Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 31 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thu Hằng
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 31 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_31_tiet_2_3_4_nam_hoc_20.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 31 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thu Hằng
- TUẦN 31 Thứ 2 ngày 17 tháng 4 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ -BÀI 31: LỚP HỌC XANH I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Thực hiện được những việc làm phù hợp để giữ gìn vệ sinh trường, lớp. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: công việc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai - HS lắng nghe. các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Hưởng ứng phong trào “Vì một hành tình xanh”. (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe
- - HS theo dõi - HS cùng chơi trò chơi có màu xanh. -GV mời từng HS suy nghĩ, vì sao màu xanh là biểu tượng cho việc sống thân thiện với môi - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời trường? -Như vậy, màu xanh là màu của hi vọng, màu của tương lai. GV mời HS cùng chơi trò chơi có màu xanh. -Luật chơi: Cả lớp cùng xếp hàng ngang ngoài sảnh hoặc sân trường. GV hoặc bạn quản trò hô: Xanh – cả lớp bước lên 1 bước. Đỏ − đứng - Lắng nghe yên. Tím: Lùi 1 bước. Vàng: Bước sang ngang. - HS phải nhớ để bước đúng theo khẩu lệnh. Khẩu lệnh sẽ đưa ra bốn màu một lần. Ví dụ: Xanh đỏ tím vàng. Vàng vàng xanh xanh. Tím - HS thực hiện yêu cầu. tím tím đỏ, Kết luận: Màu xanh giúp chúng ta bước đi, tiến - Lắng nghe lên phía trước vì màu xanh tượng trưng cho thiên nhiên, sự thân thiện với môi trường. 3. Vận dụng (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
- Toán TIẾT 150: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000. - Ôn tập về so sánh số và đơn vị đo độ dài mét *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: GV tổ chức trò chơi Truyền điện để ôn lại bảng trừ trong phạm vi 20 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn: Nhiệm vụ của các em - HS lắng nghe. là giúp Mai tìm lại kết quả của các phép tính. - GV mời 1 HS lên bảng thực hiện 4 - 1 HS lên bảng thực hiện 4 phép tính. phép tính. HS cả lớp làm bài vào vở. HS cả lớp làm bài vào vở. - HS trình bày cách tính. HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS đổi chéo kiểm tra. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm, tìm chữ số thích 4, tìm chữ số thích hợp để hoàn thiện hợp để hoàn thiện phép tính trên phiếu phép tính. bài tập. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Mời các nhóm trình bày kết quả trước - Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. lớp. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn HS cần tính kết quả - HS lắng nghe. của các phép tính rồi đối chiếu chữ cái tương ứng ở bảng thứ nhất, sau đó điền chữ cái vào bảng thứ hai rồi thêm dấu thanh để tìm ra ô chữ. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, - HS trình bày đáp án ô chữ: TRUNG trình bày kết quả. THỰC. - GV nhận xét, tuyên dương HS Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời: Tìm cây nấm cho mỗi bạn nhím. - GV tổ chức cho HS trò chơi “Ai - HS tham gia trò chơi. Nối cây nấm nhanh, ai đúng?” với bạn nhím để có phép tính phù hợp. - GV nhận xét, khen ngợi đội chơi - HS lắng nghe. thắng cuộc. Bài 5: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS: Hãy kể tên những - HS chia sẻ. ngọn núi mà em biết? - GV hướng dẫn HS xem số liệu về độ - HS lắng nghe, thực hiện. cao của 4 ngọn núi đã cho, sau đó trả lời 3 câu hỏi trong SGK. - GV yêu cầu HS trả lời câu a. - HS trình bày kết quả câu a) Núi Bà Đen cao nhất, núi Ngự Bình thấp nhất. - Câu b và câu c, GV tổ chức cho HS - 2 HS lên bảng thực hiện câu b và c. trình bày bài giải theo các bước của bài Cả lớp làm vào vở. toán có lời văn. - HS trình bày bài giải: b) Núi Bà Đen cao hơn núi Cấm số mét là: 986 – 705 = 281 (m) Đáp số: 281 m c) Núi Ngự Bình thấp hơn núi Sơn Trà số mét là: 696 – 107 = 589 (m) Đáp số: 589 m - HS đổi vở, soát lỗi - GV nhận xét, tuyên dương HS
- 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. Tiếng Việt (Tiết 1+2) BÀI 23: BÓP NÁT QUẢ CAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng rõ ràng một câu chuyện về nhân vật lịch sử - Trần Quốc Toản;hiểu được nội dung câu chuyện và chỉ anh hùng của Trần Quốc Toản *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. - Có tình cảm biết yêu quê hương đất nước; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Thảo luận nhóm đôi: Nói tên một người anh hùng nhỏ tuổi mà em biết - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu : đọc đúng lời người kể và lời nhân vật - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: 4 đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa - 4 HS đọc nối tiếp.(3 lần) từ - Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc nối - HS đọc nối tiếp. tiếp từng đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 5 câu hỏi - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
- trong sgk - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng - HS thực hiện. thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.5. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài - 4 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk - HS nêu nối tiếp. - Gọi HS viết bảng lớp câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài trong VBTTV - HS thục hiện. - Tuyên dương, nhận xét. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV - HS thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ________________________________ Buổi chiều: Tự nhiên và Xã hội BÀI 28: CÁC MÙA TRONG NĂM (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Nêu được tên và một số đặc điểm (thời tiết, cảnh vật) của các mùa xuân, hạ, thu, đông; nêu được nơi có thời tiết bốn mùa ở nước ta. - Nêu được tên và một số đặc điểm của mùa mưa, mùa khô; nêu được nơi có thời tiết hai mùa ở nước ta. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có ý thức theo dõi dự báo thời tiết để thực hiện việc lựa chọn trang phục và đồ dùng phù hợp với thời tiết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập. - HS: SGK; hình ảnh sưu tầm về bốn mùa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Khúc ca bốn mùa. - Cho HS chia sẻ với bạn theo cặp về - HS thực hiện. những hình ảnh bốn mùa mình mang tới lớp. - HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Tìm hiểu bốn mùa. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.104, thảo luận nhóm bốn: Cảnh vật trong mỗi hình là mùa nào trong - HS thảo luận theo nhóm 4. năm? Vì sao? - Đồng thời, phát phiếu, YC HS hoàn thành đặc điểm các mùa với những từ gợi ý vào phiếu học tập. - HS thực hiện. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước Hoạt động 2: Tìm hiểu hai mùa mưa, lớp. khô. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.105, thảo luận nhóm đôi: + Hình nào thể hiện mùa mưa? - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ + Hình nào thể hiện mùa khô? trước lớp. + Vì sao em biết? (GV gợi ý một số từ ngữ về hai mùa) - Nhận xét, tuyên dương. 3. Thực hành: - Nơi em đang sống có các mùa nào? - Nêu đặc điểm thời tiết của mùa đó? - Gọi HS đọc lời chốt của Mặt Trời. - 2-3 HS trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. - 2-3 HS nêu. 4. Vận dụng: - HS đọc nối tiếp. - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - HS chia sẻ.
- - Nhắc HS về nhà nghe dự báo thời tiết. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. Luyện Tiếng Việt Luyện Tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố câu chuyện về nhân vật lịch sử - Trần Quốc Toản, hiểu được nội dung câu chuyện và viết được câu về anh hùng Trần Quốc Toản 2. Năng lực - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. 3. Phẩm chất - Có tình cảm biết yêu quê hương đất nước; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV cho HS nêu về 1 vị anh hùng nhỏ tuổi mà em biết - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá Bài 1 - GV gọi HS đọc yêu cầu - Hs đọc yêu cầu -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - Hs thảo luận nhóm đôi -GV cho HS đọc lại câu - Hs đại diện nhóm trình bày Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam ? Vì Quốc Toản căm thù quân giặc Vì Quốc Toản không thích cam x Vì Quốc Toản ấm ức, không được vua cho dự bàn việc nước
- HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -GV nhận xét tuyên dương + Hs nhận xét bài làm của bạn Bài 2: Xếp các từ trong ngoặc đơn vào cột thích hợp -GV gọi HS đọc yêu cầu -HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS hoàn thành vào giấy theo -HS làm theo nhóm 4 và trình bày nhóm 4 +Từ ngữ chỉ người: Trần Quốc Toản, - Gọi đại diện các nhóm trình bày vua, lính, sứ thần + Từ ngữ chỉ vật : thuyền rồng, quả cam, thanh gươm - HS chữa bài, nhận xét, bổ sung - GV cho hs tìm thêm những từ chỉ người và chỉ vật khác - HS lắng nghe -GV nhận xét , kết luận Bài 3: Nối ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để tạo câu nêu hoạt động - HS trả lời +BT yêu cầu gì ? - HS TL : Ô chữ thứ 3 vì trong câu này - Yêu cầu HS tìm trong 3 ô chữ bên phải ô có từ ngữ chỉ hoạt động : xô, xăm xăm nào chứa từ chỉ hoạt động xuống, gặp - HS làm bài và trả lời : - Vậy chúng ta chọn đáp án nào ? Trần Quốc Toản xô mấy người lính -GV nhận xét , kết luận gác, xăm xăm xuống bếp để gặp vua Bài 4: Sắp xếp các ý dưới đây theo đúng trình tự của bài đọc - HS đọc yêu cầu - GV cho HS nêu yêu cầu - HS đọc và làm bài : - GV yêu cầu HS đọc lại bài tập đọc : Bóp nát quả cam và làm bài + Giặc Nguyên chuẩn bị xâm chiếm - Gọi HS đọc bài làm nước ta + Quốc Toản đợi gặp vua + Quốc Toản xô lính gác, xuống bến + Quốc Toản quỳ xin vua cho đánh giặc, xin chịu tội + Vua ban cam cho Quốc Toản + Quốc Toản cho mọi người xem cam quý
- HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - GV nhận xét, tuyên dương Bài 5: Viết 1 - 2 câu về người anh hùng nhỏ tuổi Trần Quốc Toản -GV yêu cầu HS đọc đề bài HS đọc đề bài -Yêu cầu HS làm vào vở , thu 1-2 bài chiếu -HS làm vào vở lên màn hình nhận xét 1. Trần Quốc Toản là người anh hùng nhỏ tuổi. 2. Trần Quốc Toản là người yêu nước và có chí lớn. - GV chữa bài: + Khi viết câu lưu ý điều gì? - HS trả lời: Viết hoa chữ cái đầu câu, - GV nhận xét . cuối câu có dấu chấm. 3. Vận dụng - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau -HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. Hoạt động trải nghiệm: Hoạt động giáo dục theo chủ đề BÀI 31: LỚP HỌC XANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - HS làm được một số việc làm phù hợp để giữ gìn vệ sinh trường, lớp; giữ gìn môi trường trường học sạch đẹp hơn. - HS học cách lập những dự án nhỏ, vừa sức và thực hiện cùng nhóm, tổ *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp HS trải nghiệm lao động, phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm với môi trường xung quanh. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, năng lực thẩm mĩ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bìa, giấy, kéo, bút màu để làm biển khẩu hiệu. - Các tổ chuẩn bị giấy bút để ghi chép khi lập dự án.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Trò chơi Xanh, đỏ, tím, vàng. GV nêu câu hỏi: Vì sao màu xanh là biểu tượng cho việc sống thân thiện với HS suy nghĩ, chia sẻ môi trường? Như vậy, màu xanh là màu của hi vọng, màu của tương lai. GV mời HS cùng chơi trò chơi có màu xanh. GV nêu luật chơi: Bạn quản trò hô: Xanh – cả lớp bước - Cả lớp cùng xếp hàng ngang ngoài lên 1 bước. Đỏ − đứng yên. Tím: Lùi 1 sân trường. - HS quan sát, thực hành chơi trò chơi bước. Vàng: Bước sang ngang. HS phải nhớ để bước đúng theo khẩu lệnh. Khẩu lệnh sẽ đưa ra bốn chữ một lần. Ví dụ: Xanh đỏ tím vàng. Vàng vàng xanh xanh. Tím tím tím đỏ, Kết luận: Màu xanh giúp chúng ta bước đi, tiến lên phía trước vì màu xanh tượng - 2-3 HS nêu tên chủ đề bài học trưng cho thiên nhiên, sự thân thiện với môi trường - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá : Hoạt động 1: Làm những tấm biển nhắc nhở mọi người giữ gìn vệ sinh môi trường. HS nhận nhiệm vụ - GV chia lớp thành các nhóm 4 - 5 HS và giao nhiệm vụ, hướng dẫn các bước và thời gian thực hiện - GV hướng dẫn HS thảo luận để lựa chọn những khẩu hiệu thích hợp, ấn HS trảo luận nhóm lựa chọn những câu tượng để trang trí khẩu hiệu có thể làm như sau: Đi qua là xanh, đứng lên là sạch; Từng - Hướng dẫn HS cách trang trí phù hợp, lớp sạch, cả trường xanh; Bỏ rác đúng đẹp mắt nơi; Học, chơi đều sạch; Sạch lớp đẹp
- trường - Mỗi tổ, nhóm trang trí câu khẩu hiệu của mình và tìm chỗ dán lên tường - Tổ chức cho HS trưng bày, đánh giá hoặc đặt ở những nơi nhiều người đọc nhận xét sản phẩm. được. Kết luận: Nhắc nhở, kêu gọi cộng đồng chung tay giữ gìn môi trường học đường là việc làm cần thiết và quan trọng vì một người, một nhóm, một lớp hành động đều là quá ít. Thông điệp về giữ gìn môi trường cần được lan toả. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: *Hoạt động 2: Lập dự án “Lớp học - HS bàn bạc, thảo luận theo nhóm lập xanh” và thực hiện dự án liên quan đến việc - GV đưa ra và đề xuất dự án“Lớp học biến lớp học thành lớp học xanh, thân xanh” thiện với thiên nhiên, môi trường: - Hướng dẫn HS lập kế hoạch và xây - Mỗi tổ lựa chọn nội dung dự án dựng dự án: Ví dụ: Chọn bồn cây hoặc bồn hoa trong trường để chăm sóc cả Các tổ bàn bạc, thống nhất nhiệm vụ năm; Mang cây hoa đến góp với lớp để của từng thành viên nhóm, tổ; Lên kế trồng; Nhận chăm sóc một vài chậu cây hoạch cụ thể về ngày giờ thực hiện dự trong suốt một học kì; hoặc góp sây để án, trang phục, phương tiện thực hiện. xây dựng” Vườn hồng của em, Vẽ một bức tranh toàn màu xanh, - Thông qua các thành viên trong tổ Kết luận: Dự án đã lập xong, GV đề nghị mỗi thành viên của nhóm, tổ đọc kĩ bảng phân công công việc để biết mình phải làm gì, mang dụng cụ gì, - Một số HS trả lời câu hỏi - HS lắng nghe. 4. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV gợi ý HS về nhà hỏi ý kiến bố mẹ, mỗi tổ góp tiền mua hoặc góp một vài chậu hoa để tạo không gian thiên nhiên cho lớp học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
- ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. Thứ 3 ngày 18 tháng 4 năm 2023 Buổi sáng: Tiếng Việt: CHỮ HOA Q I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa Q cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Trần Quốc Toản là người anh hùng nhỏ tuổi. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Q. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Q. + Chữ hoa Q gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Q. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa T,Q đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ Q sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa T, Q và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. Tiếng Việt: NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN BÓP NÁT QUẢ CAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về kì nghỉ hè của các bạn nhỏ. - Nói được điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Kể về điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? + Vua ban cho trái gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ * Hoạt động 3: Vận dụng: trước lớp. - HDHS đọc lại bài Bóp nát quả cam để nhớ các chi tiết chính về nhân vật Trần Quốc Toản. - HS lắng nghe, nhận xét. YC HS viết 1-2 câu bày tỏ lòng cảm phục,tự hào... đối với người anh hùng nhỏ tuổi Trần Quốc Toản. - YCHS hoàn thiện bài tập trong - HS lắng nghe. VBTTV. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS thực hiện. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. Toán TIẾT 151: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng:
- - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) trong phạm vi 1000. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Xác định được các hình khối, hình phẳng. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải bài toán có lời văn có một bước tính liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học nhằm phát triển năng lực giao tiếp. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động -GV cho HS hát bài Lớp chúng mình - HS hát 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính. - 1 HS đọc. Lưu ý HS cần đặt đúng phép tính trước - 1-2 HS trả lời. khi thực hiện tính - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS làm bảng nhóm. - HS thực hiện. - HS trình bày bảng, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Cả lớp đổi vở, soát lỗi bài Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc yêu cầu bài - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, - 1-2 HS trả lời xác định các hình khối theo các màu - HS thảo luận nhóm 4 và thực hiện các sắc, từ đó xác định số trên mỗi hình yêu cầu. khối, sau đó thực hiện yêu cầu của đề - HS nêu tên các hình khối: khối lập bài trên bảng con. phương, khối hộp chữ nhật, khối cầu, - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. khối trụ. - Đại diện nhóm trình bày kết quả: a) 523 + 365 = 888
- - Nhận xét, tuyên dương. b) 572 – 416 = 156 Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì? - 2 -3 HS đọc. + Bài toán cho biết: Một cửa hàng buổi sáng bán được 250 kg gạo, buổi chiều + Bài toán hỏi gì? bán được 175 kg gạo. + Bài toán hỏi: Cả hai buổi cửa hàng + Để biết được cả hai buổi cửa hàng đó đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo thì + Phép tính cộng. ta phải thực hiện phép tính gì? - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS trình bày bảng. - HS thực hiện - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS trình bày bài giải. HS khác nhận xét. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đổi chéo vở kiểm tra. Bài 4: - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, xác - 2-3 HS đọc. định hình dạng các miếng bìa. Yêu cầu - HS thực hiện HS thực hiện các phép tính trên mỗi miếng bìa, sau đó so sánh kết quả để tìm ra đáp án cho các câu hỏi. - HS chia sẻ đáp án: a) Bạn Mai cầm tấm bìa ghi phép tính có kết quả bé nhất. b) Miếng bìa ghi phép tính có kết quả - GV nhận xét, tuyên dương, khen ngợi lớn nhất có dạng hình tứ giác. HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. - HS trả lời - Dặn dò chuẩn bị tiết sau. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... .............................................................................................................................
- Thứ 4 ngày 19 tháng 4 năm 2023 Tiếng Việt CHẾC RỄ ĐA TRÒN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: vì sao Bác Hồ cho trồng chiếc rễ đa tròn,hiểu được tình yêu thương Bác dành cho các cháu thiếu niên nhi đồng *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng đặt câu. - Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS nghe nhạc bài Ai yêu Bác Hồ - 3 HS đọc nối tiếp. Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng cảu - 1-2 HS trả lời. nhạc sĩ Phong Nhã? YC HS quan sát tranh TLCH Các bạn nhỏ đang làm gì?Em đoán xem các bạn đang ở đâu? Coa điều gì đặc biệt trong bức tranh? - HS hát theo - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, tình 3-4 HS chia sẻ cảm. - HDHS chia đoạn: 3 đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: ngoằn ngoèo,cuốn,cuộn,chiếc rễ, - GVHD HS đọc những câu dài (Vd: Một sớm hôm ấy,/như thường lệ,Bác Hồ đi dạo - Cả lớp đọc thầm. trong vườn...) - Luyện đọc đoạn theo nhóm 3: GV gọi HS - 3 HS đọc nối tiếp.
- đọc nối tiếp từng đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - HS đọc nối tiếp. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. -HS đọc - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS luyện đọc theo nhóm 3. hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc lời - HS thực hiện. của các nhân vật. - HDHS đọc theo vai - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.14. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV. - HS thực hiện. - Tuyên dương, nhận xét. - Yêu cầu 2: HDHS tìm câu. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS nêu. - YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - HS thực hiện. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. Kỹ năng sống PoKi Vai trò của đồng tiền



