Kế hoạch bài các môn Lớp 2 - Tuần 35 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hậu

docx 21 trang Đăng Thành 25/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài các môn Lớp 2 - Tuần 35 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hậu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_cac_mon_lop_2_tuan_35_thu_2_3_4_nam_hoc_2022_20.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài các môn Lớp 2 - Tuần 35 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hậu

  1. TUẦN 35: Thứ 2 ngày 15 tháng 5 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm: SINH HOẠT DƯỚI CỜ BÀI 35: ĐÓN MÙA HÈ TRẢI NGHIỆM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. *Phát triển năng lực và phẩm chất: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... HS nhắc lại những hoạt động trải nghiệm quan trọng trong năm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. 2. Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Nghe phổ biến về việc chuẩn bị các hoạt động tổng kết năm học. (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe - HS theo dõi, thực hiện
  2. -GV mời các tổ tạo thành những con tàu lớn bằng cách HS cùng bám vào một chiếc dây hoặc ruy-băng dài. Tổ trưởng vào vai thuyền trưởng. Mỗi tổ, nhóm tự làm cho mình một - HS xem tờ bản đồ “Quần đảo chiếc mũ (có thể là mũ cướp biển, mũ ca- Trải nghiệm”, giải thích nhiệm vụ lô, để nhận diện đồng đội), đặt tên và của mỗi con tàu là phải đi qua 3 khẩu hiệu cho tàu. GV phát những tờ bìa hòn đảo và thực hiện nhiệm vụ mà màu cho từng HS. các thổ dân ở đó đưa ra. Ai thực -GV cho HS xem tờ bản đồ “Quần đảo Trải hiện được sẽ nhận được một con nghiệm”, giải thích nhiệm vụ của mỗi con dấu trong tấm hộ chiếu trải tàu là phải đi qua 3 hòn đảo và thực hiện nghiệm của mình. nhiệm vụ mà các thổ dân ở đó đưa ra. Ai - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời thực hiện được sẽ nhận được một con dấu trong tấm hộ chiếu trải nghiệm của mình. Kết luận: Mỗi con tàu hô vang tên và khẩu - HS thực hiện yêu cầu. hiệu của tàu mình, quyết tâm vượt qua thử thách. - Lắng nghe 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _______________________________ Toán: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - HS được củng cố cách đo độ dài đoạn thẳng. - Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc.. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng đo độ dài đoạn thẳng. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
  3. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Đọc nối tiếp bảng chia 2 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC. - HS thực hiện lần lượt các YC. - Gọi HS nhắc lại cách đo độ dài đoạn thẳng. - GV chốt: - HS nghe + Độ dài đoạn thẳng AB bằng 8cm. + Độ dài đoạn thẳng BC dài 5cm. + Độ dài đoạn thẳng AC là tổng độ dài hai đoạn thẳng AB + BC. Vậy độ dài đoạn thẳng AC là: 8cm + 5cm = 13 cm - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - Y/C hs làm bài. - Gọi hs lên bảng trình bày. -1Hs lên bảng làm bài. Bài Giải Độ dài đường gấp khúc ABC là: 18 + 9 = 27(cm) Độ dài đường gấp khúc BCD là: 9 + 14 = 23(cm) Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 18 + 9+14 = 41(cm). Đ/S .. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ bài ? Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta - HSTL làm ntn? - Nhận xét, tuyên dương. - HS nghe Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Y/cầu hs quan sát hai đường gấp khúc - HS quan sát hai đường gấp khúc. mà con sên có thể bò qua. - Hai đường gấp khúc có điểm gì - Hai đường gấp khúc đều có đoạn thẳng chung? dài 27cm.
  4. Muốn biết con sên bò đường nào gần - Ta so sánh hai đoạn còn lại. Đoạn nào hơn chúng ta làm ntn? ngắn hơn thì con sên bò sẽ ngắn hơn. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC - Nhận xét, đánh giá bài HS. hướng dẫn. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Y/cầu hs làm bài - 1-2 HS trả lời. ? Muốn biết đường đi nào của con kiến - HS làm bài tới đĩa kẹo ngắn nhất con sẽ làm ntn . - HS thực hiện chia sẻ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - GV chốt: Đường đi của kiến đỏ ngắn - HS nghe hơn đường đi của kiến vàng. Và ngắn hơn 1cm Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời - Y/cầu hs làm bài - HS làm bài cá nhân. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. ? Muốn tính đoạn thẳng AB con sẽ làm - HSTL. ntn . - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đổi chéo vở kiểm tra. 3. Vận dụng: ? Tiết học này con được học kiến thức gì? - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... _______________________________ Tiếng Việt: ÔN TẬP CUỐI HKII (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kĩ năng đọc thông qua hoạt động đọc đúng các bài đã học, đọc rõ ràng câu chuyện, bài thơ; biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu, chỗ ngắt nhịp thơ. - Củng cố kĩ năng đọc hiểu: hiểu nội dung bài đọc, nhận biết các sự việc chính trong bài đọc, nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thông qua hành động, lời nói,
  5. - Củng cố kĩ năng nói: nói ngắn gọn về một câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc theo lựa chọn cá nhân. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ . - Có tình cảm quý mến bạn bè, kính trọng thầy cô giáo, yêu quý mọi người xung quanh; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, phiếu thăm viết sẵn tên các bài cần luyện đọc. - HS: SGK, vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho lớp hát bài hát. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Luyện đọc lại các bài đã học. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: + Nêu lại tên các bài tập đọc từ tuần 30 + HS thảo luận nhóm 4 kể tên các bài đến tuần 34. tập đọc đã học. + Từng học sinh bốc thăm để chọn bài đọc. + Mỗi HS bốc 1 phiếu thăm để biết bài đọc của mình. - GV yêu cầu luyện đọc nhóm 4. - HS hoạt động nhóm 4 trong thời + Từng học sinh trong nhóm đọc và trả lời gian 15 phút để đọc và trả lời câu hỏi. câu hỏi của bạn cùng nhóm về bài đọc của Nhóm trưởng ghi lại kết quả luyện mình. đọc của nhóm. + Cả nhóm nhận xét, góp ý, báo cáo kết + Nhóm trưởng báo cáo kết quả của quả. nhóm mình cho GV. - HS nghe - GV nhận xét- tuyên dương. * Hoạt động 2: Trao đổi về các bài đọc - HS nghe - Gv hướng dẫn chung cả lớp cách trao đổi bài đọc với bạn. - HS làm việc nhóm đôi trao đổi với - Cho HS làm việc nhóm đôi trong thời bạn trong nhóm. gian 10 phút, trao đổi về bài đọc mà mình thích với bạn theo câu hỏi gợi ý: + Bạn thích bài đọc nào nhất? Vì sao? + Bạn nhớ nhất hoặc thích nhất chi tiết hay nhân vật nào trong bài đọc? (Hoặc bạn
  6. thích đoạn văn, đoạn thơ nào nhất trong -HS lắng nghe, trao đổi với bạn trình bài đọc?) bày trước lớp - Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - HS nhận xét. - GV nhận xét- tuyên dương các bạn trình bày tốt, có sáng tạo. 3. Vận dụng: - Hôm nay, chúng ta ôn lại được những gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... _______________________________ Buổi chiều: Luyện Tiếng Việt: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kĩ năng đọc thông qua hoạt động đọc đúng các bài đã học, đọc rõ ràng câu chuyện, bài thơ; biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu. Đọc hiểu được nội dung bài - Có kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Hình thành các NL chung, phát triển NL ngôn ngữ. - Có tình cảm quý mến bạn bè, kính trọng thầy cô giáo, yêu quý mọi người xung quanh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng - Học sinh đứng dậy thực hiện các động thực hiện hát bài “lớp chúng mình” tác cùng cô giáo 2. Luyện tập Bài 1: Viết tên 5 bài đọc ở lớp 2 mà em 1 HS nhắc lại yêu thích - GV gọi HS đọc yêu cầu . - HS làm việc nhóm đôi trao đổi với bạn - GV gọi từng HS kể tên những bài tập trong nhóm.
  7. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ đọc mà em đã được học. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi viết tên - 3 - 4 HS trả lời 5 bài tập đọc mà em yêu thích 5 bài đọc ở lớp 2 mà em yêu thích: 1. 1. Mai An Tiên 2. 2. Thư gửi bố ngoài đảo 3. 3. Bóp nát quả cam 4. 4. Chuyện quả bầu 5. 5. Chiếc rễ đa tròn - GV nhận xét chữa bài. - Theo dõi và nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe Bài 2: Viết một câu về bài đọc em thích - 1-2 HS đọc yêu cầu đề bài nhất. - HS lắng nghe, trao đổi với bạn trình G: Em viết câu nêu lí do yêu thích bài bày trước lớp đọc đó hoặc nêu chi tiết, nhân vật trong bài đọc khiến em nhớ nhất. - HS làm vào vở bài tập - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS chữa bài: - GV gọi 1-2 HS trả lời + Em thích nhất là bài "Chiếc rễ đa tròn" + BT yêu cầu gì? bởi vì qua đó em cảm nhận được sự yêu + Bài tập đọc mà em yêu thích là bài thương các cháu thiếu nhi của Bác Hồ. nào? Và nhân vật Bác Hồ khiến em nhớ nhất, - GV cho HS viết vào vở BT qua từng lời nói của Bác em thấy là thiếu - GV gọi 1-2 HS trả lời trước lớp nhi chúng em cần cố gắng nhiều hơn nữa để có thể làm rạng danh đất nước Việt Nam ta. + Mai An Tiêm: => Chi tiết yêu thích nhất: Mai An Tiêm khắc tên lên quả dưa hấu, thả dưa hấu trôi theo dòng nước về đất liền. + Chuyện quả bầu => Chi tiết yêu thích nhất: Hình ảnh các dân tộc lần lượt chui ra từ quả bầu - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe 3. Vận dụng: - Yêu cầu HS xem lại bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _______________________________
  8. Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Kiến thức, kĩ năng - Cũng cố kĩ thuật đặt tính rồi tính phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000 - Vận dụng vào các phép tính cộng với đơn vị dung tích (l), khối lượng (kg) và độ dài (m). * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học. - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách giáo khoa; máy tính, ti vi chiếu nội dung bài. Bảng phụ - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS khởi động với bài hát: Tập - HS trình bày đếm - GV nhận xét. Giới thiệu nội dung bài học 2. Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính - 1-2 HS đọc đề. a.148 + 541 b.797 - 61 - HS làm bài vào vở. 1 HS làm BP c. 476 + 283 d.806 - 315 - Trao đổi với bạn bên cạnh cách làm - Gọi HS đọc YC bài. của mình. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm bài vào vở - Nhận xét - 1-2 HS đọc đề. Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: - HS trả lời. - HS làm vở, chia sẻ bài làm với bạn - Có tất cả.... khối trụ - Có tất cả.... khối hộp chữ nhât - Có tất cả.... khối cầu
  9. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm bài - Nhận xét Bài 3: Khối lớp Hai có 243 học sinh, - 1-2 HS đọc đề. khối lớp Ba có ít hơn khối lớp Hai là 27 - HS trả lời. học sinh. Hỏi khối lớp Ba có bao nhiêu - Các nhóm thảo luận, báo cáo. học sinh? - HS làm vào vở. 1 HS làm bảng phụ. - Gọi HS đọc YC bài. - Nhận xét bảng phụ. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS thảo luận nhóm 2. - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: Cho các số 3; 0; 5. Hãy lập các số có ba chữ số khác nhau. - 1-2 HS đọc đề. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm vở, chia sẻ bài làm với bạn - YC HS làm bài 3. Vận dụng: - Nhận xét giờ học. - HS thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ____________________________________ Tự nhiên và Xã hội: BÀI 31: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về các các mùa trong năm, các thiên tai thường gặp. - Xác định và thực hiện được một số biện pháp ứng phó với thiên tai. - Làm được một số sản phẩm của chủ đề (trang phục bằng giấy, tranh vẽ, ) *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có ý thức thực hiện được một số việc để ứng phó với thiên tai. - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK.
  10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát: Khúc ca bốn mùa. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Thực hành: *Hoạt động 1: Biết được đặc điểm của - 2-3 HS kể từng mùa. - Hãy kể tên các mùa trong năm - HS làm việc nhóm 4 - GV phát phiếu bài tập (Bài 1/ 116) - Yêu cầu HS hãy chọn 1 mùa và hoàn - Đại diện 3, 4 nhóm lên dán bảng lớp thành vào bảng. để cùng nhau chia sẻ về: đặc điểm, hoatj động, trang phục của từng mùa. - Theo em thời tiết mùa xuân như thế nào? - Cảnh vật mùa xuân có gì đẹp? - Mùa xuân có những hoạt động gì và trang phục của mọi người như thế nào? - Nhận xét, tổng hợp kiến thức, khen ngợi. *Hoạt động 2: Làm bộ sưu tập các mùa - HS thảo luận nhóm: Để làm bộ sưu tập ở địa phương em. - Gv yêu cầu HS đọc bài 2 - Gv đưa tiêu chí để làm bộ sưu tập: + Lựa chọn mùa cho phù hợp với đặc - HS làm việc nhóm: Trang trí cho bộ điểm của địa phương mình. sưu tập của mình + Sản phẩm là tranh ảnh, chữ, . - Các nhóm trưng bày sản phẩm: Đại - Gv tổ chức buổi triển lãm, các nhóm diện các nhóm giới thiệu về sản phẩm khác sẽ đi tham quan, đánh giá của nhóm mình. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
  11. Thứ 3 ngày 16 tháng 5 năm 2023 Buổi sáng: Tiếng Việt: ÔN TẬP CUỐI HKII (Tiết 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố và phát triển kĩ năng đọc – hiểu bài đọc để trả lời câu hỏi liên quan. - Củng cố kĩ năng nói và viết lời an ủi, động viên phù hợp. - Tìm các từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm, hoạt động và sử dụng các từ ngữ đó để đặt câu giới thiệu, câu nêu đặc điểm, câu nêu hoạt động . *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết đọc, nhận biết các sự việc chính trong bài đọc và vận dụng vào trả lời ca]au hỏi. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con.dọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cả lớp hát bài: Em là bông hồng nhỏ 2. Luyện tập: * Hoạt động 1: Đọc bài thơ, trả lời câu hỏi và thực hiện theo yêu cầu - GV chiếu tranh và hỏi: - HS quan sát trả lời: Các bạn Hươu, + Tranh vẽ gì? Nai, Mèo, Gấu đang nói chuyện. Bạn Gấu đang nói chuyện bạn Thỏ bị ốm. - HS đọc thầm. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ trong vòng 1 phút. -HS đọc lại bài và tự trả lời câu hỏi . - Yêu cầu HS đọc lại bài và trả lời 2 câu hỏi a,b: a, Vì sao Thỏ Nâu nghỉ học? b, Các bạn bàn nhau chuyện gì? -2-3 HS trả lời -GV gọi HS trả lời, nhận xét. GV và HS thống nhất câu trả lời đúng: a, Thỏ Nâu nghỉ học vì bạn bị ốm. b, Các bạn bàn nhau đi thăm Thỏ Nâu. -Nhóm trưởng hướng dẫn các bạn: - GV nêu yêu cầu mục c và hướng dẫn + Từng bạn đóng vai một trong số các HS thực hành theo nhóm 4: bạn đến thăm Thỏ Nâu và nói 2-3 câu + Con hãy đóng vai một trong số các thể hiện sự quan tâm, mong muốn của bạn đến thăm Thỏ Nâu, nói 2-3 câu thể mình và các bạn trong lớp đối với Thỏ hiện sự quan tâm, mong muốn của mình Nâu.
  12. và các bạn đối với Thỏ Nâu. + Mỗi bạn nên có cách nói khác nhau. + Nhóm bình chọn ra bạn có cách nói hay nhất. -HS nghe và nhận xét. - GV gọi một số đại diện nhóm trình bày trước lớp. -GV nhận xét và tuyên dương những bạn có cách nói hay. -HS làm việc cá nhân viết bài vào vở. -GV nêu yêu cầu d: Tưởng tượng em là -HS hoạt động nhóm 2 đóng vai nói lời bạn cùng lớp Thỏ Nâu. Vì có việc bận, đề nghị các bạn chuyển tấm thiệp đến em hông thể đến thăm bạn. Hãy viết lời Thỏ Nâu. an ủi, động viên Thỏ Nâu và nhờ các bạn chuyển giúp. -HS lắng nghe và nhận xét. -GV gọi một số HS đọc đoạn viết của mình và HS bình chọn các bạn có đoạn viết hay. -GV tuyên dương các bạn có đoạn viết hay. * Hoạt động 2: Trò chơi: Tìm từ - HS quan sát, lắng nghe. - Gọi HS đọc YC. - GV chiếu tranh - Chia lớp làm 3 nhóm. + Nhóm 1: Tìm từ chỉ sự vật + Nhóm 2: Tìm từ chỉ đặc điểm. + Nhóm 3: Tìm từ chỉ hoạt động - HS thực hiện - Trong thời gian 2 phút, mỗi nhóm ghi - Các nhóm làm nhanh đính bảng. đáp án của mình vào bảng nhóm. Nhóm - HS nhận xét. nào làm nhanh, đúng thì thắng. -Đáp án: - GV nhận xét – chốt các đáp án đúng + Từ chỉ sự vật: trẻ em, ông cụ, người và nhóm giành chiến thắng. mẹ, ong, bướm, chim, cây, + Từ chỉ đặc điểm: tươi vui, vui vẻ, rực rỡ, đỏ thắm, xanh rờn, đông vui, + Từ chỉ hoạt động: chạy nhảy, chạy bộ, tập thể dục, đá bóng, đọc báo, trò chuyện, * Hoạt động 3: Đặt câu với các từ ngữ đã tìm được. -3 HS đọc yêu cầu và mẫu (HS đọc nối - Gọi HS đọc yêu cầu tiếp) - HS lắng nghe và nhận xét. - GV gọi 3 HS đặt 3 câu theo mẫu trong sách. GV và cả lớp nhận xét. - Hs làm việc cá nhân và viết bài vào
  13. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân đặt vở. câu theo mẫu trong sách. - HS nghe và nhận xét. - GV gọi một số HS đọc bài trước lớp. - GV nhận xét – chốt. - GV lưu ý cho HS một số cách nhận - HS nhận xét biết câu: + Câu giới thiệu thường có từ “là”. + Câu giới thiệu thường có từ gì? VD: Đây là công viên. Công viên là nơi vui chơi của mọi + Câu nêu đặc điểm có các từ chỉ đặc người. điểm. + Câu nêu đặc điểm có các từ ngữ gì? + Câu nêu hoạt động có các từ chỉ hoạt VD: Các bạn nhỏ rất vui vẻ. động. Vườn hoa rực rỡ. - HS lắng nghe. + Câu nêu hoạt động có các từ ngữ gì? VD: Ông cụ đọc báo. -HS nêu: bàn ghế, bảng đen, cửa sổ, Hai mẹ con chạy bộ. - GV chốt cách nhận biết từng loại câu. -HS nêu: Lớp học rất sạch sẽ. 3. Vận dụng: - Bạn nào có thể nêu cho cô một số từ -HS nêu: Cô giáo giảng bài. chỉ sự vật trong lớp mình? - Con hãy đặt cho cô một câu nêu đặc điểm. - Bạn nào giỏi đặt cho cô một câu nêu hoạt động? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................ _______________________________ Toán: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - HS củng cố kĩ năng cân đo. - Biết tính toán về độ dài, khối lượng và dung tích đã học. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực cân đo, tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
  14. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Đọc nối tiếp bảng chia 5 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC. - HS thực hiện lần lượt các YC. -Y/C hs làm bài vào vở. - HS trao đổi bài - GV nêu: + Khi thực hiện tính trong phép tính có đơn vị đo em làm như thế nào? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh và trả lời các - HS thực hiện theo cặp lần lượt các câu hỏi của bài. YC hướng dẫn. + Con mèo cân nặng 4kg - Lớp lắng nghe + Quả dưa cân nặng 2kg. ? Vì sao em lại làm được kết quả đó? + HS giải thích theo ý hiểu của mình. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Y/c hs thảo luận nhóm 2 tìm ra kết - HS TLN quả? Gọi HS chia sẻ kết quả bài làm. - HS thực hiện chia sẻ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Y/c hs suy nghĩ tìm ra kết quả của bài - HS suy nghĩ. toán. - Gọi HS chia sẻ kết quả bài làm. - HS thực hiện chia sẻ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - GV chốt: 800kg + 200kg = 1000kg Vậy con voi cân nặng 1000kg.
  15. - GV giải thích thêm: cách cân này -HS nghe tương tự cách cân đĩa chúng ta đã học. Một bên là đĩa cân, một bên đĩa cân là chú voi. Bên đĩa cân kia là số đá xếp - HSTL lên thuyền. Khi chúng ta mang số đá đi - Hs nghe cân chính là số cân nặng của chú voi. 3. Vận dụng: -Tiết học hôm nay củng cố kiến thức gì? - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................ _______________________________ Tự nhiên và Xã hội: BÀI 31: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Xác định và thực hiện được một số biện pháp ứng phó với thiên tai. - Làm được một số sản phẩm của chủ đề ( trang phục bằng giấy, tranh vẽ, ) *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có ý thức thực hiện được một số việc để ứng phó với thiên tai. - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cả lớp hát: Trời nắng trời mưa 2. Luyện tập: *Hoạt động 1: Giải quyết tình huống. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.117, - 2-3 HS nêu. HDHS nhận diện tình huống: Ở địa phương em sắp có mưa lớn kéo dài, thiên tai nào có thể xảy ra? Trao đổi với các bạn về các việc cần làm để ứng phó, hạn chế những thiệt hại do thiên tai gây ra?
  16. - Đọc phần trao đổi giữa Hoa và Minh - 2 HS đọc - YCHS thảo luận theo cặp giải quyết - HS thảo luận sau đó chia sẻ trước lớp. tình huống. - GV nhận xét, khen ngợi. *Tổng kết: - Mưa lớn kéo dài có thể gây lũ lụt, để - HS quan sát, trả lời. phòn tránh chúng ta cần: + Thường xuyên theo dõi thời tiết. + Lắng nghe thông tin từ loa phát thanh của xã, thôn + Xem thông tin để nếu cần có thể sơ tán vật dụng đến chỗ an toàn. + Không đi đến vùng nước trũng, sông,.. - GV nhận xét, tuyên dương. *Hoạt động 2: Hoàn thành, trưng bày sản phẩm. - Gv yêu cầu HS bỏ đồ dùng đã chuẩn bị - Các nhóm hoàn thiện sản phẩm của trước nhóm mình - Các nhóm trưng bày - Gv cùng Hs nhận xét đánh giá *Hoạt động 3: Tổng kết - Gv hỏi: - Hs trả lời + Kể tên các mùa trong năm? + Nêu đặc điểm của từng mùa trong năm? + Chúng ta cần lựa chọn trang phục theo từng mùa như thế nào? + Từng loại thiên tai có biểu hiện như thế nào? + Nêu cách phòng tránh từng loại thiên tai đó? 3. Vận dụng: - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _______________________________
  17. Thứ 4 ngày 17 tháng 5 năm 2023 Toán: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - HS củng cố kiến thức về độ dài (dm,m,km), thời gian(giờ, phút, ngày, tháng, năm). - Biết vận dụng kiến thức vào ước lượng độ dài, tính toán khi có đơn vị đo. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, ước lượng. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Đọc nối tiếp bảng nhân 4 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. -Y/c HS làm bài vào SGK. - HS thực hiện lần lượt các YC. - Gọi HS chữa bài. - Lớp lắng nghe, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. => GV chốt đáp án HS đổi chéo vở KT - HS đổi vở KT bài của bạn. bài làm của bạn: + Tranh 1: 5m + Tranh 2: 5cm. + Tranh 3: 5km + Tranh 4: 5dm Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các - Nhận xét, tuyên dương. YC hướng dẫn. => Chốt: Mối quan hệ giữa phép cộng - HS nghe. và phép trừ, phép nhân và phép chia. Bài 3: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện chia sẻ. - HDHS cách làm từng ý
  18. a) Y/C HS quan sát thật kĩ các kim giờ, khi kim phút chỉ vào các số 3,6,12 để đọc đúng các giờ ở mỗi đồng hồ. - 1-2 HS trả lời. b) Hướng dẫn HS cách tính ngày tuần liền sau. -HS nghe - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - Y/C HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài vào SGK - HS làm bài vào SGK. -Lắng nghe và nhận xét bài làm của - HS chia sẻ bài làm của mình. bạn. -GV chốt Đ/A A, Thỏ B. Sóc. C. Rùa 3. Vận dụng: ? Tiết học hôm nay củng cố kiến thức - HS TL. gì? - Nhận xét giờ học. -HS lắng nghe. - Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ______________________________ Tiếng Việt: ÔN TẬP CUỐI HKII (Tiết 5+6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố về từ chỉ đặc điểm. - Củng cố kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu phẩy (tách các bộ phận cùng loại) trong các câu có nội dung đơn giản. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  19. 1. Khởi động: - Lớp hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Tìm lời giải các câu đố về loài chim. - HS đọc yêu cầu. - GV đưa ra 3 bức ảnh minh họa chim - HS đọc yêu cầu cuốc, chim gõ kiến, chim bói cá. - HS quan sát và nêu đặc điểm của 3 - GV cho HS nêu đặc điểm của 3 loài loài chim: chim trên. + Chim cuốc: mỏ dài và nhọn, lông màu -GV chốt các đặc điểm. đen xám, đuôi màu nâu. Chúng thường sống ở các bụi tre ven song. + Chim gõ kiến: người nhỏ, mỏ rất dài, long màu trắng đen, long phần đuôi và đỉnh đầu có màu đỏ. Chúng thường đứng trên thân cây và dùng mỏ gõ vào thân để bắt côn trùng. + Chim bói cá: thân nhỏ, mỏ dài, lông trên lưng màu xanh biếc, dưới bụng màu vàng cam. Chúng thường sống ở ven các hồ nước để bắt cá ăn. - Gv yêu câu HS làm việc cặp đôi đọc -HS làm việc nhóm đôi các câu đố và trả lời: - Mời đại diện các nhóm trình bày kết - 3 HS trả lời. quả. - HS nhận xét. - GV nhận xét- chốt- tuyên dương. Đáp án: + Câu đố 1: Chim gõ kiến + Câu đố 2: Chim cuốc + Câu đố 3: Chim bói cá * Hoạt động 2: Tìm các từ ngữ chỉ đặc - HS đọc điểm của một loài vật em yêu thích - Goi HS đọc yêu cầu. + HS thực hiện. - GV hướng dẫn mẫu: chim chích bông. + Yêu cầu HS quan sát bức ảnh chim chích bông và tìm các từ ngữ chỉ đặc + 3-4 HS trình bày: nhỏ nhắn, xinh xắn, điểm bên ngoài của chim: màu lông, hót hay, nhanh nhẹn, hính dáng, kích thước, . -Nhóm trưởng yêu cầu mỗi bạn trong + Gọi HS trình bày ý kiến cá nhân nhóm chọn một con vật mình thích và
  20. nêu từ chỉ đặc điểm của loài vật đó sau - GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đó ghi vào vở. Khuyến khích các bạn 4: chọn loài vật mình thích và nêu từ chỉ chọn loài vật khác nhau. Nhóm nhận xét đặc điểm của loài vật đó. và tuyên dương bạn có nhiều cố gắng. -5-6 HS trình bày. Cả lớp nhận xét. - GV gọi đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét – Chốt- Tuyên dương các - HS đọc bạn có cố gắng. * Hoạt động 3: Hỏi đáp về một số loài - HS lắng nghe. vật. -GV tổ chức dưới dạng trò chơi: Bé làm phóng viên. -GV phổ biến cách chơi: 2 bạn tạo thành 1 nhóm, một bạn đóng vai phóng viên, -HS theo dõi. một bạn đóng vai người được phỏng vấn thực hành hỏi đáp về mọt loài vật, sau đó đổi vai hỏi – đáp về loài vật khác. - GV và 1HS thực hành làm mẫu: GV: Bạn có thể cho mình hỏi một chút về loài gấu không? HS: Ồ, tất nhiên là được rồi. GV: Gấu có thân hình thế nào? HS: Thân hình gấu to lớn. GV: Gấu đi như thế nào? -HS hoạt động nhóm thực hành hỏi – HS: Gấu đi lặc lè. đáp. GV: Bạn có biết gấu thích ăn gì không? - 2-3 nhóm lên trình bày, cả lớp nhận HS: Món ăn ưa thích của gấu là mật xét ong. -HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 -HS đọc kĩ đoạn văn, lựa chọn dấu chấm trong thời gian 3 phút. hoặc dấu phẩy ở mỗi ô vuông và giải -GV mời một số nhóm lên bảng thực thích tại sao lựa chọn dấu câu đó. hành. -GV nhận xét- Chốt- tuyên dương các - 1 HS làm bài trên bảng. nhóm hoạt động tốt. - HS nhận xét, hỏi bạn vì sao sử dụng * Hoạt động 4: Chọn dấu chấm, dấu dấu câu đó. phẩy thay cho ô vuông. -HS lắng nghe. - Gọi HS đọc yêu cầu +Vì vị trí đó có các từ cùng loại đứng -GV yêu cầu học sinh làm bài cá nhân. cạnh nhau. -GV gọi HS chữa bài. + Vì đằng sau vị trí đó có tiếng được