Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020

doc 25 trang Hương Liên 24/07/2023 1080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2019_2020.doc

Nội dung text: Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020

  1. Tuần 4 Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2019 Sáng: Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước dầu đọc diễn cảm được bài văn. -Hiểu nghĩa các từ: bom nguyên tử, phóng xạ nguyên tử, truyền thuyết - Hiểu nội dung: câu chuyện tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. - Giáo dục các em yêu hoà bình, ghét chiến tranh. - GDKNS: KN xác định giá trị, KN thể hiện sự cảm thông. - PP: Thảo luận nhóm, hỏi đáp trước lớp, đóng vai xử lí tình huống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ SGK (36-37), bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: HS đọc phân vai bài Lòng dân Nêu đại ý bài 2. Bài mới: GT bài a.Luyện đọc : - Y/c 1 HSK,G đọc cả bài. - 1 HS đọc to - lớp đọc thầm - Y/c HS đọc đoạn - Yêu cầu hs chia đoạn - Đọc nối tiếp toàn bài - 4 hs một lượt (đọc 2 lượt) - Ghi các từ cần luyện đọc lên bảng - Lần lượt đọc - Kết hợp sửa lỗi đọc sai và giải nghĩa từ khó, đọc chú giải . - 2 hs cùng bàn đọc nhóm đôi - Luyện đọc nhóm đôi b.Tìm hiểu bài: Gọi hs đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi: - Vì sao Xa- da - cô bị nhiễm phóng xạ? - HS nêu, HS nhận xét bổ sung. - Em hiểu thế nào là phóng xạ? - Bom nguyên tử là loại bom ntn? - HS nêu - Hậu quả mà hai quả bom nguyên tử gây ra cho nước Nhật là gì? =>GV giới thiệu thêm 1số thông tin - Từ khi bị nhiễm phóng xạ , bao lâu sau - 10 năm sau- gấp đủ 1000 con sếu Xa-da- cô mới mắc bệnh ? Lúc đó cô bé bằng giấy treo quanh phòng. hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? - Vì sao cô bé tin như thế? - Mong muốn được sống như các bạn
  2. - Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn khác. kết với Xa - da- cô?- Nếu là em ,đứng - HS: Góp tiền xây tượng đài tưởng trước tượng Đài Xa-da-cô em sẽ nói gì? nhớ các nạn nhân bị bom nguyên tử khác. - Nội dung chính của bài? - HS nêu. =>GV chốt kiến thức . - HS nhắc lại c. Đọc diễn cảm Gọi 4 hs đọc nối tiếp đoạn- lớp tìm giọng - Đọc bài, lớp nghe nhận xét đọc phù hợp. Tổ chức cả lớp đọc diễn cảm đoạn 3 (GV - Nghe đọc mẫu- nêu cách đọc. treo bảng phụ - HD hs đọc ) - Đọc diễn cảm theo cặp . - 2 em đọc - Thi đọc diễn cảm. - 3 nhóm thi -1 nhóm làm trọng tài, GV nhận xét - cho điểm bình chọn bạn đọc hay hơn. 3. Củng cố: - Bài tập đọc gủi tới mọi người thông điệp gì? - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò: Chuẩn bị giờ sau. Tiết 3: Toán ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tr 18) I. MỤC TIÊU: củng cố cho HS: - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần) - Biết cách giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ bằng 1 trong hai cách rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số.(BT1) - Giáo dục HS ham thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: Chữa bài tập toán 2.Bài mới : GT bài. a. Ví dụ về quan hệ tỉ lệ (thuận) - GV đưa ví dụ 1, yêu cầu hs đọc. - HS đọc to - lớp đọc thầm và xác định - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài tập y/c của bài. - Nhiều hs cho ý kiến =>Mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng - HSK nhận xét, bổ sung đường đi được như thế nào ? - HS nêu - HS nhắc lại. b.Bài toán: - Y/c hs đọc đề toán và xác định y/c của bài. - 1HS đọc to đề toán- lớp đọc thầm và - Bài toán cho biết gì? xác định y/c. - Bài toán hỏi gì? - HS nêu Yêu cầu hs tóm tắt bài toán.(HD hs tóm
  3. tắt như SGK) -1em lên bảng tóm tắt- cả lớp tóm tắt - Yêu cầu hs suy nghĩ trao đổi và tìm cách vào vở nháp. giải. - Trao đổi tìm cách giải bài tập. - Gọi 1HS trình bày cách giải. - GV Y/c HS tìm 2 cách giải. - 1 HS nêu - HS nhận xét. - GV phân tích đưa ra các bước giải. -1 hs lên bảng – lớp làm vào vở =>Giải như cách trên gọi là giải bằng cách “tìm tỉ số”. c. Luyện tập : - HS nêu các bước giải. GV hướng dẫn hs tóm tắt ,giải toán: Bài 1/19: - Y/c HS đọc và nêu y/c. - Đọc và xác định y/c của bài. - Y/c HS trao đổi nhóm đôi tìm cách giải - Trao đổi tìm cách giải. - Y/c 1 hs làm bảng nhóm, lớp làm vào - Làm bài theo y/c vở. Bài 2, 3/19 (HSNK có thể làm nếu còn - HS tự làm theo hướng dẫn. thời gian) - yêu cầu hs tóm tắt và tự giải vào vở nháp. - Chữa bài của HS - HS nêu. 3. Củng cố: - Có mấy cách giải dạng toán về quan hệ tỉ lệ? đó là những cách nào? - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Đạo đức CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. - Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa (HSK không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác). - Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình. - GDKNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm, kĩ năng kiên định, kĩ năng tư duy phê phán. PP: Thảo luận nhóm, tranh luận, xứ lí tình huống, đóng vai. II.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Một vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi. - Bảng phụ viết BT 1.- Thẻ màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu kể một số tấm gương có trách nhiệm - 3-> 4 HS kể trước lớp với việc làm của mình mà em biết? - Thế nào là người có trách nhiệm với việc - HS nêu. làm của mình?
  4. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Xử lí tình huống BT3 *Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống. *Cách tiến hành: - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. giải quyết 1 tình huống. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung => GV nhận xét kết luận: Mỗi tình huống đều có trách nhiệm phải chọn cách giải quyết thể hiện rõ trách nhiệm của mình mà phù hợp hoàn cảnh. Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân. *Mục tiêu:Mỗi HS có thể tự liên hệ, kể một việc làm của mình (dù rất nhỏ) và tự rút ra bài học. *Cách tiến hành - GV gợi ý để HS nhớ lại việc làm chứng tỏ mình đã có trách nhiệm và có thể là một việc làm thiếu trách nhiệm. Trao đổi với bạn ngồi bên cạnh. - GV yêu cầu 1 số HS trình bày trước lớp. -> GV gợi ý rút ra bài học. - GV kết luận lại: Yêu cầu 1 HS đọc ghi nhớ (SGK). 3. Củng cố, dặn dò: * GV chốt: Trong cuộc sống khi làm việc gì cần có trách nhiệm với việc làm đó. - Nhận xét giờ học. Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2019 Chiều: THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG LAO ĐỘNG DỌN VỆ SINH TRƯỜNG, LỚP Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2019 Chiều: Tiết 1: Chính tả Nghe – viết: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I. MỤC TIÊU: - Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có iê, ia (BT2,3). - Giáo dục các em ý thức viết đúng , đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS: VBT ; GV: bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Bài cũ : - Phần vần của tiếng gồm những bộ phận - HS nêu. nào? - Dấu thanh được đặt ở đâu trong tiếng? - HS nêu. 2.Bài mới: GT bài
  5. a.Tìm hiểu nội dung: - Gọi 1 HS đọc đoạn văn - lớp đọc thầm. -1HS đọc đoạn văn - lớp đọc thầm - Vì sao Phrăng ĐơBô- en rất lại trở thành - HS nêu bộ đội cụ Hồ? - HS nhận xét, bổ sung. b. HD viết từ khó - Yêu cầu hs nêu các từ khó viết. - GV đọc cho HS viết nháp - 1 HS lên -HS lần lượt nêu bảng. - 1 hs lên bảng- lớp viết vở nháp. - Nhận xét - Chữa bài trên bảng - Nêu các từ ngữ cần viết hoa trong bài. - HS nêu. - Nêu cách trình bày bài viết. - HS nêu. c. Viết chính tả: - GVđọc cho hs viết vào vở - Đọc cho cả lớp soát lỗi. d. Bài tập - Viết bài vào vở. Bài 2: Y/c HS đọc và xác định y/c của - Soát lỗi bài. - Y/c hs làm bài tập 2 vào VBT- 1 em làm - Đọc và xác định y/c của bài. bảng nhóm. - Chữa bài- Chấm bài một số em. - HS tự làm bài tập vào VBT. 3. Củng cố: - GV nhận xét bài - Dặn dò : Luyện viết ở các môn. Tiết 2: Toán (tiết 2) LUYỆN TẬP (tr 19) I. MỤC TIÊU : - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong 2 cách "rút về đơn vị" hoặc "tìm tỉ số". - Vận dụng kiến thức đã học luyện kĩ năng giải bài toán về quan hệ tỉ lệ bằng 1 trong 2 cách rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số qua bài tập (BT 1,3,4 - Giáo dục các em ham thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Bài cũ - Mua 6 quyển vở hết 24 000 đồng. Hỏi mua 4 quyển vở như vậy hết bao nhiêu -1 HS làm bảng nhóm, lớp nháp. tiền? - Y/c HS làm bảng nhóm, lớp làm nháp - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: GT bài Hướng dẫn hs luyện tập. Bài 1. - Y/c HS đọc và xác định y/c của bài. -1 HS đọc to và nêu y/c- lớp đọc thầm - HD học sinh tìm hiểu đề- tóm tắt bài - 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán- lớp
  6. toán. nháp. - Trao đổi tìm cách làm. - Y/cầu hs trao đổi tìm cách làm bài. - 1 HS nêu cách giải. - Gọi HS nêu cách giải của bài toán, nêu bước tìm tỉ số trong bài. - Cả lớp làm bài - HS có thể làm bằng - Y/c HS làm nháp- 1 em làm bảng cả 2 cách. nhóm. - Bài có thể giải bằng mấy cách? làm cách khác (nếu có thể làm được) - HS tự làm bài, trình bày bài giải Bài 3: hướng dẫn HS tìm cách làm và làm bài nháp - 1 em làm bảng nhóm. - Chữa bài - nhận xét bài làm của HS. - Đọc và xác định y/c của bài. Bài 4 : Y/c HS đọc và xác định y/c của - Tóm tắt bài toán. bài. - HS nêu cách giải- HS nhận xét - Tự tóm tắt bài toán. - Y/c HS nêu cách giải - HS nhận xét - Y/c HS nêu các bước tìm tỉ số, bước rút - Làm bài vào vở. về đơn vị - Y/c HS làm bài vào vở. - Chấm chữa bài Bài 2*: - HS làm theo y/c -Yêu cầu hs tự đọc đề bài - xác định dạng - Làm bài tập vào vở bài và tự giải. - Chấm bài- Chữa bài =>Chốt kiến thức: - HS nêu - Các cách để giải loại toán này? 3. Củng cố: - Nêu cách giải các bài toán về tỉ lệ? - GV nhận xét giờ, - Dặn dò: Về nhà xemlại bài. Tiết 3: Tiếng Việt (tăng) LUYỆN VIẾT BÀI 4: RỪNG TRƯA LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: - HS nắm được kĩ thuật viết và viết đúng mẫu bài: Rừng trưa. - Rèn kĩ năng viết nhanh đẹp, đúng mẫu. - Viết được đoạn văn tả quang cảnh ngôi trường. - HS có thói quen giữ vở sạch viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS chuẩn bị vở Luyện viết III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra vở Luyện viết, bút của HS. 2. Bài mới
  7. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết: - GV đọc bài mẫu - Tìm trong bài các chữ khó viết - Lần lượt nêu: Rừng khô, uy - Hướng dẫn hS viết chữ hoa, chữ thường. nghi, khổng lồ + HS viết bảng con, 2 em viết bảng lớp. - HS viết chữ khó viết - GV nhận xét, hướng dẫn HS kĩ thuật - 2 HS lên bảng viết viết: cách nối các con chữ trong 1 chữ, - HS khác nhận xét, bổ sung cách đánh dấu thanh. Hoại động 2: Viết bài vào vở. - Hướng dẫn HS cách viết thanh - đậm, cách cầm bút - GV hướng dẫn HS cách trình bày bài viết. - HS nhìn mẫu viết bài vào vở. - HS cả lớp viết bài vào vở. - Thu một số bài chấm, nhận xét. Hoạt động 3: Ôn Tập làm văn - Hãy viết một đoạn văn tả quang cảnh - HS nêu yêu câuuf trường em. - Hs viết bài cá nhân - Hs trình bày đoạn văn - Một số em trình bày miệng. - Gv nhận xét, sửa chữa. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. Thứ năm ngày 26 tháng 9 năm 2019 Tiết 1: Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: - Lập được dàn ý cho bài văn miêu tả ngôi trường đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn những nét nổi bật để tả ngôi trường. Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí. - Rèn kĩ năng quan sát, tìm ý, chọn lọc chi tiết để lập dàn ý và viết một đoạn văn đúng nội dung và đúng cấu trúc đoạn. - HS yêu trường, yêu lớp mình hơn. Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường, lớp. Cố gắng phấn đấu học tập và rèn luyện để viết lên trang sử vẻ vang của trường. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ: Ghi nội dung bài tập 1,2 - HS: vở ghi kết quả quan sát cảnh trường học, ghế nhựa III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. Kiểm tra bài cũ (3 phút) - Tổ chức lớp học ngồi theo 3 - Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh? hàng ngang trên sân trường - Qua kiểm tra bài cũ cô thấy các em đã nắm - 2 HS nối tiếp nêu. chắc cấu tạo của bài văn tả cảnh, các em đã có ý thức chuẩn bị bài trước khi đến lớp, cô tuyên - Học sinh vỗ tay.
  8. dương cả lớp nào. B. Bài mới. (35 phút) 1. Giới thiệu bài: (1 phút) Bốn năm học qua các em đã gắn bó với - HS nghe trường Tiểu học Văn Đức. Năm học mới này các em lại tiếp tục được học tập dưới mái trường mến yêu này, cô thấy các em đã rất thân quen và gắn bó với ngôi trường. Và thật ý nghĩa biết bao, khi tiết tập làm văn hôm nay cô trò mình lại có dịp quan sát trường mình kĩ hơn, được bày tỏ tình cảm yêu mến của mình với trường nhiều hơn qua bài học: Luyện tập tả cảnh. - Gọi hs nhắc lại tên bài học. - 2 HS nhắc lại tên bài học. - Bài học hôm nay gồm có 2 nội dung chính: + Nội dung 1: Lập dàn ý cho bài văn miêu tả - HS lắng nghe. ngôi trường. + Nội dung 2: Dựa vào dàn ý viết được một - HS nhắc lại nội dung bài học. đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh. - Cô mời một bạn nhắc lại nội dung bài học hôm nay. 2. Bài tập 1. Quan sát trường em. Từ những - Lớp ngồi theo 3 hàng ngang trên điều đã quan sát được, lập dàn ý cho bài văn sân trường miêu tả ngôi trường. (25 phút) Gv treo bảng phụ ghi nội dung BT1 - Cô trò mình cùng đến với nội dung thứ nhất - HS hoạt động cá nhân qua BT1: Quan sát trường. Lập dàn ý cho bài văn miêu tả ngôi trường. - Một bạn nêu yêu cầu của bài - 1-2 học sinh nêu - Đối tượng miêu tả của bài là cảnh gì? - Ngôi trường của em. - Em có thể tả ngôi trường theo cách nào? - Tả từng phần của cảnh hoặc tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian => GV: Tả từng phần của cảnh hay người ta còn gọi là tả theo trình tự không gian. Với cách - HS lắng nghe này các em cần lưu ý tả ngôi trường vào một thời điểm nhất định. (một buổi sáng hay một buổi chiều, vào mùa hè hay mưa đông). Còn với cách hai, các em có thể tả ngôi trường với cảnh sắc thay đổi theo thời gian (như từ sáng đến chiều, từ mùa xuân tới mùa đông ) cách tả này người ta em gọi là tả theo trình tự không gian. - Em tả những phần nào của cảnh? - Tả các cảnh: cổng trường, sân trường, các dãy nhà, lớp học, vườn trường, hoạt động của thầy và trò
  9. - Khi miêu tả các con cần lưu ý điều gì? - HS nêu: trình tự miêu tả, cách chọn lọc chi tiết, bộc lộ cảm xúc, biện pháp nghệ thuật, sự liên tưởng khi miêu tả (Nếu hs chưa trả lời đầy đủ các điều cần lưu ý, GV đưa ra những câu hỏi nhỏ để gợi ý: + Khi miêu tả các sự vật của cảnh, các em nên - Trình tự từ xa đến gần, từ ngoài tả theo trình tự quan sát như thế nào? vào trong + Ngôi trường nào cũng gắn bó với các hđ của Thầy và trò. Vậy khi tả chúng ta cần lưu ý điều - Tả hoạt động của thầy và trò. gì? + Có thể tả các hoạt động này nhưng chỉ nên tả lướt qua để không biến bài văn thành tả cảnh sinh hoạt. + GV lưu ý (nếu cần): Các em phải xác định được cho mình góc quan sát để nắm bắt được những đặc điểm chung và riêng của cảnh vật. Quan sát bằng mắt nhìn, tai nghe và các giác quan khác để phát hiện được những biểu hiện rất tinh tế của cảnh vật về: màu sắc, đường nét, âm thanh, hương vị, sắc thái của cảnh vật. Phải tập trung sự chú ý vào những đặc điểm nổi bật nhất, cơ bản nhất của cảnh vật, những điểm gây cho em ấn tượng để tả. Đồng thời các em phải bộc lộ được tình cảm, suy nghĩ hay sự liên quan giữa cảnh vật ấy với cảnh vật xung quanh, với con người, thiên nhiên. - Trước khi quan sát lại trường, cô đề nghị các em chuẩn bị đầy đủ vở, bút để ghi lại kết quả quan sát để lập được một dàn ý bài văn miêu tả ngôi trường. Để ghi chép nhanh giờ học hôm nay các em có thể sử dụng bút bi .Đối với cảnh vật nào cơ bản ấn tượng nhất các em phải quan sát thật kĩ hơn để giúp các em hoàn thành tốt ở BT2. - Các em đã sẵn sàng chưa? Cô đề nghị các em - Hs cả lớp đi theo hàng ra cổng đi theo hàng ra cổng để bắt đầu quan sát. trường để bắt đầu quan sát - Hai hàng bắt đầu đi. - Gv hướng dẫn Hs quan sát - Để miêu tả chiếc cổng này các em có thể chú - HS quan sát, ghi lại kết quả quan ý đến kích thước, chất liệu, kiến trúc, cách trang sát trí. - Tiếp theo đến sân trường: các em có thể chú ý - HS quan sát, ghi lại kết quả quan đến: kích thước, chất liệu làm sân, cây cối trên sát sân trường, nhớ đến các hoạt động đã diễn ra ở đây.
  10. - Tiếp theo là vườn cây của trường: có các cây - HS quan sát, ghi lại kết quả quan gì nổi bật trong đó con ấn tượng với cây nào sát hay điều gì nhất ở vườn cây? - Tiếp theo các em quan sát các dãy nhà: các em - HS quan sát, ghi lại kết quả quan quan sát có bao nhiêu dãy nhà, được sắp xếp sát như thế nào? Với mỗi dãy nhà có đặc điểm gì nổi bật? Các phòng ở đó như thế nào, có chức năng ra sao? - Thời gian quan sát và lập dàn ý đã hết, cô mời - Hs trở về chỗ ngồi theo hàng các con trở về chỗ ngồi của mình. Dựa theo kết trên sân trường. quả quan sát trước và hôm nay, các em hoàn - HS hoàn thiện dàn ý. thiện dàn ý, đánh thứ tự ưu tiên các ý theo trình tự miêu tả của mình và bổ sung MB, KB. - Tổ chức cho hs trình bày - 3-5 hs trình bày dàn ý - HS nhận xét, bổ sung nếu cần. - HS nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài tập 2. Chọn viết một đoạn theo dàn ý trên. (10 phút) Qua BT1, cô thấy các em đã biết chọn cảnh 1vật tiêu biếu để tả, sắp xếp các ý lô gic hợp lí. Để giúp các em phát triển ý thành đoạn văn, cô trò mình cùng đến với bài tập 2. - Hs hoạt động theo nhóm 6 Để thực hiện nhiệm vụ này cô đề nghị lớp mình hoạt động theo nhóm 6 như mọi khi, các em sẽ trình bày trong nhóm trong thời gian 7 phút, sau đó khi nghe hiệu lệnh còi các em lại tập trung về vị trí ban đầu để thi trình bày trước lớp. Thời gian hoạt động nhóm bắt đầu. - Gv theo dõi và hướng dẫn giúp đỡ các nhóm - Tổ chức cho hs trình bày - Hs trở về ngồi theo hàng trên sân trường. - Lớp + cô giáo nhận xét. - 3-5 hs trình bày - Bình chọn đoạn văn viết tốt. - Nhận xét, bổ sung C. Củng cố, dặn dò: (2 phút) - Như vậy, cô trò mình đã hoàn thành xong nhiệm vụ của bài học hôm nay. - Bây giờ cô muốn nghe ý kiến bày tỏ của các em sau khi học xong bài học này. Qua bài học này em đã biết làm gi? - Đó cũng chính là nội dung của bài học hôm nay mà các em cần đạt được. - Khi học trong ngôi trường này em cảm thấy như thế nào? -Vậy em thấy mình cần phải làm gì? - Nhận xét giờ học, dặn dò - Qua tiết học hôm nay, cô thấy các em không những hoàn thành tốt nội dung bài học mà còn thể hiện được ý thức, trách nhiệm của một người hs được học dưới mái trường mang tên trường Tiểu học Văn Đức. Cô khen cả lớp
  11. Tiết 2: Toán (tiết 3) ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỂ GIẢI TOÁN ( tiếp) I. MỤC TIÊU: - Ôn tập bài toán liên quan đến tỉ lệ. - Biết giải các bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ. - Hs yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ví dụ viết sẵn bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài về nhà(VBT) 2. Bài mới: GT bài a.Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ - GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung - 1 hs đọc đầu bài. của ví dụ- y/cầu hs đọc. - Nếu mỗi bao đựng được 5kg gạo thì chia - HS nêu: Chia hết cho 20 bao. hết số gạo đó cho bao nhiêu bao? - Nếu mỗi bao đựng 10kg thì .bao nhiêu - Chia hết cho 10 bao. bao? .Như vậy số kg gạo ở mỗi bao tăng lên - Số bao gạo giảm từ 20 bao xuống từ 5kg-10kg thì số bao gạo ntn? còn10 bao. .5kg gấp lên mấy lần thì được 10 kg? - Gấp lên 2 lần. .20 bao gạo giảm đi mấy lần thì được - Giảm đi 2 lần 10 bao gạo? .Khi sốkgở mỗi bao gấp lên thì số - HS nêu bao gạo thay đổi ntn? GV HD phần còn lại tương tự trên =>Rút ra kết luận: khi số kg gạo ở mỗi - 2 hs đọc kết luận SGK bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được giảm đi bấy nhiêu lần. b. Bài toán: Gọi hs đọc đề toán- GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? - HS nêu + Bài toán hỏi gì? - Y/cầu hs suy nghĩ và lời giải. - HS tự trình bày bài giải vào vở - Gọi hs nêu bài giải của mình. - 1 em trình bày bài giải trước lớp - GV nhận xét, chữa bài. - Cả lớp nhận xét =>Rút ra cách giải chung:( HD hs giải bài toán bằng 2 cách như sgk) – .C1: giải bài toán bằng cách rút về đơn vị. .C 2: giải bằng cách tìm tỉ số. c. Luyện tập( BT1): - HS tự làm- nêu cách làm - GV hd hs làm các bài tập sgk (HD hs lựa - HS làm vở chọn 1 trong 2 cách giải cho phù hợp ) - GV chấm bài, nhận xét - Bài tập 2 yêu cầu hs tự giải vào vở nháp. - HS chữa bài - GV chữa bài- nhận xét . - HS nêu các bước
  12. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu các cách giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ dạng 2 Tiết 3: Luyện từ và câu (dạy bù chiều thứ ba) TỪ TRÁI NGHĨA I. MỤC TIÊU: - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa nghĩa khi đặt cạnh nhau - Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ(BT1) ; biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước ( BT2, BT3).HS đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3. - Khi viÕt ®o¹n v¨n, bµi v¨n biÕt sö dông tõ tr¸i nghÜa tèt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở bài tập tập 1. Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập 3. 2. Dạy bài mới: * Phần nhận xét. Bài 1: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 1- lớp theo dõi sgk. - 1 học sinh đọc các từ in đậm: phi nghĩa, chính nghĩa. - Giáo viên hướng dẫn so sánh nghĩa các từ in đậm : phi nghĩa, chính nghĩa. + Phi nghĩa : Trái với đạo lí. - Giáo viên chốt lại : Phi nghĩa và + Chính nghĩa : Đúng với đạo lí. chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa. Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - Học sinh trao đổi ý kiến phát biểu ý kiến. - Giáo viên nhận xét chốt lại. - Cả lớp nhận xét. Sống/ chết ; vinh/ nhục Bài 3: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3. - Học sinh trao đổi thoả luận trả lời: - Giáo viên chốt lại ý chính. - Học sinh đọc phần ghi nhớ sgk. Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục - Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1. ngữ trên đã tạo ra 2 vế tương phản làm đục/ trong; đen/ sáng; dở/ hay. nổi bật quan niệm sống cao đẹp của người Việt Nam thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà người đời khinh bỉ. * Phần ghi nhớ: - 3 HS đọc ghi nhớ và lấy ví dụ *Phần luyện tập: Bài 1: - Giáo viên gọi 4 học sinh lên bảng - HS lên bảng làm bài.
  13. làm. - Giáo viên nhận xét chữa bài. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. Bài 2: hẹp/ rộng; xấu/ đẹp; trên/ dưới. - Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng làm. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3, thảo - Giáo viên nhận xét chữa bài. luận nhóm. Bài 3: Chơi trò chơi: “Tiếp sức” + Hoà bình/ chiến tranh, xung đột. - Giáo viên gọi 2 nhóm lên, nhóm nào + Thương yêu/ căm ghét, căm giận, thù làm nhanh thì nhóm đó thắng cuộc. ghét, thù hận, hận thù, - HS đặt 2 câu. + Đoàn kết/ chia sẻ, bè phái + Giữ gìn/ phá hoại, phá phách, tàn 3. Củng cố- dặn dò: phá, huỷ hoại. - Thế nào là từ trái nghĩa, cho ví dụ. - Nhận xét giờ học. - ChuÈn bÞ bµi sau. Chiều: Tiết 1: Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ Tõ tr¸i nghÜa I. MỤC TIÊU: - Tìm được từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa theo y/c của BT1,2 (3 trong số 4 câu), BT3 (HS thuộc 4 thành ngữ, tục ngữ ở BT1 - Biết tìm từ trái nghĩa để miêu tả theo y/c của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a,b,c,d); đặt được câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 HS đặt 2 câu). - Rèn kĩ năng dùng từ đúng. - Giáo dục HS sử dụng từ đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ chép ví dụ 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng từ trái nghĩa. + Thế nào là từ trái nghĩa? + Từ trái nghĩa có tác dụng gì? - GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu bài học. b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: - HS đọc y/c và nội dung bài tập. (Lưu ý: Chỉ gạch chân dưới các từ trái nghĩa - HS tự làm bài có trong câu thành ngữ, tục ngữ) - 1 HS lên bảng - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Yêu cầu HS nêu nghĩa của những thành - HS nêu ngữ, tục ngữ trên. Bài 2: - GV tổ chức cho HS làm như BT1. - HS làm theo hướng dẫn của GV - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
  14. - Yêu cầu HS nêu nghĩa của những thành ngữ, tục ngữ trên. - GV nhận xét, chốt ý đúng. Bài 3: - HS nêu y/c - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. - HS tìm theo nhóm đôi - Yêu cầu HS nêu nghĩa của những thành - HS tìm 3 ý ngữ, tục ngữ trên. - HS tìm 4 - GV nhận xét, chốt - HS nêu Bài 4: - HS làm vào vở - GV nêu y/c - HS đặt 1 câu - HS đặt 2 câu - GV chấm bài, nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Thế nào là từ trài nghĩa cho ví dụ. - Nhận xét giờ học. Tiết 2: Kể chuyện TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI I. MỤC TIÊU: - Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh kể lại được toàn bộ câu chuyện "Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai" đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện. - Thể hiện lời kể tự nhiên, sinh động, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với diễn biến truyện. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. - GDKNS: + Thể hiện sự cảm thông (cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lai, đồng cảm với hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri). - GDHS lòng yêu Tổ quốc Việt Nam tươi đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình minh hoạ SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS kể lại một việc làm tốt để góp phần xây dựng quê hương, đất nước mà em đã có dịp chứng kiến hoặc tham gia. - GV nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. - Cho HS quan sát hình minh họa SGK và đọc thuyết minh dưới mỗi ảnh. b. Hướng dẫn kể chuyện: - GV kể lần 1: Kết hợp với giảng một số - HS nghe, hiểu từ. từ ngữ khó hiểu. - GV kể lần 2: GV kể tóm tắt theo tranh. - HS quan sát tranh. c. HD học sinh kể truyện và tìm hiểu ý nghĩa của câu chuyện: - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm, - HS giỏi kể mẫu.
  15. theo từng đoạn, cả câu chuyện - HS kể từng đoạn - Hướng dẫn học sinh kể trong nhóm, - HS kể trong nhóm, nêu ý nghĩa. trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - HS kể từng đoạn *Em hãy phát biểu suy nghĩ của em - HS cả lớp tự do nói lên suy nghĩ của qua câu chuyện. mình. - Tổ chức thi kể trước lớp. - HS thi kể. - Nhận xét, cho điểm. - Chọn bạn kể hay nhất. 3. Củng cố dặn dò: - Em cần làm gì để góp phần giúp đỡ chia sẻ những nạn nhân của cuộc chiến tranh do Mĩ gây nên? - Đánh giá tiết học. Tiết 3: Toán (tiết 4) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hay “ Tìm tỷ số”. - Bài tập cần làm : Bài 1 ; 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Thầy: Phấn màu, bảng phụ. - Trò : Vở, SGK, nháp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Bài cũ: Kiểm tra việc làm các bài tập tiết trước của HS. Tóm tắt 2. Luyện tập: 3000 đồng / 1quyển: 25 quyển Bài tập 1 : 1500 đồng/ 1quyển : quyển? - Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải bài toỏn theo cách “tìm tỷ số”. Bài giải - Chữa bài: 3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là: 3000: 1500= 2( lần) Nếu mua vở với giá 1500 một quyển thì mua được số quyển vở là: 25 x 2= 50 (quyển) Đáp số 50 quyển vở. Bài tập 2: Bài giải - GV gợi ý: Số tiền thu nhập hàng tháng của gia đình là - Trước tiên tìm số tiền thu nhập bình 800 000 x 3 = 2400 000 ( đồng ) quân hàng tháng khi có thêm 1 con Nếu thêm 1 người thì bình quân thu nhập - Sau đó tìm số tiền thu nhập bình hàng tháng của mỗi người ở gia đình đó là : quân hàng tháng bị giảm đi bao 2400 000 : 4 = 600 000 ( đồng ) nhiêu. Túm tắt Bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi - 3 người : 800000 đồng người bị giảm là : 4 người : .đồng ? 800 000 - 600 000 = 200 000( đồng ) Giảm : đồng ? Đáp số: 200 000 đồng
  16. Bài tập 3: - Một HS đoc yêu cầu. Tóm tắt - Yêu cầu HS tự tìm hiểu, tóm tắt rồi 10 người: 35 m làm bài tập vào vở. 30 người: m? - Chữa bài tập Bài giải 30 người gấp 10 người lần là : 30: 10 = 3 (lần) 30 người cùng đào trong 1ngày được số mét mương là: 35 x 3 =105 (m) Đáp số: 105 m Bài tập 4*: (Thực hiện tương tự bài tập 3) Tóm tắt Mỗi bao 50kg : 300 bao Mỗi bao 75 kg: ? Bao? Bài giải Xe tải có thể chở được số ki- lô-gam gạo là: 50x 300= 15000(kg) Xe tải có thể chở được số bao gạo 75kg là: 15000: 75 = 200 (bao) Đáp số: 200 bao gạo. 3. Củng cố dặn dò: - Gv chốt cách giải bài tón có liên quan dến tỉ lệ - GV nhận xét giờ học Sáng: Thứ sáu ngày27 tháng 9 năm 2019 Tiết 1: Tập làm văn TẢ CẢNH (KIỂM TRA VIẾT) I. MỤC TIÊU: - HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có đủ 3 phần, thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. - Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. - Giáo dục HS ý thức bảo vệ cảnh đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV viết sẵn đề bài, cấu tạo bài văn tả cảnh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra: Nhắc lại cấu tạo của bài 2 -3 em nhắc lại . văn miêu tả? 2. Bài mới: * Đề bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. Chọn 1 trong 3 đề bài sau: - GV dùng bảng phụ.
  17. a) Tả cảnh cánh đồng lúa quê em vào - 2 HS đọc lại đề bài -Lớp đọc thầm. một buổi sáng. - GV lưu ý HS chọn 1 trong 3 đề. b) Tả một cơn mưa - HS chọn đề bài viết. c) Tả trường em vào buổi sáng đẹp trời - GV lưu ý HS giới hạn, nội dung của trước khi vào học đề. *Viết bài . - 1HS nhắc lại Cấu tạo bài văn tả cảnh. - HS viết bài. - GV quan sát, giúp đỡ HS . * Thu bài: - GV thu bài chấm (cả lớp ) - Nhận xét giờ kiểm tra 3. Củng cố, dặn dò. - Tuyên dương cá nhân, nhóm viết bài - GV hệ thống nội dung bài. tốt - Về chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Toán (tiết 5) LUYỆN TẬP CHUNG (tr 22) I. MỤC TIÊU - HS biết giải toán liên quan đến tỉ lệ bằng 2 cách: Rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số. - Rèn kĩ năng giải toán. - HS ham học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài trong VBT 2. Bài mới: GT bài - Hướng dẫn hs luyện tập( BT 1,2,3) Bài 1: - Yêu cầu hs đọc đề toán - Nêu dạng của đề toán? - HS đọc đề bài - Nêu các bước giải của dạng toán này - Tự trình bày bài giải - Gọi hs chữa bài - nhận xét bài - Làm bài tập vào vở nháp - 1 HS chữa bài - Lớp nhận xét, bổ sung Bài 2: - HD tương tự bài 1 - HS làm tương tự như trên Bài 3: - Gọi hs đọc đề bài - HS đọc đề bài - Cho hs xác định đề bài - Nêu các cách giải của dạng toán này - Làm bài vào vở - Yêu cầu hs tự giải bài tập - GV chấm bài, nhận xét. Bài 4* - HS làm bài, chữa bài - GV cho hs tự xác định đề
  18. - Chữa bài - nhận xét bài làm của hs. =>GV chốt kiến thức về các mối quan hệ tỉ lệ đã học 3. Củng cố, dặn dò: - Gv chốt cách giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ. - Nhận xét giờ học. Dặn dò: Luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau Tiết 4: Sinh hoạt ATGT BÀI 2: KĨ NĂNG ĐI XE ĐẠP AN TOÀN ĐẠI HỘI CHI ĐỘI I. MỤC TIÊU: - HS hiểu được một số quy định về an toàn giao thông đối với người đi xe đạp. - HS biết vận dụng một số kĩ năng đi xe đạp khi tham gia giao thông. - Tổ chức đại hội Chi đội để ổn định, củng cố đội ngũ BCH Chi đội. - Tổng kết hoạt động của Chi đội năm học trước. Xây dựng phương hướng hoạt động của Chi đội trong năm học 2016 - 2017. - Giáo dục HS có ý thức tổ chức, kỉ luật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sách giáo khoa ATGT, tranh, ảnh về một số biển báo giao thông. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC I. NỘI DUNG: A. Học An toàn giao thông 1. Kiểm tra bài cũ: - Biển báo cấm có tác dụng gì? Kể tên một số biển báo cấm em biết? - Biển báo nguy hiểm có tác dụng gì? Kể tên một số biển báo nguy hiểm em biết? 2. Nội dung Hoạt động 1: Khởi động - Cả lớp hát bài: Em đi qua ngã tư đường - Cả lớp hát phố. Hoạt động 2: Xác định mục tiêu bài học - HS đọc mục tiêu SGK - GV nêu mục tiêu của bài học. Hoạt động 3: Hoạt động cơ bản - Cho HS quan sát tranh, ảnh và đọc thông - HS hoạt động cá nhân tin SGK/22, 23, 24 và trả lời câu hỏi: - HS trao đổi với bạn bên cạnh a) Những quy định nào đối với người đi xe đạp để đảm bảo an toàn khi: - Thảo luận nhóm 4: Nhóm trưởng - Đi trên đường một chiều. nêu câu hỏi thảo luận, các bạn chia - Đi trên đường hai chiều. sẻ, nhận xét, bổ sung - Muốn rẽ sang đường. - Nhóm thống nhất ý kiến báo cáo b) Tại sao lại phải giơ tay xin đường khi Gv muốn rẽ hoặc thay đổi làn đường? - GV Theo dõi HD các nhóm thảo luận * HĐTQ Mời các nhóm lần lượt trình bày - Các nhóm nhận xét, bổ sung câu trả lời.
  19. - Gv nhận xét Hoạt động 4: Hoạt động thực hành - Trong cuộc sống em biết những hành vi - HS đọc thầm yêu cầu bài tập nào không đúng của người đi xe đạp? - HS trả lời câu hỏi. - Chia sẻ câu trả lời của em với bạn bên cạnh. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Nhóm trưởng mời các bạn nêu ý kiến, nhận xét, bổ sung. - HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ - GV HD học sinh trao đổi, thảo luận thông tin về những hành vi đi xe đạp - GV nhận xét. không anh toàn. Hoạt động 5: Ứng dụng - Các bạn khác nhận xét, bổ sung - Về nhà trao em vận dụng những điều đã - HS đọc ghi nhớ SGK/20 học kể lại với người thân trong gia đình và cùng với người thân thực hiện tốt các quy định đảm bảo an toàn giao thông. * Bài tập thực hành - Hướng hẫn HS hoàn thành bài tập 1,2 3 - HS trao đổi nhóm SGK/26 - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Gv nhận xét. - Các nhóm khác bổ sung. Hoạt động 6: Củng cố. dặn dò - Nhắc lại ghi nhớ - Nhắc HS thực hiện tốt ATGT khi tham gia giao thông B. ĐẠI HỘI CHI ĐỘI 1. Chào cờ, tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu. 2. Đọc báo cáo tổng kết năm cũ và phương hướng nhiệm vụ năm tới. 3. Tham luận.: Học tập, đạo đức, lao động, văn nghệ thể dục thể thao. 4. Bầu ban chỉ huy chi đội mới gồm các em: 5. Bầu đại biểu dự Đại hội liên đội. 6. Phát biểu của anh, chị phụ trách. 7.Văn nghệ. 8. Bế mạc đại hội. Chiều: Tiết 1: Kĩ thuật THÊU DẤU NHÂN (Tiết 2) I. MỤC TIÊU:
  20. - Biết cách thêu dấu nhân. - Thêu được các mũi thêu dấu nhân các mũi thêu tương đối đều nhau ,thêu được ít nhất có 5 dấu nhân đường thêu có thể bị dúm. - Yêu thích, tự hào với sản phẩm làm được. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ kĩ thuật cắt, khâu, thêu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới Hoạt động3: HS thực hành. - Gọi hs nhắc lại cách thêu dấu nhân. - HS nêu. - GV chốt lại cách thêu. - HS thực hành. - HS thực hành theo nhóm. - GV theo dõi, hướng dẫn những em còn lúng túng. Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm. - GV tổ chức trưng bày sản phẩm. - Cả lớp trưng bày SP. - Nêu tiêu chí đánh giá SP. - HS đánh giá SP. - 2, 3 HS đánh giá SP. - GV nhận xét, đánh giá SH của HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu qu trình thêu dấu nhân. - Dặn HS chuẩn bị tốt đồ dùng cho giờ sau. Tiết 2: Kĩ thuật (tuần 5) MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU: HS cần phải: - Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình. - Biết giữ vệ sinh,an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống - Có ý thức bảo quản, giữ gìn vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ đun, nấu, ăn, uống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Một số dụng cụ. Tranh một số dụng cụ thông thường. HS: Phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động 1: Xác định dụng cụ đun nấu thông thường - Quan sát và trả lời trong gia đình. câu hỏi SGK. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh hình 1, hình 2 và hình 3 - Đọc lại tên một số SGK trang 28, 29 và dựa vào dụng cụ trong gia đình mình dụng cụ đun, nấu, để trả lời câu hỏi SGK. ăn, uống trong gia - Ghi tên các dụng cụ nấu ăn lên bảng theo từng nhóm. đình. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình. - Thảo luận nhóm về GV phát phiếu và nêu nội dung thảo luận: đặc điểm, cách sử
  21. Tên các Tác Sử dụng, dụng, bảo quản một dụng cụ dụng bảo quản số dụng cụ đun, nấu, cùng ăn uống trong gia loại đình. Bếp đun - Đọc nội dung SGK Dụng cụ nấu và quan sát tranh để Dụng cụ dùng để bày tìm thông tin hoàn thức ăn và ăn uống thành phiếu học tập Dụng cụ cắt, thái thực - Đại diện nhóm phẩm trình bày kết quả. Các dụng cụ khác - GV nhận xét. - Dùng tranh minh hoạ để kết luận từng nội dung trong - Nêu nội dung ghi SGK. nhớ SGK, trang 30 Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập. - GV sử dụng câu hỏi cuối SGK và nội dung bài trắc nhiệm để đánh giá kết quả học tập của HS. - GV nhận xét kết quả tự đánh giá của HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Kể tên một số dùng cụ dùng để nấu ăn nêu tác dùng của chúng? - Dặn HS chuẩn bị cho bài sau: “Chuẩn bị nấu ăn” và tìm hiểu ở nhà cách thực hiện nấu ăn. Tiết 3: Thể dục (dạy bù chiều thứ ba) ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI: "MÈO ĐUỔI CHUỘT" I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang. - Thực hiện cơ bản đúng điểm số, quay phải, quay trái, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái. - Bước đầu biết cách đổi chân khi đi đều khi sai nhịp. - Trò chơi "Mèo đuổi chuột". Yêu cầu HS chơi đúng luật, giữ kỉ luật, tập trung chú ý, nhanh nhẹn, hào hứng khi chơi. - Giáo dục học sinh ý thức chăm rèn luyện thân thể. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: Sân trường dọn vệ sinh, 1 còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu. 6-10' x x x x x x - Tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, x x x x x x yêu cầu giờ học. x x x x x x - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. GV - Chơi trò chơi "Kết bạn".
  22. 2. Phần cơ bản. 18-22' a. Đội hình, đội ngũ: 10-12' - Lần 1 và 2: Tập cả lớp do GV điều khiển. Tổ 1: x x x x x x - Lần 3- 4: tập theo tổ, cán sự điều Tổ 2: x x x x x x khiển. Tổ 3: x x x x x x - GV quan sát, sửa sai cho HS. - Lần 5- 6: Tập cả lớp, cho các tổ thi đua, trình diễn. 2. Trò chơi vận động: 6-8' - Chơi trò chơi "Mèo đuổi chuột". - HS nắm cách chơi, luật chơi. - GV nêu tên trò chơi, giải thích - HS vui chơi theo tổ. cách chơi và luật chơi. Cho cả lớp chơi thử. - HS chơi theo tổ, GV quan sát, biểu dương đội thắng cuộc. 3. Phần kết thúc 4-6' - Cả lớp thực hiện - Cả lớp chạy nối nhau thành vòng tròn. - Thả lỏng toàn thân. - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá. Tổ phó duyệt BGH duyệt ngày tháng 9 năm 2019
  23. Tuần 4 Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2019 Chiều: Tiết 1: Tập đọc BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào. - Hiểu: Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. - HS trả lời được các câu hỏi trong SGK - HS học thuộc ít nhất 1 khổ thơ. - HS thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ. - HS yêu hoà bình, ghét chiến tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ chép đoạn 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc nối tiếp và nêu đại ý bài “Những con sếu ” 2. Bài mới: GT bài a. Luyện đọc - 1 học sinh đọc cả bài. - GV chia đoạn. - HS đọc nối tiếp các khổ thơ (2 lần). - GV hướng dẫn học sinh đọc nối tiếp đoạn, - Tìm hiểu từ khó, luyện đọc từ khó. kết hợp giải nghĩa từ (lưu ý: học sinh đọc - 1 HS đọc phần chú giải. chưa tốt). - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi, - 2 HS trao đổi cặp. thảo luận câu hỏi 1,2,3 SGK Trang 42. - HS nêu ý kiến. - Câu hỏi 2 cho HS - GV gợi mở để học sinh tìm ra đại ý của - HS nêu bài. (SGV- Tr113) - HS nhắc lại. c. Luyện đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn HS tìm giọng đọc diễn - 4 HS nối tiếp đọc bài, tìm giọng đọc cảm. và đọc diễn cảm một khổ. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm một khổ thơ. - Thi đọc diễn cảm. - HS đọc cả bài. - Cho HS đọc thuộc nối tiếp. - Nhận xét, cho điểm. - Cho HS thi đọc thuộc lòng. 3. củng cố, dặn dò: - Em có ước mơ thiếu nhi trên toàn thế giới - HS sinh nêu. một cuộc sống như thế nào? - Nhận xét giờ học.
  24. Tiết 2: Địa lí SÔNG NGÒI I. MỤC TIÊU: - Trình bày được một số đặc điểm của sông ngòi Việt Nam: + Mạng lưới sông ngòi dày đặc. + Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa. + Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phù sa, cung cấp nước, tôm cá, nguồn thủy điện, - Hiểu và lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu với sông ngòi: nước sông lên xuống theo mùa, mùa mưa thường có lũ lớn , mùa khô nước sông hạ thấp. - Chỉ vị trí một số con sông: Hồng, Tiền, Thái Bình, Hậu, Đồng Nai, .trên bản đồ, lược đồ. - GD HS có ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: + Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta? + Khí hậu miền Bắc và miền Nam khác nhau NTN? + Khí hậu có ảnh hưởng gì tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta? 2. Bài mới - Giới thiệu bài. a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc. - GV yêu cầu HS đọc mục 1, quan sát - HS đọc và quan sát. H.1, và TLCH: + Nước ta có nhiều sông hay ít sông so - HS trả lời. với các nước mà em biết? Chúng phân bố ở những đâu? + Kể tên và chỉ trên H. 1 vị trí một số - HS chỉ trên H.1 sông ở Việt Nam. + Nhận xét về sông ngòi ở miền Trung. - HS nêu. b. Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. Sông có nhiều phù sa. - GV yêu cầu 1 - 2 HS đọc SGK, quan - HS quan sát. sát H.2, H.3 và TLCH: + Đặc điểm của sông về mùa mưa, mùa - HS trao đổi cặp. khô? + Ảnh hưởng tới đời sống và sản xuất. - HS giải thích + Ở địa phương ta có những dòng sông nào? + Về mùa mùa lũ, em thấy nước của - Đại diện HS nêu ý kiến. các dòng sông có màu gì? - GV giải thích: Màu đỏ của nước sông là do phù sa tạo thành vì 3/4 diện tích nước ta là đồi núi,
  25. c. Vai trò của sông ngòi - GV yêu cầu HS thi tiếp sức kể về vai trò của sông ngòi: + Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 HS. + Yêu cầu mỗi HS chỉ viết 1 vai trò của sông ngòi rồi tiếp đến em thứ - HS nối tiếp nhau viết hai, - GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương. - GV yêu cầu HS lên chỉ vị trí của 2 - HS chỉ đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp nên chúng. Chỉ vị trí của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y-a-li, Trị An. - GV kết luận - HS đọc phần kết luận của bài 3 củng cố, dặn dò. - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. BGH duyệt ngày tháng 9 năm 2019