Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 32 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Tình
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 32 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Tình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_32_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 32 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Tình
- TUẦN 32 Thứ 2 ngày 24 tháng 4 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ BÀI 32: NGHỀ CỦA MẸ, NGHỀ CỦA CHA. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Kể được về công việc của bố mẹ và người thân. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: ngành nghề III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ: - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Giao lưu với các cô bác phụ huynh về nghề nghiệp của họ * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát. − GV cùng HS hát bài hát Anh phi công ơi. - HS lắng nghe − GV gợi ý để HS nêu những từ nói về đặc điểm khác biệt của nghề phi công: bầu trời, đôi cánh, bay cao. − GV đặt câu hỏi: Vì sao em bé muốn “mai sau em lớn em làm phi công?” Vì bầu trời rất đẹp (cầu vồng, ông trăng), máy bay rất đẹp
- (đôi cánh “bóng như gương soi”). Kết luận: Bài hát ca ngợi nghề phi công, lái máy bay. Chắc hẳn chú phi công, anh phi - HS hát bài hát Anh phi công ơi công cũng rất tự hào với nghề của mình. - HS nêu những từ nói về đặc Câu hỏi gợi mở: Theo các em, những người điểm khác biệt của nghề phi công: làm nghề khác có tự hào về nghề của mình bầu trời, đôi cánh, bay cao. không? - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời 3. Tổng kết: - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - HS thực hiện yêu cầu. theo chủ đề - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________ Toán TIẾT 155: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố nhận biết, đọc, mô tả, nhận xét số liệu của biểu đồ tranh. Biết biểu thị các con vật, đồ vật theo đơn vị khác khái quát hơn như chấm tròn, bó que tính, .khi kiểm đếm số liệu dựa vào biểu đồ tranh. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS hát bài Lý cây xanh - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS thực hiện hát bài hát
- 2. Luyện tập: Bài 1: - 2-3 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV hỏi: Có bao nhiêu con búp bê? Gấu bông và sóc bông? - HS nhắc lại. - Số búp bê như thế nào với số sóc bông? - Phải thêm mấy gấu bông để số búp bê và số gấu bông bằng nhau? - Số thú bông nhiều hơn số búp bê là bao nhiêu con? - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV giới thiệu điểm mới trong biểu đồ - 1-2 HS trả lời. tranh là mỗi con vật ( gà, ngỗng, vịt) được biểu thị là một chấm tròn. - HS nêu. - GV yêu cầu HS đếm số chấm tròn ở mỗi cột, mô tả, nhận xét các chấm tròn - HS làm việc cá nhân. trong biểu đồ. - HS làm việc nhóm đôi. Đại diện nhóm trả lời. - HS thảo luận nhóm đôi trả lời các câu + Con vật nào nhiều nhất? Con vật nào hỏi SHS. ít nhất? - Đại diện các nhóm trả lời. + Mỗi loại có bao nhiêu con? + Số gà nhiều hơn số ngỗng mấy con? + Số ngỗng ít hơn số vịt mấy con? - HS trả lời. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hỏi? Mỗi bó que tính là bao nhiêu - HS trả lời. que tính rời? - HS trả lời.
- - Yêu cầu HS quan sát làm việc cá nhân - Mỗi hộp có bao hiêu que tính? - HS làm việc cá nhân. - Hộp nào có nhiều que tính nhất? Hộp - HS trả lời. nào có ít que tính nhất? - HS trả lời. - HS nhận xét- HS nhắc lại . - HS nhắc lại. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................... __________________________________ Tiếng Việt BÀI 25: ĐẤT NƯỚC CHÚNG MÌNH (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Hiểu nội dung bài: giới thiệu về đất nước Việt Nam với 4 chủ đề bộ phận: giới thiệu chung, lịch sử đất nước, địa lí, khí hậu và trang phục truyền thống. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: quan sát tranh, hiểu và nêu các chi tiết trong tranh ứng với nội dung từng đoạn của bài đọc. - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, niềm tự hào về đất nước và con người Việt Nam; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Tay bạn nam áo kẻ đanng chỉ vào đâu? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.
- + Hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tranh - 2-3 HS chia sẻ. đang nói gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng trung tính ha chút tự hào. - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu đến sao vàng năm cánh. + Đoạn 2: Tiếp cho đến lịch sử nước nhà. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 3: Tiếp cho đến mùa khô. + Đoạn 4: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: khí hậu - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc câu dài: Việt Nam có những vị anh hùng/ có công lớn với đất nước như: /Hai Bà Trưng, / Bà Triệu,/ Trần Hưng Đạo, - 2-3 HS đọc. /Quang Trung,/ Hồ Chí Minh // - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr 111. - HS thực hiện theo nhóm bốn. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.58. - HS lần lượt đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: trả lời đầy đủ câu. C1: Theo thứ tự: 2 - 3 - 1 - 4 C2: Lá cờ tổ quốc ta hình chữ nhật, nền đỏ ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. C3: Bài học nói đến những anh hùng dân tộc là hai Bà Trưng, Bà Triệu Trần Hưng Đạo, Quang Trung, Hồ Chí Minh
- - Nhận xét, tuyên dương HS. C4: Miền Bắc và miền Trung 1 năm có * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông, miền - Gv đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của Nam có 2 mùa: mùa mưa và mùa khô. nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe, đọc thầm. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - 2-3 HS đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.111. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.58. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS đọc. Bài 2: - 2-3 HS chia sẻ đáp án - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.111. - HDHS nối kết hợp từ ngữ ở cột A với cột B sao cho phù hợp để tạo thành câu giới thiệu - 1-2 HS đọc. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS hoạt động nhóm đôi, thực hiện - Gọi các nhóm lên thực hiện. luyện nói theo yêu cầu. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - 4-5 nhóm lên bảng. - Đọc một số bài thơ ca ngợi về đất nước - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. - HS đọc thơ đã chuẩn bị IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________ Buổi chiều: Tự nhiên và xã hội BÀI 29: MỘT SỐ THIÊN TAI THƯỜNG GẶP (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- *Kiến thức, kĩ năng: - Quan sát và nói được tên các hiện tượng thiên tai. - Nêu được những thiệt hại do những thiên tai (giông sét, hạn hán, lũ lụt, bão ) gây ra cho con người và tài sản. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có ý thức bảo vệ môi trường để giảm thiệt hại về con người và tài sản khi xảy ra thiên tai. - Biết chia sẻ với mọi người gặp khó khăn ở những vùng bị thiên tai. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập - HS: SGK; hình ảnh sưu tầm về các thiên tai thường gặp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho học sinh chơi trò chơi “ Mưa rơi, gió thổi” - Điều gì sẽ xảy ra khi mưa quá to và - HS thực hiện. gió quá lớn? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS chia sẻ. 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Tìm hiểu về các thiên tai - YC HS quan sát hình trong sgk/tr 108 và thảo luận nhóm đôi. - Nêu tên hiện tượng thiên tai ở mỗi hình. - HS thảo luận theo nhóm đôi - Phát phiếu yêu cầu học sinh hoàn . thành biểu hiện của các loại thiên tai với những từ gợi ý vào phiếu bài tâp và tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS thực hiện. - Nêu một số rủi ro dẫn đến thiệt hại về - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước con người và tài sản khi xảy ra thiên tai? lớp. Nhận xét, tuyên dương. - 3-4 HS trả lời
- Hoạt động 2: Tìm hiểu về các thiên tai đã xảy ra ở nước ta? -Yêu cầu học sinh kể tên các thiên tai đã xảy ra ở nước ta? + Hình ảnh nào có thể làm giảm thiên - 3-4 HS chia sẻ trước lớp. tai? Vì sao? + Hình ảnh nào làm tăng thêm thiên tai? Vì sao? - 2-3 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. 2.3. Thực hành: - Nơi em đang sống có hay xảy ra thiên tai hay không? - Nêu thiên tai xảy ra nơi em sinh sống? - Thiệt hại sau thiên tai nơi em sinh sống - HS chia sẻ. như thế nào? - Em sẽ làm gì để chia sẻ với các bạn gặp khó khăn ở vùng bị thiên tai? - GV nhận xét, tuyên dương. Chốt kiến thức: Các hiện tượng thiên tai như :bão, lũ, lụt, giông sét, hạn hán 2-3 HS trả lời có thể gây ra nhiều thiệt hại về người và tài sản. Vì vậy chúng ta cần trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng để giảm các thiên tai. 3. Vận dụng: - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Nhắc HS về nhà tìm hiểu các ứng phó với thiên tai.. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. __________________________________
- Buổi chiều: Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Kiến thức, kĩ năng - Cũng cố kĩ thuật đặt tính rồi tính phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000 - Vận dụng vào các phép tính cộng với đơn vị dung tích (l), khối lượng (kg) và độ dài (m). * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học. - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách giáo khoa; máy tính, ti vi chiếu nội dung bài. Bảng phụ - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS khởi động với bài hát: Tập - HS trình bày đếm - GV nhận xét. Giới thiệu nội dung bài học 2. Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính? 435 + 567 762 + 45 296 + 323 - 1-2 HS đọc đề. 812 + 58 542 + 487 689 + 101 - HS làm bài vào vở. 1 HS làm BP - Gọi HS đọc YC bài. - Trao đổi với bạn bên cạnh cách làm - Bài yêu cầu làm gì? của mình. - YC HS làm bài vào vở - Nhận xét Bài 2: Tính? - 1-2 HS đọc đề. 456kg + 25kg = 670kg + 136kg = - HS trả lời. 347L + 535L = 550L + 378L = - HS làm vở, chia sẻ bài làm với bạn - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì?
- - YC HS làm bài - Nhận xét - 1-2 HS đọc đề. Bài 3: Ngày thứ nhất cửa hàng bán - HS trả lời. được 637kg gạo, ngày thứ hai bán được - Các nhóm thảo luận, báo cáo. nhiều hơn ngày thứ nhất 87kg gạo. Hỏi - HS làm vào vở. 1 HS làm bảng phụ. ngày thứ hai bán được bao nhiêu ki -lô- - Nhận xét bảng phụ. gam gạo? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS thảo luận nhóm 2. - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS thực hiện 3. Vận dụng: - Lấy ví dụ về một số đồ dùng và nêu độ dài của đồ dùng đó. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ____________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS đọc đúng, hay bài: Đất nước chúng mình 2. Năng lực: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết về một số đặc điểm của Đất nước mình. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình yêu đất nước, niềm tự hào về đất nước và con người Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, máy soi. - HS: Vở BTTV
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đọc bài Đất nước - 1-2 H đọc – H khác nghe, nhận xét chúng mình - GV nhận xét. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Lá cờ Tổ quốc ta được tả như thế nào trong bài đọc? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV gọi 1-2 HS trả lời +Bài tập yêu cầu tả lá cờ Tổ quốc + BT yêu cầu gì? - HS đọc bài làm - GV gọi 1-2 HS đọc trước lớp + Lá cờ Tổ quốc ta hình chữ nhật, nền - GV nhận xét. đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh - GV cho HS quan sát hình ảnh lá cờ Tổ - HS nhận xét, bổ sung quốc/MH và yêu cầu HS miêu tả lại - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung Bài 2: Dựa vào nội dung bài đọc, điền thông tin còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thiện câu. -HS đọc yêu cầu - BT yêu cầu gì? -HS thảo luận nhóm, trình bày bài: - YC HS thảo luận nhóm 4 + Tên nước mình là Việt Nam - GV gọi đại diện các nhóm trình bày + Thủ đô nước mình là Hà Nội -GV nhận xét , kết luận chung: Chúng ta + Đất nước mình có ba miền là: Bắc, đang sinh sống trên đất nước Việt Nam, Hà Trung, Nam Nội là thủ đô của nước mình. Đất nước + Trang phục truyền thống của người mình có ba miền là: Bắc, Trung, Nam. Khi Việt Nam là áo dài nhìn thấy mọi người mặc áo dài chúng ta nhớ ngay đến trang phục truyền thống của người Việt Nam ta, ngoài ra còn có những món ăn đặc trưng của từng vùng miền khác nhau. Bài 3: Xếp các tên riêng có trong bài - HS đọc yêu cầu đọc vào cột thích hợp. - HS thảo luận và ghi lại vào VBT - GV cho HS nêu yêu cầu
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, đọc và ghi - HS đọc: lại vào bảng + Tên riêng chỉ người: Trần Hưng - Chữa bài: Đại diện nhóm lên chia sẻ đọc Đạo, Quang Trung, Hồ Chí Minh bài của nhóm mình + Tên riêng chỉ một vùng đất: Bắc, - GV nhận xét, hỏi: Trung, Nam + Tìm một số từ chỉ tên riêng của người? - Nhóm khác nhận xét, bổ sung Vùng đất? - Nhiều HS trả lời - GV nhận xét, khen Bài 4: Viết 1 - 2 câu về điều em thấy thú -HS đọc đề bài vị nhất trong câu chuyện Thánh Gióng. -HS làm vào vở -GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc bài làm của mình: Thánh Gióng là một người rất dũng -Yêu cầu HS làm vào vở , thu 1-2 bài chiếu cảm, khỏe mạnh và có nhiều sức mạnh lên màn hình nhận xét nhiệm màu. Không những vậy Gióng còn là một vị anh hùng không màng danh lợi một lòng vì nước vì dân. Đánh thắng giặc Gióng bay về trời về với cõi bất biến nhưng sẽ sống mãi trong lòng nhân dân ta. - GV nhận xét, chữa bài. - HS nhận xét 3. Vận dụng: - HS trả lời + Khi viết câu lưu ý điều gì? - HS lắng nghe - GV nhận xét . - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _________________________________________ Thứ 3 ngày 25 tháng 4 năm 2023 Buổi sáng: Toán TIẾT 156 : CHẮC CHẮN, CÓ THỂ, KHÔNG THỂ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- *Kiến thức, kĩ năng: - Làm quen với việc mô tả những hiện tượng liên quan tới các thuật ngữ: chắc chắn, có thể, không thể thông qua một vài thí nghiệm, trò chơi hoặc xuất phát từ thực tiễn. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Qua việc mô tả các hiện tượng, diễn giải câu trả lời được đưa ra, HS có thể hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho học sinh hát bài Vui đến - HS hát và vận động theo nhạc trường - GV nhận xét, khen ngợi - 2 -3 HS đọc. 2. Khám phá: - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.106: - HS trả lời. + Trong tranh có những bạn nào? - Hs trả lời. + Phía trước mỗi bạn đặt một hộp bóng có những quả bóng nào? + Các bạn đang làm gì? - GV nêu: Mỗi bạn lấy một quả bóng trong hộp và tặng Rô- bốt. Biết Rô- bốt thích bóng xanh. Hãy quan sát và cho biết khả năng lấy được bóng xanh của mỗi bạn Mai, Việt và Nam. - GV hướng dẫn dung từ: chắc chắn, có - Hs trả lời. thể, không thể để mô tả những khả năng - 1-2 HS trả lời. đó. - HS trả lời. - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương- chốt. + Chắc chắn: nghĩa là sẽ lấy được bóng xanh. Trong hộp của Mai chỉ có bóng
- xanh nên Mai chắc chắn lấy được bóng - HS trả lời. xanh. + Có thể: nghĩa là sẽ lấy được hoặc không lấy được. Trong hộp của Việt có - 1-2 HS trả lời. cả bóng đỏ và bóng xanh nên Việt có thể - 1-2 HS trả lời. lấy được bóng xanh. - HS làm việc cá nhân. + Không thể: nghĩa là sẽ không lấy được a. Bóng không thể vào khung thành. bóng xanh. Trong hộp của Nam chỉ có b. Bóng chắn chắn vào khung thành. bóng đỏ và vàng, không có bóng xanh c. Bóng có thể vào khung thành. nghĩa là Nam không thể lấy được bóng xanh. - GV có thể nêu thêm 1 vài tình huống - 1-2 HS trả lời. để HS phân tích. ( chiếu hình ảnh cho - HS làm việc cá nhân. HS quan sát ) - HS chia sẻ trước lớp. - HS trả lời. a. Có thể ( vì Mai có thể nhận được các - Gv nhận xét- tuyên dương. mặt) 3. Hoạt động: b. Chắc chắn ( vì mai có thể nhận được Bài 1: các mặt từ 1 đến 6 nên mặt nào cũng có - Gọi HS đọc YC bài. ít hơn 7 chấm) - Bài yêu cầu làm gì? c. Không thể. - HS làm việc cá nhân với SHS quan sát và mô tả khả năng xảy ra ở các câu a,b,c. - 1-2 HS trả lời. - HS nhận xét. - HS làm việc cá nhân. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 2: - HS chia sẻ trước lớp. - Gọi HS đọc YC bài. + Bạn nào cũng nhận được táo: chắc - Bài yêu cầu làm gì? chắn. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân mô tả + Trong giỏ còn lại 2 quả táo: Không các hiện tượng quan sát được từ hình thể. ảnh đã cho. + Trong giỏ còn lại 1 quả táo: Có thể. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. + Mi nhận được 4 quả táo: Không thể. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì?
- - Yêu cầu HS làm việc cá nhân mô tả các hiện tượng quan sát được từ hình ảnh đã cho. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét. - GV nhận xét- tuyên dương. 4. Vận dụng: - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________________ Tiếng Việt CHỮ HOA V (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa V cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Việt Nam có nhiều danh lam thắng cảnh. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa V. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
- - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa V. + Chữ hoa V gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa V. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa V đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ V sang chữ i. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa V và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - HS luyện viết chữ V hoa đẹp, đúng cỡ - GV nhận xét giờ học. qui định vào vở Luyện tập chung IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________________ Tiếng Việt NÓI - NGHE: THÁNH GIÓNG (Tiết 4)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về câu chuyện Thánh Gióng. - Nói được những điều thú vị trong câu chuyện Thánh Gióng cho người thân. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi bên dưới tranh: + Tranh 1: Cậu bé Gióng có gì đặc biệt? + Tranh 2: Gióng đã nói gì với sứ giả? + Tranh 3: Gióng đã thay đổi như thế - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ nào? trước lớp. + Tranh 4: Sau khi đánh đuổi giặc Ân, Gióng đã làm gì? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV thống nhất đáp án, kể câu chuyện 2 lượt với giọng diễn cảm. - Nhận xét, động viên HS. - HS lắng nghe * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - YC HS nhẩm lại từng đoạn câu chuyện. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ diễn đạt cho HS. với bạn theo cặp.
- - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng: - HS lắng nghe, nhận xét. - HDHS kể với người thân những điều mà em thấy thú vị nhất trong câu chuyện Thánh Gióng - HS lắng nghe. - YCHS hoàn thiện bài tập trong - HS thực hiện. VBTTV, tr.59. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________________ Buổi chiều: Tự nhiên và xã hội BÀI 29: MỘT SỐ THIÊN TAI THƯỜNG GẶP (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Quan sát và nói được tên các hiện tượng thiên tai. - Nêu được những thiệt hại do những thiên tai (giông sét, hạn hán, lũ lụt, bão ) gây ra cho con người và tài sản. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có ý thức bảo vệ môi trường để giảm thiệt hại về con người và tài sản khi xảy ra thiên tai. - Biết chia sẻ với mọi người gặp khó khăn ở những vùng bị thiên tai. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập - HS: SGK; hình ảnh sưu tầm về các thiên tai thường gặp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho học sinh chơi trò chơi “ Mưa rơi, gió thổi”
- - Điều gì sẽ xảy ra khi mưa quá to và - HS thực hiện. gió quá lớn? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS chia sẻ. 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Tìm hiểu về các thiên tai - YC HS quan sát hình trong sgk/tr 108 và thảo luận nhóm đôi. - Nêu tên hiện tượng thiên tai ở mỗi hình. - HS thảo luận theo nhóm đôi - Phát phiếu yêu cầu học sinh hoàn . thành biểu hiện của các loại thiên tai với những từ gợi ý vào phiếu bài tâp và tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS thực hiện. - Nêu một số rủi ro dẫn đến thiệt hại về - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước con người và tài sản khi xảy ra thiên tai? lớp. Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Tìm hiểu về các thiên tai - 3-4 HS trả lời đã xảy ra ở nước ta? -Yêu cầu học sinh kể tên các thiên tai đã xảy ra ở nước ta? + Hình ảnh nào có thể làm giảm thiên tai? Vì sao? + Hình ảnh nào làm tăng thêm thiên tai? Vì sao? - Nhận xét, tuyên dương. - 3-4 HS chia sẻ trước lớp. 3. Thực hành: - Nơi em đang sống có hay xảy ra thiên tai hay không? - 2-3 HS trả lời. - Nêu thiên tai xảy ra nơi em sinh sống? - Thiệt hại sau thiên tai nơi em sinh sống như thế nào? - Em sẽ làm gì để chia sẻ với các bạn gặp khó khăn ở vùng bị thiên tai? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ.
- Chốt kiến thức: Các hiện tượng thiên tai như :bão, lũ, lụt, giông sét, hạn hán có thể gây ra nhiều thiệt hại về người và tài sản. Vì vậy chúng ta cần trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng để giảm các thiên tai. 2-3 HS trả lời 3. Vận dụng: - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Nhắc HS về nhà tìm hiểu các ứng phó với thiên tai.. Tự học HOÀN THÀNH CÁC NỘI DUNG MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - HS hoàn thành được bài học trong ngày: Hoàn thành bài tập Tiếng Việt, Toán cho một số học sinh. - HS làm một số bài tập Tiếng Việt cho những hs đã hoàn thành bài tập . *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Hình thành và phát triển năng lực: phân biệt r,d/gi,đặt câu nêu hoạt động với các từ cho trước. - Biết tìm các từ ngữ chỉ sự vật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li Luyện tập chung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: - Cho cả lớp chơi trò chơi truyền điện: Tìm - Lớp trưởng điều khiển từ chỉ hoạt động. 2.Luyện tập *. Phân nhóm tự học - 1 em nêu yêu cầu bài



