Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thúy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_33_nam_hoc_2022_2023_ngu.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thúy
- Tuần 33 Thứ 2 ngày 1 tháng 5 năm 2023 ( Dạy vào chiều thứ năm 27/ 4/ 2023 và 1 tiết Luyên Tiếng Việt chiều thứ 3) Hoạt động trải nghiệm: SINH HOẠT DƯỚI CỜ THAM GIA KỂ CHUYỆN VỀ VIỆC LÀM TỐT CỦA EM I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. tham gia kể chuyện về việc làm tốt của em II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: ngành nghề III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ: - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: tham gia kể chuyện về việc làm tốt của em * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát. - Học sinh biết : - HS lắng nghe - HS biết được một số tấm gương người tốt, việc tốt trong cuộc sống xung quanh về việc giúp đỡ người gặp khó khăn. - HS có ý thức rèn luyện, phấn đấu để trở thành người sống có trách nhiệm với cộng đồng. * Cách thức thực hiện: - GV Tổng phụ trách Đội tổ chức cho đại diện HS các lớp kể câu chuyện về tấm gương người tốt, việc tốt mà các em đã sưu- Học sinh thực hiện tầm hoặc chứng kiến. - Giáo viên khen ngợi những học - Kết thúc hoạt động kể chuyện, GV mời 2 sinh kể tốt . đến 3 HS chia sẻ cảm nghĩ về những câu
- chuyện vừa nghe. 3. Tổng kết: - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ __________________________________ Toán BÀI 69: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 100. - Thực hiện đựợc cộng, trừ nhẩm; so sánh đựợc các số trong phạm vi 100; Giải đựợc bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép công, phép trừ trong phạm vi 100. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực, tư duy và lập luận toán học. - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cả lớp khởi động theo nhạc bài hát : Cả lớp hát theo nhạc Quả 2. Luyện tập: Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - HS làm bài kiểm tra chữa bài cho - HS thực hiện, kiểm tra chữa bài cho nhau. nhau. - HS nêu phép tính. - GV YC HS nêu từng phép tính. - HS chia sẻ. - Tổ chức cho HS chia sẻ truớc lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:
- - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS kiểm tra chữa bài cho nhau. -HS làm bài, GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - HS nêu phép tính. - Khi chữa bài, GV YC HS nêu cách thực hiện một số phép tính. - HS chia sẻ. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu và thực hiện. - GV cho HS nêu YC của bài và cách làm bài. - HS làm việc nhóm. - HS làm việc nhóm 6. - HS theo dõi sửa sai. - Kết quả: 60 + 8 = 68; 28 +30 = 58; 94 -50 = 44; 75 – 5 = 70; 20 + 19 = 39; 87 -37 = 50. - Vậy các phép tính 94- 50 và 20 + 19 có kết quả bé hơn 45; các phép tính 60 + 8 = 68 và 75 - 5 = 70 có kết quả lớn hơn 63. - HS chia sẻ. - Tổ chức cho HS chia sẻ truớc lớp. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài toán yêu cầu làm gì? - HS Quãng đường Hà Nội- Nam Đinh: - Bài toán cho biết gì, hỏi gì, phải làm 90 km. Quãng đường Hà Nội - Hoà phép tính gì? Bình: 76 km. Hỏi quãng đuờng Hà Nội- Nam Đinh dài hơn quãng đường Hà Nội - Hoà Bình. (Phép trừ) - HS làm đổi vở chữa bài. - HS làm vở- Chấm chéo. - GV chấm vở. - HS chia sẻ. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - Tìm số thích hợp vào ô có dấu “?”. - Bài toán yêu cầu làm gì? - HS Thực hiện lần lượt từng phép tính - GV yêu cầu HS nêu cách làm. từ trái sang phải. - HS làm bài cá nhân, đổi chéo vở kiểm - HS làm vở- Chấm chéo. tra.
- - GV chấm vở. - HS chia sẻ. - HS chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - HS trả lời. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hoàn thành bài 5 - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................ ________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CHUYỆN QUẢ BẦU ( Tiết 1 +2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện. - Hiểu nội dung bài: Giải thích về nguồn gốc các dân tộc Việt Nam. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển ngôn ngữ và năng lực văn học: trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên. - Có thái độ tôn trọng những người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - Gv hỏi: Đoán xem câu chuyện nói về điều gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến tha cho nó. + Đoạn 2: Tiếp cho đến thoát nạn. - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS đọc nối tiếp đoạn. con dúi, nương, tổ tiên, Khơ Mú, Ê – đê,
- Ba – na. - Luyện đọc câu dài: Để trả ơn,/ dúi báo/ sắp có lũ lụt rất lớn/ và chỉ cho họ cách - 2-3 HS luyện đọc. tránh.//; Nghe lời dúi,/họ khoét rỗng khúc gỗ to,/ chuẩn bị thức ăn bỏ vào đó.// Vừa chuẩn bị xong mọi thứ/ thì mưa to,/ gió - 2-3 HS đọc. lớn,/ nước ngập mênh mông.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS thực hiện theo nhóm ba. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.120. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt đọc. hoàn thiện vào VBTTV/tr.62. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: cách trả lời đầy đủ câu. C1: Con dúi báo sắp có lũ lụt rất lớn và chỉ cho họ cách tránh. C2: Họ làm theo lời khuyên của dúi. C3: Người vợ sinh ra một quả bầu; hai vợ chồng nghe thấy tiếng cười đùa/ tiếng lao xao trong quả bầu; từ trong quả bầu, những con người nhỏ - Nhận xét, tuyên dương HS. bé bước ra. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. C4: Đáp án đúng là: b - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 1 HS đọc. đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.120. - Gọi HS đọc 3 câu cuối đoạn 3. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn - 1 HS đọc. thiện vào VBTTV/tr.62. - 1-2 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 học sinh trả lời Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.120. - HD học sinh đọc kĩ từ ngữ trong cột. Sau đó thử nối lần lượt từng từ ngữ trong - 1-HS đọc. khung ở cột A với các từ ngữ trong khung - HS hoạt động nhóm, thảo luận thống ở cột B. Cứ thế cho đến khi thấy phù hợp nhát câu trả lời
- - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức trò chơi “Tiếp sức”: Mỗi nhóm cử 3 bạn chơi, mỗi bạn sẽ nối một từ ở cột A với một từ cột B sao cho phù hợp sau đó - 2 nhóm lên bảng chơi về đập tay với bạn của mình trong đội để bạn tiếp tục. Nhóm nào thực hiện nhanh, đúng và đẹp thì giành chiến thắng. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng : - Hôm nay em học bài gì? - Môt em đọc diễn cảm toàn bài - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................ _____________________________________ Bài buổi chiều: Thứ hai ngày 1 tháng 5 năm 2023 Dạy vào sáng thứ 6 ngày 28 tháng 4 năm 2023 và dạy 1 tiết bài chiều thứ 3 Tự nhiên xã hội LUYỆN TẬP ỨNG PHÓ VỚI THIÊN TAI ( Tiết 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết được một số việc làm để ứng phó với thiên tai. - Biết cách nhận xét và xử lý tình huống khi gặp thiên tai. - Rèn luyện kĩ năng ứng phó với thiên tai. * Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp học sinh phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Giúp học sinh yêu thiên nhiên và có những việc làm thiết thực bảo vệ thiên nhiên để phòng tránh thiên tai xảy ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên : - Bài giảng điện tử ( tranh ảnh bài 30, video về thiên tai sưu tầm ) - Dụng cụ trò chơi củng cố. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Giáo viên tổ chức trò chơi “ Giúp thỏ - Thực hiện : về nhà” ( lồng ghép kiểm tra bài cũ ) - Giáo viên phổ biến luật chơi : Trên
- đường trở về nhà Thỏ Con gặp rất - Lắng nghe và tham gia trò chơi. nhiều tình huống xấu về thiên tai. Mỗi tình huống sẽ gồm 1 câu hỏi liên quan đến thiên tai đó. Học sinh hãy trả lời để giúp thỏ vượt qua các thiên tai trở về nhà an toàn. 2. Khám phá: * Giới thiệu bài: - Chiếu hình ảnh SGK, hỏi : + Hình bên mô tả những thiệt hại do thiên tai nào gây ra ? + Theo em, chúng ta cần làm gì để ứng phó với thiên tai đó ? + Quan sát và trả lời - Giáo viên dẫn dắt vào bài mới : Bài 30 “ Luyện tập ứng phó với thiên ’’ * Hoạt động 1: Những việc làm để ứng phó với thiên tai. - Yêu câu học sinh quan sát tranh SGK trang 112 và nêu các biện pháp phòng tránh thiên tai. + Tổ 1, 2 quan sát tranh 1, 2, 3 - Học sinh quan sát tranh và thảo luận + Tổ 3, 4 quan sát tranh 4, 5, 6 trả lời câu hỏi. Thảo luận nhóm 2 ( 3 phút ) - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Gọi các nhóm các nhận xét bổ sung. - Giáo viên nhận xét, chốt đáp án từng tranh. - Đại diện các nhóm trình bày. + Tranh 1: Không trú mưa dưới gốc - Thực hiện cây để ứng phó với thiên tai giông sét. - Lắng nghe + Tranh 2 : Lắng nghe thông tin về thiên tai từ ti vi, loa đài, để ứng phó với thiên tai, bão, lũ lụt, giông tố, + Tranh 3: Đi sơ tán theo hướng dẫn của chính quyền địa phương để ứng phó với thiên tai:bào, lũ lụt, lốc xoáy, + Tranh 4 : Chằng chống nhà cửa để ứng phó với thiên tai: bão, lốc xoáy, + Tranh 5 : Tích trữ nước sạch để phòng tránh thiên tai: hạn hán, lũ lụt, + Tranh 6: Trồng cây đầu nguồn để chống lũ.
- - Giáo viên giải thích thêm cho học sinh vì sao không nên đứng dưới gốc cây khi có sấm sét. - Quan sát, lắng nghe. Hoạt động 2. Thực hành: - Giáo viên chiếu cho học sinh xem video sưu tầm về lũ lụt miền trung 2020. + Video nói đến hiện tượng thiên tai nào? - Thực hiện - GV nhận xét. - Lắng nghe - Chiếu thông tin hướng dẫn trong SGK trang 114, yêu cầu học sinh đọc. - Hàng năm nơi em đang sống thường xẩy ra thiên tai nào không ? - Xem video và trả lời các câu hỏi giáo - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. viên. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - Giáo viên nhận xét - Giáo viên kết luận: Để phòng tránh các thiên tai xảy ra, chúng ta nên thường xuyên theo dõi bản tin thời tiết để có cách ứng phó kịp thời. 3. Vận dụng : - Học sinh nhắc lại nội dung bài học - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh. - Đọc thông tin hướng dẫn. - Học sinh trả lời - Thảo luận, xử lý tình huống - Thực hiện + Nơi em sống thường xảy ra bão lớn . Để phòng tránh bão em cần theo dõi bản tin thời tiết. - Lắng nghe - Lắng nghe, thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................ __________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng:
- - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải). - Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm (các số tròn chục, tròn tram) trong phạm vi 1000. - Giải đựơc bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. 2. Năng lực: - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực tính toán, tư duy, lập luận toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác và giao tiếp, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Hình thành cho học sinh phẩm chất yêu môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. Khởi động: - GV cho HS hát. - HS hát tập thể 2. Luyện tập:HDHS làm bài tập ( Ở phiếu bài tập ) * GV phát phiếu bài tập cho học sinh làm . - HS đọc Bài 1: Tính nhẩm - HS trả lời: Điền số - Gọi HS đọc YC bài. - Nhiều HS trả lời: Tính nhẩm có nghĩa - Bài yêu cầu làm gì? là tính nhanh để tìm ra kết quả đúng. ? Tính nhẩm có nghiã là gì? - HS làm bài, chữa bài a, 400 + 500 = 900 - Dán phiếu bài tập lên bảng chữa bài . 700 + 300 = 1000 - GV gọi HS nhận xét 800 + 80 = 880 b, 600 + 400 = 1000 1000 - 600 = 400 1000 - 400 = 600 c, 900 - 300 = 600 1000 - 500 = 500 740 - 40 = 700 - GV hỏi: + Em tính nhẩm như thế nào để biết 400 + 500 = 900 - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc YC bài. - Bài có 2 yêu cầu: Đặt tính và tính
- hoạt động của thầy hoạt động của trò - GV hỏi: Bi có mấy yêu cầu? - HS làm bài - GV yêu cầu HS làm bài vào phiếu - HS chữa bài - GV gọi HS chữa bài - HS chia sẻ: - GV cho HS chia sẻ trước lớp: ? Khi đặt tính ta cần lưu ý điều gì? - Khi đặt tính ta cần lưu ý đặt các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. ? Khi thực hiện phép tính ta cần lưu ý gì? - Khi thực hiện phép tính ta luu ý nhớ - GV nhận xét, tuyên dương. sang hàng liền kề lớn hơn nó. - GV chốt lại kiến thức cách đặt tính và tính. - HS đọc yêu cầu Bài 3: Quan sát một số tuyến đường bộ - HS làm bài trong hình rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho - Chữa bài thích hợp: a, Trong hai địa điểm Cao Bằng và - Gọi HS đọc YC bài. Vinh thì Cao Bằng gần Hà Nội hơn. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: b, Quãng đường Đà Nẵng - Cần Thơ - Yêu cầu HS làm bài vào phiếu (qua thành phố Hồ Chí Minh) dài: - GV gọi HS chữa bài. 1032 km c, Quãng đường Đà Nẵng - Thành phố Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường Đà Nẵng - Vinh là: 395 km - Vì Vì 240 km < 308 km nên Cao Bằng ? Vì sao em biết quãng đường Cao Bằng gần Hà Nội hơn Vinh. gần Hà Nội hơn Vinh? - Quãng đuờng Đà Nẵng – Cần Thơ ? Làm thế nào em biết quãng đường Đà dài: 858 + 174 = 1032 (km) Nẵng - Cần Thơ (qua thành phố Hồ Chí Minh) dài: 1032 km - GV nhận xét, tuyên dương - Học sinh lắng nghe . 3. Vận dụng : - Qua bài học em nắm được những kiến thức nào – chia sẻ cùng bạn ? - Nhận xét giờ học.
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................ ________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I . YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Chuyện quả bầu 2. Năng lực: - Giúp hình thành và phát triển ngôn ngữ và năng lực văn học: trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên. 3. Phẩm chất: - Có thái độ yêu quý, tôn trọng những người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng - Học sinh đứng dậy thực hiện các động vận động theo nhạc bài hát “ 54 dân tộc tác cùng cô giáo. anh em” 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Nhờ đâu mà hai vợ chồng trong câu chuyện thoát khỏi nạn lũ lụt? (đánh dấu vào ô trống trước đáp án đúng) - GV gọi HS đọc yêu cầu . - 1 HS đọc - GV gọi HS đọc lại bài tập đọc. -HS đọc bài tập đọc - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi -HS thảo luận, làm bài và trả lời: Nhờ làm theo lời khuyên của con dúi - GV nhận xét chữa bài. -HS chữa bài, nhận xét. ? Tại sao con dúi lại chỉ cho hai vợ +Hai vợ chồng người đi rừng đã bắt chồng cách thoát khỏi nạn lũ lụt? được con dúi, tha cho con dúi vì vậy con dúi đã báo cho hai vợ chồng sắp có lũ lụt và chỉ cho cách phòng lụt.. ? Em học được điều gì từ câu chuyện + Nhiều học sinh trả lời Chuyện quả bầu? - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Viết 1 – 2 câu kể về những điều
- kì lạ trong câu chuyện. - GV gọi HS đọc yêu cầu -HS đọc yêu cầu +BT yêu cầu gì? +Bài tập yêu cầu viết 1 -2 câu kể về - GV gọi 1-2 HS trả lời những điều kì lạ trong câu chuyện -Nhiều học kể: + Người vợ sinh ra một quả bầu + Một hôm đi làm về, họ nghe thấy tiếng cười bên gác bếp từ quả bầu - GV nhận xét, tuyên dương. -HS chữa bài, nhận xét. Bài 3: Câu chuyện nói về điều gì? (đánh dấu vào ô trống trước đáp án đúng) - GV gọi HS đọc yêu cầu . - 1 HS đọc - GV gọi HS đọc lại bài tập đọc. -HS đọc bài tập đọc - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi -HS thảo luận, làm bài và trả lời: Giải thích về nguồn gốc các dân tộc trên nước ta - GV nhận xét, tuyên dương. -HS chữa bài, nhận xét. Bài 4: Viết tên 3 dân tộc trong bài học - GV gọi HS đọc yêu cầu -HS đọc yêu cầu +BT yêu cầu gì? +Bài tập yêu cầu viết tên 3 dân tộc trong bài học -HS hoàn thành bảng vào VBT - GV gọi 1-2 HS trả lời + 3 dân tộc: Ê-đê, Ba-na, Kinh - GV nhận xét chữa bài. -HS chữa bài, nhận xét. - Hãy kể tên một số dân tộc trên đất - Nhiều học sinh kể nước ta mà em biết? - Giáo viên kể tên 54 dân tộc trên đất -HS lắng nghe nước. - Chúng ta phải làm gì đối với các dân - Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp tộc anh em trên đất nước Việt Nam? đỡ lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng : - 2 học sinh đọc diễn cảm lại bài . - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _____________________________________ Bài buổi sáng: Thứ ba ngày 2 tháng 5 năm 2023 Dạy vào chiều thứ 6 ngày 28 tháng 4 năm 2023
- Tiếng việt VIẾT : CHỮ HOA A, M, N (KIỂU 2) I . YÊU CÂU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập viết chữ hoa A, M, N (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Muôn người như một. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A, M, N (kiểu 2) - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV mời HS nhắc lại quy trình viết chữ viết hoa A, M, N (kiểu 2) + Độ cao, độ rộng chữ hoa A, M, N - 2-3 HS chia sẻ. (kiểu 2) + Chữ hoa A (kiểu 2) gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát. hoa A (kiểu 2). - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát, lắng nghe. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. + Tương tự với chữ M, N (kiểu 2) - HS luyện viết bảng con. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - Gv giải thích câu tục ngữ: Ý nói tất cả mọi người đều đoàn kết. -1-2 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS: + Câu ứng dụng có mấy tiếng?
- + Câu ứng dụng có những chữ nào phải viết hoa? - HS trả lời + Trong câu ứng dụng, các chữ có chiều - chữ M cao thế nào? * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - Chữ M,g,h cao 2,5 li; chữ t cao 1,5; - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa a, các chữ còn lại cao 1 li. M, N (kiểu 2) và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng : - Hôm nay em học bài gì? - Hai học sinh viết chữ hoa M , N cở nhỏ ở bảng lớp . - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. - HS nhận xét IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................ _____________________________________ Tiếng việt NÓI VÀ NGHE : KỂ CHUYỆN CHUYỆN QUẢ BẦU I . YÊU CÂU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện Chuyện quả bầu dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Nói được tên của một số dân tộc trên nước ta. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Kể lại câu chuyện Chuyện quả bầu
- Bài 1. Nói về nội dung của từng tranh - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh và làm việc theo nhóm để nói các sự việc được thể hiện trong mỗi bức - Học sinh làm việc nhóm tranh. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gv tổ chức cho các nhóm chia sẻ - Nhận xét, động viên HS. - 1 -2 nhóm chia sẻ - Các nhóm khác Bài 2: Sắp xếp các tranh theo trình tự đưa ra ý kiến nhận xét bổ sung. câu chuyện - GV yêu cầu học sinh quan sát tranh và nhớ lại nội dung câu chuyện để sắp xếp các tranh theo trình tự đúng. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ - Gọi HS chia sẻ trước lớp; với bạn theo cặp. - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: Kể lại từng đoạn của câu - HS lắng nghe, nhận xét. chuyện theo tranh - GV hướng dẫn cách thực hiện. - GV gọi một số học sinh kể chuyện trước lớp. - HS lắng nghe và thực hiện. - GV mời 3 học sinh kể nối tiếp 3 đoạn - Học sinh kể chuyện của câu chuyện trước lớp. - GV mời học sinh kể toàn bộ câu chuyện. - Gọi nhận xét - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 2: Hỏi người thân về tên - Học sinh nhận xét của một số dân tộc trên đất nước ta. - GV hướng dẫn cách thực hiện hoạt động: + Đọc lại truyện, quan sát tranh để nhớ - Học sinh lắng nghe và thực hiện được tên một dân tộc có trong truyện. + Hỏi người thân một số dân tộc khác + Sưu tầm một số bức ảnh về dân tộc đó. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà kể cho người thân nghe . - GV nhận xét giờ học - Học sinh chia sẻ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
- .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... _____________________________________ Toán LUYỆN TẬP I . YÊU CÂU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm (có số tròn chục) trong phạm vi 100. So sánh ọược các số trong phạm vi 100. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực, tư duy và lập luận toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và hình thành cho học sinh phẩm chất nhân ái (yêu thương, quan tâm, chăm sóc người than trong gia đình). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động Học sinh hát theo nhạc bài : Đếm số - Cả lớp khởi động và hát 2.. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HS làm bài. - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho - HS kiểm tra chữa bài cho nhau. nhau. - GV YC HS nêu cách đặt tính. - HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ. - HS chia sẻ. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài. - HS làm bài. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho - HS kiểm tra chữa bài cho nhau. nhau. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 3:
- - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc YC bài. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi - HS nêu và thực hiện. làm. - Làm việc theo nhóm. - HS làm việc nhóm. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho - HS đổi vở chữa bài cho nhau. nhau. - GV YC HS nêu cách thực hiện tính - HS theo dõi sửa sai. nhẩm phép cộng, trừ; cách tìm số bé nhất, số lớn nhất trong các số đã cho ở các đám mây rồi so sánh các kết quả. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài toán yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì, phải làm - HS bài toán cho biết bà 58 tuổi, ông phép tính gì? hơn bà 5 tuổi. Hỏi ông bao nhiêu tuổi (Phép cộng) - HS làm vở- Chấm chéo. - HS làm bài vào vở- đổi chấm chéo. - GV chấm vở. - HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài toán yêu cầu làm gì? - Thực hiện tính có hai dấu cộng, trừ. - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - HS Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải. - HS làm vở- Chấm chéo. - HS làm bài cá nhân, đổi chéo vở kiểm - GV chấm vở. tra. - HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng : - Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời. - Về nhà hoàn thành bài 5 . - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ___________________________________ Bài buổi chiều: Thứ ba ngày 2 tháng 5 năm 2023
- Dạy vào chiều thứ 5 ngày 27 tháng 4 năm 2023 Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I . YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố về câu nêu hoạt động , biết điền dấu chấm và dấu phẩy vào ô trống , biết viết 4-5 câu kể về một buổi đi chơi cùng người thân (hoặc thầy cô, bạn bè). 2. Năng lực: - Hình thành và phát triển năng lực nhận biết câu nêu hoạt động , Viết được đoạn văn 4 đến 5 câu . 3. Phẩm chất: - Hình thành cho học sinh phẩm chất yêu môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cả lớp khởi động và hát theo nhạc . Học sinh hát theo nhạc bài hát : Quả 2.Luyện tập : HDHS làm bài tập ( Ở phiếu bài tập ) Bài 1: Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B để tạo câu nêu hoạt động. -GV yêu cầu HS đọc đề bài ?Thế nào là từ chỉ hoạt động? -HD nối từ ngữ ở cột A với những từ ngữ ở cột B phù hợp để tạo câu nêu hoạt động. -Yêu cầu HS làm vào phiếu , thu 1-2 - HS đọc yêu cầu bài chiếu lên màn hình nhận xét - Nhận xét bài bạn -GV nhận xét, tuyên dương - HS làm vào phiếu bài tập Bài 2: Điền dấu phẩy hoặc dấu chấm + Cả một thế giới sinh động, rực rỡ vào ô trống. đang chuyển động dưới đáy biển. Cá -Gọi hs đọc yêu cầu bài hề, cá ngựa, mực ống, tôm, cua len lỏi ?Khi nào ta dùng dấu chấm? Khi nào ta giữa rừng san hô. Chú rùa biển thân dùng dấu phẩy? hình kềnh càng đang lững lờ bơi giữa -Yêu cầu HS làm phiếu , thu 1-2 bài đám sinh vật đủ màu. chiếu lên màn hình nhận xét -HS nhận xét
- -GV nhận xét, tuyên dương Bài 3: Viết 4-5 câu kể về một buổi đi chơi cùng người thân (hoặc thầy cô, bạn -HS đọc yêu cầu đề bài . bè). -HS trả lời theo ý của mình. -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. -GV cho HS trả lời từng gợi ý trong VBT +Em đã được đi đâu, vào thời gian nào? Có những ai cùng đi với em? +Mọi người đã làm gì? +Em và mọi người có cảm xúc như thế nào trong chuyến đi đó? -HS trả lời +Nêu cảm nghĩ của em về chuyến đi. +Viết đoạn văn liền mạch, ngăn cách - GV hỏi HS : nhau bằng dấu chấm . + Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì ? -HS viết đoạn văn . -GV cho HS viết đoạn văn ra vở và thu nhận xét trước lớp ( Nếu có thời gian ) 3. Vận dụng : - Học sinh nhắc lại nội dung bài học hôm nay . - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau - Học sinh nhắc lại . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................ ___________________________________ Dạy vào sáng thứ 6 ngày 28 tháng 4 năm 2023 Tự học HOÀN THÀNH CÁC NỘI DUNG MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - HS hoàn thành được bài học trong ngày: Hoàn thành bài tập Tiếng Việt, Toán cho một số học sinh. - HS làm một số bài tập Tiếng Việt( Về tìm từ chỉ đặc điểm , điền dấu phẩy , dấu chấm vào đoạn văn ) cho những hs đã hoàn thành bài tập . *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Hình thành và phát triển năng lực: phân biệt r,d/gi,đặt câu nêu hoạt động với các từ cho trước. - Biết tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li Luyện tập chung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: - Cho cả lớp chơi trò chơi ai nhanh ai đúng - Lớp trưởng điều khiển : Tìm từ chỉ đặc điểm . 2.Luyện tập *. Phân nhóm tự học - Hướng dẫn học sinh hoàn thành bài tập - 1 em nêu yêu cầu bài trong ngày. - HS làm bài Nhóm 1: Hoàn thành bài tập trong ngày - HS chia sẻ Tiếng Việt, Toán - HS làm bài - GV theo dõi hướng dẫn. Nhóm 2: Làm một số bài tập Tiếng Việt Bài 1. Điền v hoặc d vào chỗ trống: - Một học sinh đọc yêu cầu bài . a, quả ải, .ẻ mặt, hạt ẻ, - Cả lớp làm vào vở ô ly b, đi ề, dầm ề, àn hàng, - Học sinh chia sẻ trước lớp c, vô àn, í dỏm, í von. - Nhận xét bạn Bài 2. Điền it hoặc ich vào chỗ trống: tờ l , b .. mắt, chim ch th .. gà, th .. họp, ngọc b , yêu th .nhiều. - Học sinh chia sẻ trước lớp . - Giáo viên nhận xét . - Học sinh đọc yêu cầu bài . Bài 3: Đặt dấu chấm hoặc dấu phẩy vào- Học sinh làm bảng nhóm . chỗ chấm rồi chép lại đoạn sau: - Các nhóm chia sẻ trước lớp . Xóm làng tưng bừng mở hội mừng- Học sinh nhận xét xuân .Nhiều hình thức hội hè vui chơi- Đáp án diễn ra sôi nổi, như: đấu võ dân tộc đua thuyền đấu cờ tướng thi hát xướng Xóm làng tưng bừng mở hội mừng ngâm thơ. xuân. Nhiều hình thức hội hè vui • Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm chơi diễn ra sôi nổi, như: đấu võ dân • Các nhóm báo cáo kết quả tộc, đua thuyền, đấu cờ tướng, thi • GV nhận xét chốt đáp án đúng . hát xướng, ngâm thơ. Bài 4 . Tìm các từ chỉ đặc điểm tính cách -1 em nêu yêu cầu bài của con người. - HS làm bài Gợi ý: - HS chia sẻ Một số từ ngữ chỉ đặc điểm tính cách của con người: hiền, dữ, tốt, xấu, chăm chỉ, tốt, bụng, hiền lành, độc ác, dữ tợn, nhân - 1 em nêu yêu cầu bài



