứng giun sẽ theo rau vào cơ thể. + Ruồi đậu vào phân rồi bay đi khắp nơi làm họ bị 19
  20. nhiễm giun. Kĩ năng tư duy phê phán: Phê phán những hành vi ăn uống không sạch sẽ, không đảm bảo vệ sinh gây ra bệnh giun. Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp - Làm thế nào để đề phòng bệnh giun ? - HS nêu ý kiến - Nêu những cách để ngăn chặn trứng giun xâm nhập vào cơ thể ? - Vì sao không nên để móng tay dài? Kết luận: Để ngăn không cho trứng giun xâm nhập - Nghe trực tiếp vào cơ thể, chúng ta cần giữ vệ sinh ăn uống: Ăn chín, uống sôi không để ruồi đậu vào thức ăn. Rửa tay sạch trước khi ăn, sau khi đi đại tiện, cắt ngắn móng tay. Để ngăn không cho phân rơi vãi không sử dụng loại hố xí không hợp vệ sinh. Kĩ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân để đề phòng bệnh giun. 4. Củng cố: - Để đề phòng bệnh giun em đã thực hiện điều gì? - HS liên hệ nêu - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Nhắc HS : Nên 6 tháng tẩy giun 1 lần theo chỉ dẫn - HS nghe - thực hiện của cán bộ y tế.Thực hiện tốt việc giữ gìn vệ sinh cá nhân. Thủ công: Tiết 9: Gấp thuyền phẳng đáy có mui (T1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui. 2. Kỹ năng: HS gấp được thuyền phẳng đáy có mui. 3. Thái độ: HS hứng thú và yêu thích gấp thuyền. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. GV: Mẫu thuyền phẳng đáy có mui gấp bằng giấy thủ công ; giấy thủ công. 2. HS: Giấy thủ công. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn ®Þnh tæ chøc- - Gọi HS thực hiện gấp thuyền phẳng - HS thực hiện 20
  21. đấy không mui 3. Bài mới: - Giới thiệu bài Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - Cho hs quan sát thuyền phẳng đáy có mui để hs quan sát nhận xét. - Nhận xét hình dáng, màu sắc mui - HS nhận xét. thuyền, hai bên mạn thuyền đáy thuyền. - So sánh thuyền phẳng đáy có mui và thuyền phẳng đáy không mui. - Giống nhau: - Hình dáng của thân thuyền, đáy thuyền, mui thuyền, về các nếp gấp. - Khác nhau: - Là một loại có mui ở 2 đầu và loại không có mui. - GV mở dần HCN gấp lại theo nếp - HS sơ bộ nắm được cách gấp. gấp. Bước 1: gấp tạo mui thuyền. - Gấp 2 đầu khoảng 2 - 3 ô - GV hướng dẫn HS gấp - Bước tiếp theo thứ tự như gấp thuyền không mui. - Gọi HS lên bản thao tác như b4. - Gấp đôi tờ giấy đường dấu hình 2, được hình 3. Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều. - Gấp đôi mặt trước hình 3 được hình 4. - Lật hình 4 ra mặt sau gấp đôi được hình 5 - Gấp theo đường dấugấp của hình 5 cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài hình 6. tương tự được hình 7. Bước 3: gấp tạo thần và mũi thuyền - Lật hình 7 ra mặt sau (gấp giống - gv hướng dẫn hình 5, hình 6, được hình 8). Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có - Gấp theo dấu gấp hình 8 được mui. hình 9, 10. - Lách 2 ngón tay cái vào trong 2 mép giấy lộn được hình 11. Hoạt động 2: Thực hành Tổ chức cho HS tập gấp thuyền - Gọi 1, 2 HS lên thao tác lại các phẳng đáy có mui bằng giấy nháp. bước gấp thuyền phẳng đáy có mui. - GV theo dõi hướng dẫn những hs - HS thực hành. chưa nắm được cách gấp. 21
  22. 4. Củng cố: - Nhắc cách gấp thuyền phẳng đáy có - HS thực hiện mui - .Nhận xét giờ học 5- Dặn dò - Chuẩn bị tiết sau. - Thực hiện ở nhà Ngày soạn: 02/11/2017 Thứ sáu ngày 03 tháng 11 năm 2017 Toán:Tiết 45: Tìm một số hạng trong một tổng I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia ; Bước đầu làm quen với kí hiệu chữ (chữ biểu thị cho một số chưa biết) ; Củng cố giải toán có lời văn. 2. Kỹ năng: Biết tìm x trong các bài tập dạng : x + a = b ; a + x = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ; Biết tìm một số hạng chưa biết trong phép cộng ; Biết giải bài toán có một phép trừ. 3. Thái độ: GD tính ứng dụng bài học trong thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV: Tấm bìa có hình ô vuông. HS: Nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra VBT của HS 3. Bài mới: - Giới thiệu bài. Hoạt động 1. Giới thiệu ký hiệu chữ và cách tìm 1 số hạng trong một tổng. - Cho HS quan sát hình vẽ SGK 6 + 4 = 10 (Viết giấy nháp). 6 = 10 - 4 4 = 10 - 6 22
  23. Cho HS nhận xét về số hạng và - Có tất cả 10 ô vuông 1 số ô vuông bị che tổng trong phép cộng 6 + 4=10 (Mỗi lấp và 4 ô vuông không bị che lấp. Hỏi có số hạng bằng tổng trừ đi số hạng mấy ô vuông bị che lấp. kia). - Số ô vuông bị che lấp là số chưa biết. Ta gọi số đó là x. - Lấy x cộng 4 (tức là lấy số ô vuông chưa biết (x) cộng với số ô vuông đã biết (4) tất cả có 10 ô vuông. - Trong phép cộng này x gọi là gì ? - Số hạng chưa biết. - Trong phép cộng x + 4 = 10 (X là số hạng, 4 là số hạng, 10 là tổng) - Muốn tìm số hạng x ta phải làm thế .- Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số nào ? hạng kia. +Lưu ý: Khi tìm x ( các dấu bằng x + 4 = 10 phải thẳng cột ). x = 10 - 4 x = 6 - Cột 3 tương tự: - Cho HS học thuộc quy tắc - Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. Hoạt động 2. Thực hành: Bài 1: Tìm x - Gọi HS đọc y/c của BT. - 1 HS đọc y/c. - H/d học sinh làm ý a,b, c,d, e* g Mẫu : - Cho HS làm bài vào vở; Gọi HS a) x + 3 = 9 lên bảng làm bài. x = 9 - 3 x = 6 - Làm bài vào nháp; 4 HS lên bảng làm bài. b) x + 5 = 10 c) x + 2 = 10 x = 10- 5 x = 10 - 2 x = 5 x = 8 d) x + 8 = 19 e) 4 + x = 14 x = 19 - 8 x = 14 - 4 - Nhận xét, chữa bài x = 11 x = 10 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô - 1HS nêu yêu cầu trống - Lớp làm vào SGK, 2HS làm bài trên - H/d học sinh làm( kết /h với BT 3) bảng. 23
  24. - Cho 2 HS làm Số hạng 12 9 10 *15 *21 17 Số hạng 6 1 24 0 21 22 - Nhận xét chữa bài Tổng 18 10 34 15 42 39 *Bài 3: - 1 HS đọc đề toán. - Nêu cách giải. Tóm tắt: - 1 em tóm tắt. Có : 35 học sinh - 1 em lên bảng giải Trai: 20 học sinh Gái : học sinh ? Bài giải: Số học sinh gái là: 35 – 20 = 15 (học sinh) - Nhận xét, chữa bài Đáp số: 15 học sinh 4 Củng cố: - Muốn tìm số hạng x ta làm thế - Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng từ đi số nào? hạng kia. - Nhận xét giờ. - Khi tìm x ( các dấu bằng ghi thẳng cột). 5. Dặn dò: - HD bài tập trong VBT - Nghe – thực hiện Tập làm văn: (Tiết 9): Kiểm tra viết (Kiểm tra theo đề chung của trường) Thể dục Cô Thoan soạn giảng Tiết đọc thư viện Soạn giáo án riêng 24
  25. Sinh hoạt: Nhận xét tuần 9 I. MỤC TIÊU: - Giúp HS nắm được toàn bộ những diễn biến và tình hình học tập của lớp trong tuần. - Biết tìm ra nguyên nhân của các nhược điểm để có hướng phấn đấu cho tuần sau. II. NỘI DUNG: A. Kiểm điểm các mặt hoạt động của lớp trong tuần 9: 1. Kiến thức, kĩ năng: 25
  26. - Các em đều có ý thức học tập khá tốt. Đi học đầy đủ. Làm bài tập khá đầy đủ khi đến lớp. - Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: em Huyện, Duy, Hoàng Thương, Hà Trang, Tú. - Đọc còn chậm, làm tính chưa đúng: em Phú, Trường, Thắng. 2. Năng lực: - Biết thực hiện công tác giữ gìn vệ sinh, tự chuẩn bị được đồ dùng trong tiết học. Chấp hành nội quy lớp học. 3. Phẩm chất: - Có tinh thần tích cực tham gia các hoạt động giáo dục. Đi học đều, đúng giờ. - Biết kính trọng người lớn. Đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau. B. Phương hướng tuần 10: - 100% học sinh đi học chuyên cần và có đủ đồ dùng, sách vở. - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến. - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Giữ gìn lớp học sạch sẽ. TUẦN 9 Thứ tư ngày 02 10 năm 2016 Chiều: Luyện đọc: Ôn tập I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Biết trả lời được các câu hỏi về nội dung bài Phần thưởng. Biết dùng mục lục sách để tra cứu. 2. Kĩ năng: Rèn đọc đúng, rõ ràngrành mạch. Biết đọc ngắt nghỉ đúng các dấu phẩy, dấu chấm. 26
  27. 3. Thái độ : GD HS biết yêu thương, giúp đỡ bạn, học tập bạn học sinh trong câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : HS: vở ôn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra - HS trả lời 3. Bài mới : 3.1 Giới thiệu bài:( trực tiếp) 3.2 Yêu cầu học sinh đọc bài phần thưởng (13) - Theo dõi, chỉnh sửa phát âm cho HS - HS nối câu kết hợp luyện phát âm - Giúp HS hiểu nghĩa một số từ. từ khó. - Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi: - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn + Bạn Na được thưởng vì điều gì? Na được thưởng vì đã có tấm lòng tốt. + Đặt một câu có dùng từ tốt bụng? - HS nối tiếp nhau đặt câu Trong lớp bạn Hà là người tốt bụng nhất. 3.4 Đọc mục lục của tuần 7 trong sách - Hs đọc mục lục sách làm vào VB Tiếng Việt 2 tập1(trang 156) điền từ ngữ - HS đọc bài vừa điền: thích hợp vào các chỗ trống sau: a.Tên bài tập đọc thứ ba trong tuần là: Cô giáo lớp em b. Nội dung của bài tập viết là: Chữ hoa E, Ê c. Bài chính tả thứ nhất ở trang 57 d. Nội dung bài tập làm văn: Kể ngắn theo tranh. Luyện tập về thời khóa biểu. 4. Củng cố: - Mục lục sách dùng để làm gì? - HS nêu 5. Dặn dò: - Ôn các bài tập đọc đọc đã học - HS thực hiện ___ Luyện viết:ân v I. MỤC TIÊU: 27
  28. 1.Kiến thức : hiểu cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào một ô 2. Kĩ năng : Nghe- viết chính xác bài Con chim sáo 3. Thái độ : HS có ý thức rèn luyện chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : GV : Bảng nhóm HS : Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, sửa sai. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn nghe- viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc đoạn chép - HS theo dõi - Sinh nhật Quang ông nội tặng - HS trả lời Quang món quà gì? - Hướng dẫn HS viết bảng con. - HS viết bảng con: Quang, sáo, mượt, khách - Chỉnh sửa lỗi cho HS b. Viết bài vào vở: - Đọc cho HS viết. - HS nghe- viết bài vào vở - Quan sát hướng dẫn HS yếu - HS soát lỗi c. Nhận xét, chữa bài: - Nộp vở - Nhận xét bài của HS 3.2 Hướng dần làm bài tập: Bài 1: Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống - Viết BT1 lên bảng, gọi HS nêu - 2HS nêu yêu cầu - Hướng dẫn HS làm vào vở - Làm vào vở Nhận xét – Tuyên dương - HS lên bảng điền Tàu thủy, suy nghĩ, nghề nghiệp, chim yến. Bài 2: Điền r hay d, gi vào chỗ - Hoạt động nhóm trống thích hợp: - Nêu yêu cầu - Trình bày, nhận xét - Chia 3 nhóm phát bảng nhóm Chả cá, trả bài, trở về, chở lúa, con trăn, - Nhận xét tiết học chăn len 28
  29. Khô ráo, thầy giáo, do dự, rủi ro 4. Củng cố: - Củng cố kiến thức BT1,2 - Theo dõi 5. Dặn dò: - Về nhà làm hoàn thiện bài tập - Nghe và thực hiện VBT Toán: Luyện tập I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn tập đơn vị đo dung tích ( lít) 2. Kỹ năng: Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít. 3. Thái độ: GD tính ứng dụng trong thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : HS : Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Tính : 16 l + 5 l = 35 l – 12 l = - HS lên bảng làm 16 l + 5 l =21 l 35 l – 12 l = 23 l 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài (trực tiếp) 3.2 Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : tính - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu BT1 - Hướng dẫn HS làm bài - HS làm VBT - Nhận xét, chữa bài - HS lên bảng chữa bài 10 l + 6 l =16 l 15 l + 5 l = 20 l 26 l + 37 l =63 l 45 l + 21 l = 66 l Bài 2: Số? - Gọi HS đọc yêu cầu - 1HS đọc yêu cầu BT2 - Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ trả lời - Quan sát hình vẽ nêu số cần điền cầu hỏi - Nhận xét, chữa bài 5 l ; 30 l Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - HS đọc bài toán - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Làm bài rồi chữa bài 29
  30. - nhận xét, chữa bài. Bài giải a. Can bé có số lít dầu là: 18 – 8 = 10 (l) Đáp số : 10 lít. 4. Củng cố: - Củng cố nội dung các bài tập - Nghe - GV: nhận xét giờ học 5. Dặn dò : - Dặn HS làm BT ở VBT - Nghe và thực hiện _ Chiều Luyện đọc: Bàn tay dịu dàng I.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Hiểu ý nghĩa của bài : Thái độ dịu dàng, đầy thương yêu của thầy giáo đã động viên, an ủi bạn An đang đau buồn vì bà mất, giúp bạn càng cố gắng học để không phụ lòng tin của mọi người. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng : Nặng trĩu, âu yếm, trìu mến. Biết đọc ngắt nghỉ đúng đọc thay đổi giọng đọc ở câu in đậm để phân biệt lời kể và lời nhân vật. 30
  31. 3.Thái độ : GD HS biết kính yêu thầy giáo, cô giáo, cố gắng học giỏi để không phụ lòng thầy cô. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : GV : VBT CCKTKN HS : VBT CCKTKN III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc bài - HS đọc bài Thời khóa biểu - Nhận xét, bổ sung 3. Bài mới : 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Yêu cầu học sinh đọc đúng và rõ ràng: Nặng trĩu, âu yếm, trìu mến. - HS lần lượt đọc – Nhận xét bạn - Theo dõi, chỉnh sửa phát âm cho HS 3.3 Đọc đoạn 1 chú ý ngắt ở dấu / và nghỉ hơi ở dấu // Bà của An mới mất/ nên An xin nghỉ - Hs nối tiếp nhau đọc học mấy ngày liền.// Sau đám tang bà,/ - Nhận xét An trở lại lớp,/ lòng nặng trĩu nỗi buồn.// Thế là chẳng bao giờ An còn được nghe bà kể chuyện cổ tích,/ chẳng bao giờ An còn được bà âu yếm,/ vuốt ve // 3.4 Đọc đoạn sau chú ý đọc giọng nhẹ nhàng, tình cảm ở những câu in đậm để phân biệt lời kể với lời của nhân vật. - Hs nối tiếp nhau đọc Từ "Khi thầy đến gần Thầy khẽ nói với - Nhận xét An " 3.5 Vì sao thầy giáo không trách An khi biết bạn chưa làm BT? Chọn câu trả lời đúng. a. Vì thầy biết đây là lần đầu An mắc lỗi. b. Vì thầy biết An có chuyện buồn, chưa thể tập trung học tập. c. Vì thầy hiền không trách phạt học sinh mắc lỗi. 4. Củng cố: - Vì sao thầy không trách An khi biết - HS nêu 31
  32. An chưa làm BT? 5. Dặn dò: - Ôn các bài tập đọc đã học từ tuần 1 - HS thực hiện đến tuần 8 ___ Luyện viết: Chữ hoa E, Ê I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo chữ hoa E, Ê; từ ứng dụng : Êm như ru 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết đúng chữ hoa E,Ê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), từ ứng dụng : Êm (1 dòng cỡ nhỏ). 3. Thái độ: GD tính cẩn thận, tỉ mỉ, ý thức giữ gìn sách vở sạch, đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: HS: bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, sửa chữ viết cho HS - HS viết bảng con : Góp 3. Hướng dẫn luyện viết: a. - Gọi HS nhắc lại cấu tạo chữ E, Ê, - HS nêu cách viết - Nêu yêu cầu viết: 1 dòng chữ E,Ê cỡ - Nghe vừa, 1 dòng chữ E,Ê cỡ nhỏ, 1 dòng Êm như ru b.Viết bài vào vở - Quan sát hướng dẫn HS - Nhìn viết theo mẫu c. Nhận xét, chữa bài: - Thu 3 bài nhận xét Nhận xét bài viết - Nộp vở 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học - Nghe 5. Dặn dò: - Về nhà tập viết chữ E, Ê - Nghe và thực hiện 32
  33. Toán: Luyện tập I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn tập bảng cộng đã học; phép cộng có tổng bằng 100; giải bài toán về nhiều hơn. 2. Kỹ năng: Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100; cộng nhẩm các số tròn chục; trình bày bài giải giải bài toán về nhiều hơn. 3. Thái độ: GD HS yêu thích môn Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - HS: VBT CCKTKN III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1.Tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - 1 HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm bài miệng. - Lần lượt nêu miệng kết quả phép tính. - Nhận xét, chữa bài. 9 + 5 = 14 6 + 7 = 13 7 + 6 = 13 5 + 8 = 13 3 + 8 = 11 4 + 9 = 13 - Cho HS nêu nhận xét về các cột phép 2 + 9 = 11 8 + 6 = 14 tính. Bài 2. Tính nhẩm - Gọi HS nêu yêu cầu của BT - HS nêu yêu cầu của BT - Hướng dẫn HS làm bài miệng. - nêu miệng kết quả phép tính. - Nhận xét, chữa bài. 60 + 40 = 100 50 + 50 = 100 Củng cố cộng số tròn chục 70 + 30 = 100 20 + 80 = 100 Bài 3. Tính - Gọi HS nêu yêu cầu của BT. - 3 HS nêu yêu cầu BT 3. - Hướng dẫn HS làm vào vở - Làm vào vở BT - Nhận xét, chữa bài - 3 em lên điền BT3 73 64 55 82 + 27 + 36 + 45 + 18 100 100 100 100 Bài 4. - Chép bài toán lên bảng, gọi HS đọc bài - HS đọc bài toán toán - HS làm vào vở 33
  34. - HS làm vào vở - HS lên bảng chữa bài 4. Củng cố: - Củng cố các bài tập - Theo dõi 5. Dặn dò: - Về nhà ôn lại bảng cộng. - Nghe và thực hiện, ___ 34