Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 30 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thu Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 30 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_30_tiet_2_3_4_nam_hoc_20.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 30 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thu Hằng
- TUẦN 30 Thứ 2 ngày 10 tháng 4 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm: SINH HOẠT DƯỚI CỜ BÀI 30: GIỮ GÌN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Tìm hiểu được thực trạng vệ sinh môi trường ở trường học. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: - Các Sao Nhi đồng cam kết giữ gìn vệ sinh môi trường. (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe
- - HS theo dõi - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời − GV lựa chọn bài nhảy bất kì, vui nhộn. − GV cho HS nhảy điệu quét sân hoặc lau bàn trên nền nhạc quen thuộc. GV làm các - 4,5 HS trả lời: động tác mô phỏng dùng chổi quét sân hoặc dùng giẻ lau bàn. − GV thống nhất động tác với HS. − Cả lớp cùng nhảy theo động tác của GV, trên nền nhạc vui. Ví dụ, điệu nhảy Lau bàn sẽ có các động tác sau: + Giặt khăn, vắt khăn. + Lau bàn từ bên trái sang; lau bàn từ bên phải sang. - Lắng nghe + Gấp khăn, lộn mặt sạch ra ngoài, lau lại từ bên phải sang, rồi từ bên trái sang. + Giặt khăn, vắt khăn, phơi khăn. Kết luận: Kể cả khi lao động, tổng vệ sinh - HS thực hiện yêu cầu. môi trường, chúng ta cũng có thật nhiều niềm vui. - Lắng nghe 3. Vận dụng(2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ....................................................................................................................... __________________________________
- Toán TIẾT 145: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - HS biết cách làm tính trừ không nhớ các số trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có lời văn với một bước tính. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu bài tập 1, tranh bài tập 2,4. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Gọi 2HS lên bảng làm. *Đặt tính rồi tính: HS1: 548 – 312 - HS làm. HS2: 592 - 222 - HS làm bảng con. - GV sửa bài và nhận xét. 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS làm vào phiếu bài tập - 2 -3 HS đọc. - GV quan sát HS làm và thu nhận xét - 1-2 HS trả lời. một số phiếu. - 1HS lên bảng. Cả lớp làm vào phiếu - GV kiểm tra bài làm trên bảng. - HS nhận xét bài làm trên bảng của - GV cho HS đọc lại các phép tính bạn. đúng. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đọc Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? a/ YC HS quan sát tranh. - 2 -3 HS đọc. - GV hỏi: - 1-2 HS trả lời. + Trong tranh có mấy bông hoa? - HS quan sát + Con bọ rùa có 2 chấm đậu trên bông hoa thứ mấy? + Có 3 bông hoa. + Con bọ rùa có 2 chấm đậu trên bông + Đậu trên bông hoa thứ nhất.
- hoa thứ nhất có kết quả phép tính bằng + Có kết quả bằng 412. bao nhiêu? - HS nhận xét. + Em làm thế nào có kết quả như vậy? - Gv nhận xét. -HS trả lời. b/ + Bông hoa thứ 2 và thứ 3 có kết quả bằng bao nhiêu? - Bông hoa thứ 2 có kết quả bằng 311, + Em làm thế nào có kết quả như vậy? bông hoa thứ 3 có kết quả bằng 412 + Có kết quả của 3 phép tính vậy bạn - HS trả lời. nào cho cô biết 2 phép tính nào có kết Bông hoa thứ 1 có kết quả bằng bông quả bằng nhau? hoa thứ 3. - GV nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HD đọc - GV cho học sinh tính nhẩm và chọn - 1-2 HS trả lời. đáp án đúng. - HS làm bài cá nhân. - Gọi tùng học sinh làm từng phép tính. - Gv nhận xét qua mỗi bài làm của HS. Bài 4: - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 HS đọc. - GV cho HS quan sát tranh: - 1-2 HS trả lời. + Bức tranh thứ nhất có phép tính 245 - 125 bằng bao nhiêu? - Bằng 120. + Cái cân đang ở vị trí bằng nhau, thì cân năng của 2 vật trên như thế nào? - Cân nặng của hai vật trên bằng nhau? +Vậy kết quả cần điền là số mấy? - HS kết quả là 120 kết quả cần điền là - GV nhận xét, tuyên dương số 0. - GV hướng dẫn HS làm 2 tranh còn - HS lắng nghe. lại. - HS làm dưới sự hướng dẫn của GV. - GV nhận xét, lưu ý HS quan sát cẩn - HS lắng nghe. thận khi làm. Bài 5: - Bài toán cho biết gì? - Một trường tiểu học có 465 học sinh, - Bài toán hỏi gì? trong đó có 240 học sinh nữ. - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu - Muốn biết số học sinh nam là bao học sinh nam? nhiêu ta làm thế nào? - Tìm số học sinh nam trường tiểu học đó.
- - HS trả lời. -1HS làm bảng lớp cả lớp làm vào vở. Giải - GV chốt lại cách giải. Số học sinh nam trường tiểu học có là. - GV thu một số vở nhanh nhất nhận 465 - 240 = 225 (học sinh) xét Đáp số: 225 học sinh - GV nhận xét HS nhận xét. 3. Vận dụng: - Chuẩn bị bài mới - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ __________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: MAI AN TIÊM (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các từ khó; đúng lời của nhân vật; phân biệt lời người kể chuyện với lời nhân vật để đọc với ngữ điệu phù hợp trong câu chuyện Mai An Tiêm. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được về nguồn gốc một loại cây trái quen thuộc. Trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung câu chuyện Mai An Tiêm. Quan sát tranh và hiểu được các chi tiết trong tranh. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: trí tưởng tượng, sự liên tưởng về các sự vật. sự việc trong tự nhiên. - Tự hào về đất nước, con người Việt Nam; ca ngợi phẩm chất cần cù, thông minh, sáng tạo của người Việt Nam; có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Khởi động: - GV yêu cầu 1 – 2 HS đọc câu đố: Vỏ xanh, ruột đỏ, hạt đen Hoa vàng, lá biếc, đố em quả gì? - HS đọc câu đố - GV hướng dẫn HS giải câu đố. Yêu cầu HS chú ý vào đặc điểm của các sự vật để phán đoán xem đặc điểm đó là của quả gì. - HS thảo luận nhóm đôi tìm lời giải - Mời HS chia sẻ đáp án của câu đố. đố. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 3-4 HS chia sẻ trước lớp. HS khác * Hoạt động 1: Đọc văn bản. nhận xét, bổ sung ý kiến (Quả dưa - GV đọc mẫu. Chú ý đọc đúng lời người hấu) kể chuyện. Ngắt, nghỉ, nhấn giọng đúng chỗ. - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến ra đảo hoang. - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến quần áo. + Đoạn 3: Tiếp theo đến gieo trồng khắp đảo. - HS theo dõi. + Đoạn 4: Phần còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hiểu lầm, lời nói, nổi giận, tre nứa, nảy mầm, đảo hoang, hối hận - Luyện đọc câu dài: Ngày xưa,/ có một người tên là Mai An Tiêm/ được Vua - 2-3 HS luyện đọc. Hùng yêu mến nhận làm con nuôi.// Một lần,/ vì hiểu lầm lời nói của An Tiêm/ nên nhà vua nổi giận,/ đày An Tiêm ra đảo - 2-3 HS đọc. hoang. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm bốn. sgk/tr.93. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.50. - HS lần lượt đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Vợ chồng Mai An Tiêm đã dựng nhà bằng tre nứa, lấy cỏ khô tết thành
- quần áo, nhặt và gieo trồng một loại hạt do chim thả xuống. C2: Mai An Tiêm nghĩ thứ quả này chim ăn được thì người cũng ăn được. C3: Quả có vỏ màu xanh, ruột đỏ, hạt đen nhánh, vị ngọt và mát. Quả đó có tên là dưa hấu. - Nhận xét, tuyên dương HS. C4: Mai An Tiêm là người cần cù, * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. chịu khó, dám nghi dám làm, thông - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng minh, sáng tạo và hiếu thảo của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe, đọc thầm. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - 2-3 HS đọc. Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn văn. - Gọi HS đọc yêu cầu SGK/ tr.93 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm từ chỉ hoạt động trong đoạn văn, đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.50. - 2-3 HS đọc. - HS thảo luận nhóm đôi tìm từ chỉ - Tuyên dương, nhận xét. hoạt động trong đoạn văn. Bài 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm - HS chia sẻ kết quả trước lớp: khắc, được. thả, nhờ, đưa, vớt,.. - Gọi HS đọc yêu cầu SGK/ tr.93. - GV hướng dẫn cách thực hiện - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm đọc bài của nhau và góp ý - 1-2 HS đọc. cho nhau. - HS hoạt động nhóm đôi để đặt câu - Nhận xét chung, tuyên dương HS. với từ ngữ vừa tìm được. 3. Vận dụng:. - 4-5 nhóm đọc trước lớp. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ __________________________________________
- Buổi chiều: Tự nhiên và Xã hội ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về các cơ quan vận động, hô hấp và bài tiết nước tiểu. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có ý thức thực hiện được một số việc làm cơ bản để chăm sóc và bảo vệ cơ quan vận động, hô hấp và bài tiết nước tiểu. - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV trình chiếu các hình ảnh cơ quan -Cả lớp theo dõi cơ quan vận động, hô hấp và bài tiết nước tiểu. Yêu cầu 3 em 3 tổ nhận biết -3 HS chia sẻ. tên các cơ quan đó. 2.Thực hành: *Hoạt động 1: Kể tên các cơ quan cơ thể. - GV cho HS nói về một cơ quan cơ thể đã học: + Tên gọi? Bộ phận? - HS thảo luận. + Chức năng? + Cơ quan vận động: tập thể dục, vận - Nhận xét, khen ngợi. động đúng tư thế, ăn uống khoa học, *Hoạt động 2: Chia sẻ về cách chăm không làm việc quá sức, sóc và bảo vệ cơ quan cơ thể. + Cơ quan hô hấp: đeo khẩu trang; vệ - YC hoạt động nhóm bốn, thảo luận về sinh thường xuyên; súc miệng nước cách chăm sóc, bảo vệ: muối, + Nhóm 1, 2: Cơ quan vận động. + Cơ quan bài tiết nước tiểu: không + Nhóm 3, 4: Cơ quan hô hấp. được nhịn tiểu, uống nhiều nước, hạn + Nhóm 5, 6: Cơ quan bài tiết nước tiểu. chế đồ cay nóng - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết - HS đại diện các nhóm chia sẻ. quả thảo luận. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. - HS thực hiện cá nhân theo hướng dẫn.
- 3. Vận dụng: *Hoạt động 1: Nhịp thở trước và sau khi vận động. - GV vừa thao tác vừa YC HS thực hiện: + Đặt tay lên ngực trái, theo dõi nhịp - 2-3 HS chia sẻ. thở trong một phút. + Trước: nhịp thở đều, chậm; Sau: nhịp + Chạy tại chỗ trong một phút. thở nhanh, gấp. + Nói cho bạn nghe sự thay đổi nhịp tim + Có sự tham gia của cơ quan vận động, trước và sau khi vận động. hô hấp, thần kinh, - Gọi HS chia sẻ: + Nhịp thở thay đổi như thế nào trước sau khi vận động? - HS chia sẻ. + Để thực hiện hoạt động đó, cần sự tham gia của các cơ quan nào? - GV nhận xét, khen ngợi. - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ....................................................................................................................... __________________________________ Luyện Tiếng Việt: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Mai An Tiêm 2. Năng lực: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự việc trong câu chuyện, phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặt được câu có từ chỉ hoạt động. 3. Phẩm chất: - Có nhận thức về việc cần tự lập; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động:
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực - Học sinh đứng dậy thực hiện các hiện hát bài “ Quả” động tác cùng cô giáo. 2. HDHS làm bài tập Bài 1 Dựa vào bài đọc, viết tiếp các câu dưới đây để giới thiệu loại quả Mai An Tiêm đã trồng. - Quả có vỏ màu . .,ruột ., có vị .., hạt .. . - Quả đó có tên là . - GV gọi HS đọc yêu cầu . - 1 HS đọc - GV gọi HS đọc lại bài tập đọc. - HS đọc bài - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS làm bài . - 3 HS trả lời: - Quả có vỏ màu xanh thẫm, ruột đỏ, có vị ngọt và mát, hạt - GV nhận xét, chữa bài. đen nhánh. - Quả đó có tên là dưa hấu. ? Em được biết thêm điều gì từ câu chuyện Mai An Tiêm? - Câu chuyện cho em biết vì sao ngày nay chúng ta có quả dưa hấu và hiểu về Mai An Tiêm là người con hiếu - GV nhận xét, tuyên dương. thảo, dám nghĩ dám làm, dũng cảm vượt qua khó khăn. Bài 2: Gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động - HS chữa bài, nhận xét. trong đoạn văn sau: An Tiêm khắc tên mình vào quả rồi thả xuống biển, nhờ sóng đưa vào đất liền. Một người dân vớt được quả lạ đã đem dâng vua. Vua hốỉ hận cho đón vợ chổng An Tiêm trở vể. - HS đọc. - GVgọi 1 HS đọc yêu cầu, 1HS đọc đoạn trước lớp. - HS làm bài - GV yêu cầu HS làm bài nhóm đôi. - Đại diện nhóm lên trình bày, lớp - GV gọi 1-2 nhóm chiếu bài nhận xét, bổ sung. (Đáp án: khắc, -GV nhận xét, chốt đáp án. thả,nhờ, đưa, vớt, đem, dâng, trở về).
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV cho hs tìm thêm những từ chỉ hoạt động khác. Bài 3: Đặt một câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 2. - HS đọc yêu cầu - GV cho HS nêu yêu cầu - HS hoàn thành vào VBT. - Yêu cầu HS làm bài. - HS chữa bài, nhận xét, bổ sung. - GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương. Bài 4: Sắp xếp các tranh dưới đây theo đúng trình tự của bài đọc. - GV cho HS nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV HDHS đánh số thứ tự các tranh từ - HS thực hiện. trái sang phải, trên xuống dưới, quan sát và làm bài nhóm 4. - HS chữa bài, nhận xét. - GV gọi 2-3 nhóm chữa bài, chốt đáp án (4-2-3-1). GV có thể yêu cầu dựa vào kết quả vừa xếp kể lại câu chuyện. Bài 5: Viết1- 2 câu nêu suy nghĩ của em về nhân vật Mai An Tiêm. - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc đề bài -Yêu cầu HS làm vào vở, thu 3-5 bài, chiếu - HS làm vào vở lên màn hình, nhận xét. - HS nhận xét - GV chữa bài và hỏi: - HS trả lời (Chữ cái đầu câu phải viết + Khi viết câu cần lưu ý điều gì? hoa, cuối câu viết dấu chấm, nếu có - GV nhận xét . tên riêng phải viết hoa chữ cái đầu của 3. Vận dụng: mỗi bộ phận.) - GV nhận xét tiết học - HS thực hiện. - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ....................................................................................................................... ________________________________ Hoạt động trải nghiệm: HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ: BÀI 30: GIỮ GÌN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - HS tìm hiểu được thực trạng vệ sinh môi trường ở trường học từ đó có ý thức giữ gìn môi trường trường học sạch đẹp hơn. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp HS trải nghiệm lao động, phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm với môi trường xung quanh. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - Dụng cụ làm vệ sinh lớp học. - Mẫu phiếu khảo sát (theo nội dung 1 trong SGK) - Giấy A0 cho 3 nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Nhảy một điệu nhảy trên nền nhạc vui - HS quan sát, thực hiện theo HD. vui. GV lựa chọn bài nhảy bất kì, vui nhộn. Ví - Cả lớp cùng nhảy trên nền nhạc dụ: Vũ điệu: rửa tay GV lựa chọn chủ đề: quét sân, lau bàn GV thống nhất động tác với HS GV kết luận: Kể cả khi lao động, tổng vệ sinh môi trường, chúng ta cũng có thật nhiều niềm vui. - 2-3 HS nêu tên chủ đề bài học - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: - 2-3 HS trả lời. *Hoạt động 1: Tìm hiểu về thực trạng vệ sinh môi trường ở trường em. HS nhận nhiệm vụ - GV chia lớp thành 3 nhóm lớn và giao + Nhóm 1: Khảo sát về nước: nhiệm vụ, hướng dẫn các bước và thời gian thực hiện Đi quanh trường, ghé phòng vệ sinh, bếp hoặc nơi rửa tay chân − những nơi có
- - Thời gian đi quan sát: 10 phút. vòi nước, quan sát và trả lời các câu hỏi - Thời gian điền thông tin vào giấy A0 và trong phiếu khảo sát. thống nhất thông tin: 5-7 phút. + Nhóm 2: Khảo sát về rác: - GV có thể nhờ các bác lao công, bảo vệ hoặc cô giáo trong trường hỗ trợ theo dõi Đi quanh trường, đếm số thùng rác và nhóm HS để đảm bảo an toàn. trả lời các câu hỏi trong phiếu khảo sát. + Nhóm 3: Khảo sát về bụi: Đi quanh trường, quan sát và trả lời câu hỏi trong phiếu khảo sát. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - HS về lớp *Hoạt động 2: Báo cáo kết quả khảo sát - Ổn định nhanh - Các nhóm treo các phiếu khảo sát đã được báo cáo trên giấy A0 lên bảng. - Treo phiếu khảo sát lên bảng - Các nhóm lần lượt báo cáo - GV đặt câu hỏi cho từng nhóm theo tình hình cụ thể HS quan sát được: + Trong nhà vệ sinh như vậy em thấy đã sạch chưa? Nếu chưa sạch thì cần phải làm gì? + Em thấy các bạn đã bỏ rác đúng nơi quy - Một số HS trả lời câu hỏi của GV định chưa?.. GV kết luận: Cùng đưa ra kết luận về thực trạng vệ sinh môi trường ở trường mình và những biện pháp giữ cho ngô trường luôn sạch sẽ. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - GV khuyến khích HS về nhà cùng bố mẹ -2 HS trả lời. tìm hiểu thực trạng vệ sinh môi trường ở xung quanh nơi mình ở. - HS lắng nghe. - Đề xuất phương án làm sạch môi trường nơi em ở. __________________________________________________
- Thứ 3 ngày 11 tháng 4 năm 2023 Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA N (Kiểu 2) (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa N (Kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Người Việt Nam cần cù, sáng tạo. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa N (Kiểu 2). - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa N (Kiểu 2). + Chữ hoa N (Kiểu 2) gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa N (Kiểu 2). - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - Yêu cầu HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc: Người Việt Nam cần cừ,
- + Viết chữ hoa N (Kiểu 2) đầu câu. sáng tạo + Cách nối từ N (Kiểu 2) sang g và nối - HS quan sát, lắng nghe. với a. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ hoa N (Kiểu 2) và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ __________________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: MAI AN TIÊM(Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Mai An Tiêm. - Chia sẻ được những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến bài đọc. - Trao đổi về nội dung của văn bản và các chi tiết trong tranh. - Biết dựa vào tranh để kẻ lại từng đoạn của câu chuyện. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Quan sát tranh, nói tên nhân vật và sự việc trong từng tranh. - Gọi 1-2 HS đọc yêu cầu 1. - GV hướng dẫn HS quan sát 4 tranh. Giúp HS nhớ lại từng đoạn của câu chuyện tương - 1-2 HS đọc yêu cầu 1 trước lớp. ứng với mỗi bức tranh. - HS thảo luận nhóm đôi, nói tên - Nhận xét, động viên HS. nhân vật, nói các sự việc trong * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu từng bức tranh. chuyện theo tranh - 2-3 nhóm HS chia sẻ. - GV nêu yêu cầu của BT2 - Yêu cầu HS kể lại từng đoạn câu chuyện trong nhóm 4 - Gọi HS kể trước lớp; GV sửa cách diễn đạt - HS lắng nghe. cho HS. - HS thực hiện. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng: Viết 2-3 câu về - Một số HS tập kể trước lớp. HS nhân vật Mai An Tiêm trong câu chuyện khác nhận xét - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn HS xem lại các tranh minh họa và nhớ lại những hành động, suy nghĩ, của Mai An Tiêm trong thời gian bị đày ra - 2 HS đọc yêu cầu bài đảo hoang. - HS thực hiện theo nhóm đôi. - Yêu cầu HS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.51. Nhắc nhở khi viết đoạn văn, HS cần giới thiệu tên của nhân vật, nhận xét về ý chí, nghị lực vượt gian khổ của Mai An - HS suy nghĩ cá nhân, viết vào vở, Tiêm và HS có thể nêu suy nghĩ, cảm xúc sau đó chia sẻ với bạn theo cặp. của mình về Mai An Tiêm. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS lắng nghe, nhận xét. - Tổ chức cho HS nêu ý kiến về bài học. GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS - HS chia sẻ. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu nhà. hay chưa hiểu, thích hay không thích nội dung hay hoạt động nào) - HS lắng nghe.
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ __________________________________________ Toán TIẾT 146: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - HS biết cách làm tính trừ không nhớ các số trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có 2 bước tính. - Biết so sánh các số, đơn vị đo độ dài mét. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, tranh ảnh các bài tập, phiếu bài tập 4. - HS: SGK, vở Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Gọi 2HS lên bảng làm. *Đặt tính rồi tính: HS1: 257– 132 - HS làm. HS2: 753 - 354 - HS làm bảng con. - GV sửa bài và nhận xét. 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV trong tranh vẽ con gì? Vậy con - 1-2 HS trả lời. trâu trong tranh ăn gì? - Vẽ con trâu. Trâu trong tranh ăn cỏ. +Trâu sẽ ăn bó cỏ ghi phép tính có kết quả lớn nhất? Vậy con trâu sẽ ăn bó cỏ - HS trả lời theo ý của mình. nào? +Vì sao? - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS giải thích so sánh 3 số chọn số lớn Bài 2: nhất. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc.
- - Bài toán thực hiện mấy phép tính? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS làm việc nhóm đôi. - Bài toán thực hiện 2 phép tính. - GV gọi một số nhóm trả lời. - HS làm việc nhóm. - GV nhận xét bài làm của các nhóm và - Gọi 2 nhóm lên bảng. bài làm trên bảng. - HS nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. + Bài toán cho biết có 2 hình gì? - 1-2 HS trả lời. + Trong hình tròn có những số nào? - Có 1 hình vuông và 1 hình tròn. + Trong hình tròn số nào là số lớn - Gồm 3 số 824, 842, 749 nhất? - Số lớn nhất trong hình tròn là số 842. + Trong hình vuông có những số nào? + Trong hình vuông số bé nhất là số - HS trả lời nào? - Là số 410 + Hiệu của số lớn nhất trong hình tròn và số bé nhất trong hình vuông là số - HS là số 432. bao nhiêu? + Em làm như thế nào? - HS số lớn nhất trong hình tròn là 842, số bé nhất trong hình vuông là số 410. - GV nhận xét, tuyên dương HS. Ta lấy 842 số lớn nhất trong hình tròn trừ 410 số bé nhất trong hình vuông Bài 4: bằng 432. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. - GV cho HS làm phiếu bài tập. - 1-2 HS trả lời. - GV thu nhận xét một số phiếu. - 1-2 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm - GV quan sát nhật xét, sửa bài. phiếu bài tập. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. - GV tổ chức cho học sinh thực hành - 1-2 HS trả lời. làm bài tập a. - HS thực hành làm. - GV quan sát học sinh thực hiện và cho nêu cách làm. - HS trả lời theo ý của mình. - GV chốt: Nhấc 1 que tính ở số 8 (để - HS nhận xét. được số 9) rồi xếp vào số 0 (để được số - HS lắng nghe. 8) khi đó số lớn nhất có thể xếp được là 798.
- b/ GV cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét, sửa bài. - Cả lớp làm. - Kết quả 798 – 780 = 18 3. Vận dụng: - Chuẩn bị bài mới - Nhận xét giờ học. -HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ __________________________________ Thứ 4 ngày 12 tháng 4 năm 2023 Tiếng Việt ĐỌC: THƯ GỬI BỐ NGOÀI ĐẢO(Tiết 5 + 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. - Đọc đúng, rõ ràng, diễn cảm bài thơ, biết ngắt nghỉ theo nhịp thơ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: cảm nhận được tình cảm của bạn nhỏ đối với bố trong bài thơ. - Nhận biết được địa điểm, thời gian và các hình ảnh trong bài thơ. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển kĩ năng nghe, nói, đọc, hiểu văn bản. - Biết trình bày ý kiến cá nhân, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS quan sát 2 bức tranh - 3 HS đọc nối tiếp. trong SGK và trả lời câu hỏi: - 1-2 HS trả lời. + Em thấy những ai trong 2 bức tranh? + Họ đang làm gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - HS quan sát 2 bức tranh trong SGK * Hoạt động 1: Đọc văn bản. và nói những gì mà HS quan sát được.
- - GV đọc mẫu: giọng đọc chậm rãi, diễn - HS khác nhận xét, bổ sung. cảm, thể hiện giọng nói/ ngữ điệu của bạn nhỏ trong bài thơ. Hướng dẫn HS ngắt, - HS lắng nghe nghỉ hơi dung nhịp thơ/ dòng thơ/ câu thơ. - HDHS chia đoạn: 5 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hòm thư, xa xôi, - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ - 4 HS đọc nối tiếp. (HS1 đọc 2 khổ HS. đầu) * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS luyện đọc từ khó. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.96. - HS luyện đọc theo nhóm bốn. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.51. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Bạn nhỏ viết thư cho bố vào dịp gần Tết. - Nhận xét, tuyên dương HS. C2: Bố bạn nhỏ đang làm công việc * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. giữ đảo và giữ trời. - Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài C3: Đáp án: c. thư C4: Đáp án: a. Bố và các chú bảo vệ - Nhận xét, khen ngợi HS đọc tốt. vùng biển, vùng trời quê hương. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - HS luyện đọc diễn cảm bài thơ (cá - Gọi HS đọc yêu cầu 1 trong SGK/ tr.97 nhân, đọc trước lớp.) - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài thơ, đọc các từ cho trước, thảo luận nhóm để tìm ra những từ chỉ hành động của bố và của con. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 3 trong VBTTV/tr.51. - 2-3 HS đọc. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Tuyên dương, nhận xét. - HS chia sẻ: Bài 2: + Từ ngữ chỉ hành động của bố: giữ - Gọi HS đọc yêu cầu 2 trong SGK/ tr.97. đảo, giữ trời



