Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 35 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thúy

docx 27 trang Đăng Thành 25/08/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 35 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_35_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 35 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thúy

  1. TUẦN 35: Thứ 2 ngày 15 tháng 5 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm: SINH HOẠT DƯỚI CỜ THAM GIA CAM KẾT “ MÙA HÈ Ý NGHĨA VÀ AN TOÀN” I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Năng lực và phẩm chất: - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - HS nhắc lại những hoạt động trải nghiệm quan trọng trong năm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. 2. Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Nghe phổ biến về việc chuẩn bị các hoạt động tổng kết năm học. (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe
  2. - HS theo dõi, thực hiện - GV mời các tổ tạo thành những con tàu lớn bằng cách HS cùng bám vào một chiếc dây hoặc ruy-băng dài. Tổ trưởng vào vai thuyền trưởng. Mỗi tổ, nhóm tự làm cho mình một chiếc mũ (có thể là mũ cướp biển, mũ ca- - HS xem tờ bản đồ “Quần đảo lô, để nhận diện đồng đội), đặt tên và Trải nghiệm”, giải thích nhiệm vụ khẩu hiệu cho tàu. GV phát những tờ bìa của mỗi con tàu là phải đi qua 3 màu cho từng HS. hòn đảo và thực hiện nhiệm vụ mà - GV cho HS xem tờ bản đồ “Quần đảo Trải các thổ dân ở đó đưa ra. Ai thực nghiệm”, giải thích nhiệm vụ của mỗi con hiện được sẽ nhận được một con tàu là phải đi qua 3 hòn đảo và thực hiện dấu trong tấm hộ chiếu trải nhiệm vụ mà các thổ dân ở đó đưa ra. Ai nghiệm của mình. thực hiện được sẽ nhận được một con dấu - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời trong tấm hộ chiếu trải nghiệm của mình. Kết luận: Mỗi con tàu hô vang tên và khẩu hiệu của tàu mình, quyết tâm vượt qua thử - HS thực hiện yêu cầu. thách. 3. Vận dụng(2- 3’) - Lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................. _______________________________
  3. Toán: LUYỆN TẬP I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS được củng cố cách đo độ dài đoạn thẳng. - Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc.. 2. Năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng đo độ dài đoạn thẳng. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Đọc nối tiếp bảng chia 2 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC. - HS thực hiện lần lượt các YC. - Gọi HS nhắc lại cách đo độ dài đoạn thẳng. - GV chốt: - HS nghe + Độ dài đoạn thẳng AB bằng 8cm. + Độ dài đoạn thẳng BC dài 5cm. + Độ dài đoạn thẳng AC là tổng độ dài hai đoạn thẳng AB + BC. Vậy độ dài đoạn thẳng AC là: 8cm + 5cm = 13 cm - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS. -1Hs lên bảng làm bài. Bài 2: Bài Giải - Gọi HS đọc YC bài. Độ dài đường gấp khúc ABC là: - Bài yêu cầu làm gì? 18 + 9 = 27(cm) - Y/C hs làm bài. Độ dài đường gấp khúc BCD là: - Gọi hs lên bảng trình bày. 9 + 14 = 23(cm) Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 18 + 9+14 = 41(cm). Đ/S .. - HS chia sẻ bài
  4. - HSTL - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. ? Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta - HS nghe làm ntn? - Nhận xét, tuyên dương. - 2 -3 HS đọc. Bài 3: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS quan sát hai đường gấp khúc. - Bài yêu cầu làm gì? - Y/cầu hs quan sát hai đường gấp khúc - Hai đường gấp khúc đều có đoạn mà con sên có thể bò qua. thẳng dài 27cm. - Hai đường gấp khúc có điểm gì - Ta so sánh hai đoạn còn lại. Đoạn nào chung? ngắn hơn thì con sên bò sẽ ngắn hơn. Muốn biết con sên bò đường nào gần - HS thực hiện theo cặp lần lượt các hơn chúng ta làm ntn? YC hướng dẫn. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài - Y/cầu hs làm bài - HS thực hiện chia sẻ. ? Muốn biết đường đi nào của con kiến tới đĩa kẹo ngắn nhất con sẽ làm ntn . - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS nghe - Nhận xét, đánh giá bài HS. - GV chốt: Đường đi của kiến đỏ ngắn hơn đường đi của kiến vàng. Và ngắn hơn 1cm - 1-2 HS trả lời. Bài 5: - HS trả lời - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài cá nhân. - Bài yêu cầu làm gì? - Y/cầu hs làm bài - HSTL. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. ? Muốn tính đoạn thẳng AB con sẽ làm - HS đổi chéo vở kiểm tra. ntn . - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - HS lắng nghe. ? Tiết học này con được học kiến thức gì? - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
  5. .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ _______________________________ Tiếng Việt: ÔN TẬP CUỐI HKII (Tiết 1+2) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kĩ năng đọc thông qua hoạt động đọc đúng các bài đã học, đọc rõ ràng câu chuyện, bài thơ; biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu, chỗ ngắt nhịp thơ. - Củng cố kĩ năng đọc hiểu: hiểu nội dung bài đọc, nhận biết các sự việc chính trong bài đọc, nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thông qua hành động, lời nói, - Củng cố kĩ năng nói: nói ngắn gọn về một câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc theo lựa chọn cá nhân. 2. Năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ . - Có tình cảm quý mến bạn bè, kính trọng thầy cô giáo, yêu quý mọi người xung quanh; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, phiếu thăm viết sẵn tên các bài cần luyện đọc. - HS: SGK, vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho lớp hát bài hát. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Luyện đọc lại các bài đã học. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: + Nêu lại tên các bài tập đọc từ tuần 30 đến tuần 34. + Từng học sinh bốc thăm để chọn bài đọc. + HS thảo luận nhóm 4 kể tên các bài - GV yêu cầu luyện đọc nhóm 4. tập đọc đã học. + Từng học sinh trong nhóm đọc và trả lời + Mỗi HS bốc 1 phiếu thăm để biết câu hỏi của bạn cùng nhóm về bài đọc của bài đọc của mình. mình.
  6. + Cả nhóm nhận xét, góp ý, báo cáo kết - HS hoạt động nhóm 4 trong thời quả. gian 15 phút để đọc và trả lời câu hỏi. Nhóm trưởng ghi lại kết quả luyện - GV nhận xét- tuyên dương. đọc của nhóm. + Nhóm trưởng báo cáo kết quả của * Hoạt động 2: Trao đổi về các bài đọc nhóm mình cho GV. - Gv hướng dẫn chung cả lớp cách trao đổi - HS nghe bài đọc với bạn. - Cho HS làm việc nhóm đôi trong thời gian 10 phút, trao đổi về bài đọc mà mình thích với bạn theo câu hỏi gợi ý: + Bạn thích bài đọc nào nhất? Vì sao? + Bạn nhớ nhất hoặc thích nhất chi tiết hay - HS nghe nhân vật nào trong bài đọc? (Hoặc bạn thích đoạn văn, đoạn thơ nào nhất trong - HS làm việc nhóm đôi trao đổi với bài đọc?) bạn trong nhóm. - Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - HS nhận xét. - GV nhận xét- tuyên dương các bạn trình bày tốt, có sáng tạo. 3. Vận dụng: - Hôm nay, chúng ta ôn lại được những gì? -HS lắng nghe, trao đổi với bạn trình - GV nhận xét giờ học. bày trước lớp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... .................................................................................................................................. _______________________________ Buổi chiều: Tự nhiên và Xã hội: BÀI 31: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI (Tiết 2) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về các các mùa trong năm, các thiên tai thường gặp. - Xác định và thực hiện được một số biện pháp ứng phó với thiên tai.
  7. - Làm được một số sản phẩm của chủ đề (trang phục bằng giấy, tranh vẽ, ) 2. Năng lực và phẩm chất: - Có ý thức thực hiện được một số việc để ứng phó với thiên tai. - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát: Khúc ca bốn mùa. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Thực hành: *Hoạt động 1: Biết được đặc điểm của - 2-3 HS kể từng mùa. - Hãy kể tên các mùa trong năm - HS làm việc nhóm 4 - GV phát phiếu bài tập (Bài 1/ 116) - Yêu cầu HS hãy chọn 1 mùa và hoàn - Đại diện 3, 4 nhóm lên dán bảng lớp thành vào bảng. để cùng nhau chia sẻ về: đặc điểm, hoatj động, trang phục của từng mùa. - Theo em thời tiết mùa xuân như thế nào? - Cảnh vật mùa xuân có gì đẹp? - Mùa xuân có những hoạt động gì và trang phục của mọi người như thế nào? - Nhận xét, tổng hợp kiến thức, khen ngợi. *Hoạt động 2: Làm bộ sưu tập các mùa - HS thảo luận nhóm: Để làm bộ sưu tập ở địa phương em. - Gv yêu cầu HS đọc bài 2 - Gv đưa tiêu chí để làm bộ sưu tập: + Lựa chọn mùa cho phù hợp với đặc - HS làm việc nhóm: Trang trí cho bộ điểm của địa phương mình. sưu tập của mình + Sản phẩm là tranh ảnh, chữ, . - Các nhóm trưng bày sản phẩm: Đại - Gv tổ chức buổi triển lãm, các nhóm diện các nhóm giới thiệu về sản phẩm khác sẽ đi tham quan, đánh giá của nhóm mình. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào
  8. đã học? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Luyện Toán: LUYỆN TẬP I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện thành tổng các trăm, chục, đơn vị. Phép nhân , phép chia trong bảng 2 và 5 2. Năng lực và phẩm chất: - HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV cho HS thi đọc bảng nhân 2, bảng - HS thi đọc thuộc nhân 5. - GV cho HS hát. - HS hát 2. Luyện tập Bài 1:Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - Gọi HS chia sẻ bài làm của mình. 47 247 82 543 - GV hỏi Khi thực hiện tính em cần lưu ý + 26 + 172 - 48 - 109 gì? . 73 419 34 434 - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ bài làm. Bài 2:a, 25kg + 18 kg = 43kg - HS trả lời 43kg – 18kg = 25kg - HS đọc. 43kg – 25kg = 18kg - HS làm bài trong VBT d, 5l x 5 = 25l 25l : 5 = 5l
  9. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ a, 25l + 17l = 42l 42l – 25l = 17l A, Con bò A và con bò D cân nặng tất 42l – 17l = 25l cả là 763 kg . B, Con bò B nặng hơn con bò C là 3kg d,5km x 2 = 10km - Nhận xét 10km : 2 = 5km 10km : 5 = 2km a, số gồm 3 trăm,6 chục và 7 đơn vị là 367. - HS đọc b, Số gồm 2 trăm, 8 chục và 8 đơn vị là - HS làm: 288 a, Có 5 hình tam giác - HS chia sẻ bài làm. Có 4 hình tứ giác - HS lắng nghe b, Khoanh vào ý B - HS đọc. - HS chữa bài. - HS trả lời. - HS trả lời : - HS làm bài. - HS làm bài Mẫu: 576 = 500 + 70 +6 a, Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng 786 = 700+80+6 BC là 9m 650 = 600+50 b, Độ dài đường gấp khúc ABCD là 425 = 400+20+5 140m. 902 = 900+2 - HS nhận xét HS trả lời : Điền số - HS trả lời: Con cộng độ dài các đoạn - HS làm bài với nhau. T.số 2 2 2 2 5 5 5 5 T.số 6 7 8 9 5 4 3 2 Tích 12 14 16 18 25 20 15 10 - HS phân tích trong nhóm SBC 25 35 45 50 18 16 14 20 SC 5 5 5 5 2 2 2 2 - HS làm bài T 5 7 9 10 9 8 7 10 Số khách du lịch tàu thứ hai trở được - HS nhận xét là: Viết số thích hợp vào chỗ chấm? 26 + 4 = 30 ( khách) - Gọi HS đọc YC bài. Đáp số: 30 khách du lịch - Y/C hs làm bài vào VBT - HS chia sẻ - nhận xét - GV gọi HS nhận xét ?Bạn nào có lời giải khác? - GV chốt đáp án đúng ? Bài toán thuộc dạng toán gì? Bài 3: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS trả lời - GV yêu cầu HS làm VBT: - GV nhận xét, chữa bài và chốt ý đúng. Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm?
  10. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Bài yêu cầu gì? - GV yêu cầu HS làm vào vở - GV gọi học sinh nhận xét - GV hỏi: Tại sao con tìm được độ dài của đường gấp khúc? Bài 5: Bài toán? - HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS phân tích đề bài theo nhóm đôi - GV hướng dẫn HS làm bài - Cho HS làm bài – 1 Hs làm bảng phụ. - Gọi HS chia sẻ - GV chốt – tuyên dương HS chia sẻ 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ............................................................................................................................... _______________________________ Luyện Tiếng Việt: LUYỆN TẬP I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kĩ năng đọc thông qua hoạt động đọc đúng các bài đã học, đọc rõ ràng câu chuyện, bài thơ; biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu. Đọc hiểu được nội dung bài - Có kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. 2. Năng lực và phẩm chất: - Hình thành các NL chung, phát triển NL ngôn ngữ. - Có tình cảm quý mến bạn bè, kính trọng thầy cô giáo, yêu quý mọi người xung quanh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
  11. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực - Học sinh đứng dậy thực hiện các hiện hát bài “lớp chúng mình” động tác cùng cô giáo 2. Luyện tập Bài 1: Viết tên 5 bài đọc ở lớp 2 mà em yêu 1 HS nhắc lại thích - GV gọi HS đọc yêu cầu . - HS làm việc nhóm đôi trao đổi với - GV gọi từng HS kể tên những bài tập đọc bạn trong nhóm. mà em đã được học. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi viết tên 5 - 3 - 4 HS trả lời bài tập đọc mà em yêu thích 5 bài đọc ở lớp 2 mà em yêu thích: 1. 1. Mai An Tiên 2. 2. Thư gửi bố ngoài đảo 3. 3. Bóp nát quả cam 4. 4. Chuyện quả bầu 5. 5. Chiếc rễ đa tròn - GV nhận xét chữa bài. - Theo dõi và nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe Bài 2: Viết một câu về bài đọc em thích nhất. G: Em viết câu nêu lí do yêu thích bài đọc đó hoặc nêu chi tiết, nhân vật trong bài đọc khiến em nhớ nhất. - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV gọi 1-2 HS trả lời - 1-2 HS đọc yêu cầu đề bài + BT yêu cầu gì? - HS lắng nghe, trao đổi với bạn + Bài tập đọc mà em yêu thích là bài nào? trình bày trước lớp - GV cho HS viết vào vở BT - GV gọi 1-2 HS trả lời trước lớp - HS làm vào vở bài tập - HS chữa bài: + Em thích nhất là bài "Chiếc rễ đa tròn" bởi vì qua đó em cảm nhận được sự yêu thương các cháu thiếu nhi của Bác Hồ. Và nhân vật Bác Hồ khiến em nhớ nhất, qua từng lời nói của Bác em thấy là thiếu nhi chúng em cần cố gắng nhiều hơn nữa để có thể làm rạng danh đất nước Việt Nam ta. + Mai An Tiêm: => Chi tiết yêu thích nhất: Mai An Tiêm khắc tên lên quả dưa hấu, thả
  12. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ dưa hấu trôi theo dòng nước về đất liền. + Chuyện quả bầu => Chi tiết yêu thích nhất: Hình ảnh các dân tộc lần lượt chui ra từ quả - GV nhận xét, tuyên dương. bầu 3. Vận dụng: - HS lắng nghe - Yêu cầu HS xem lại bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _______________________________ Thứ 3 ngày 16 tháng 5 năm 2023 Buổi sáng: Tiếng Việt: ÔN TẬP CUỐI HKII (Tiết 3+4) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố và phát triển kĩ năng đọc – hiểu bài đọc để trả lời câu hỏi liên quan. - Củng cố kĩ năng nói và viết lời an ủi, động viên phù hợp. - Tìm các từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm, hoạt động và sử dụng các từ ngữ đó để đặt câu giới thiệu, câu nêu đặc điểm, câu nêu hoạt động . 2. Năng lực và phẩm chất: - Biết đọc, nhận biết các sự việc chính trong bài đọc và vận dụng vào trả lời ca]au hỏi. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con.dọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cả lớp hát bài: Em là bông hồng nhỏ 2. Luyện tập: * Hoạt động 1: Đọc bài thơ, trả lời câu hỏi và thực hiện theo yêu cầu
  13. - GV chiếu tranh và hỏi: - HS quan sát trả lời: Các bạn Hươu, + Tranh vẽ gì? Nai, Mèo, Gấu đang nói chuyện. Bạn Gấu đang nói chuyện bạn Thỏ bị ốm. - HS đọc thầm. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ trong vòng 1 phút. -HS đọc lại bài và tự trả lời câu hỏi . - Yêu cầu HS đọc lại bài và trả lời 2 câu hỏi a,b: a, Vì sao Thỏ Nâu nghỉ học? b, Các bạn bàn nhau chuyện gì? -2-3 HS trả lời -GV gọi HS trả lời, nhận xét. GV và HS thống nhất câu trả lời đúng: a, Thỏ Nâu nghỉ học vì bạn bị ốm. b, Các bạn bàn nhau đi thăm Thỏ Nâu. -Nhóm trưởng hướng dẫn các bạn: - GV nêu yêu cầu mục c và hướng dẫn + Từng bạn đóng vai một trong số các HS thực hành theo nhóm 4: bạn đến thăm Thỏ Nâu và nói 2-3 câu + Con hãy đóng vai một trong số các thể hiện sự quan tâm, mong muốn của bạn đến thăm Thỏ Nâu, nói 2-3 câu thể mình và các bạn trong lớp đối với Thỏ hiện sự quan tâm, mong muốn của mình Nâu. và các bạn đối với Thỏ Nâu. + Mỗi bạn nên có cách nói khác nhau. + Nhóm bình chọn ra bạn có cách nói hay nhất. -HS nghe và nhận xét. - GV gọi một số đại diện nhóm trình bày trước lớp. - GV nhận xét và tuyên dương những bạn có cách nói hay. -HS làm việc cá nhân viết bài vào vở. - GV nêu yêu cầu d: Tưởng tượng em là -HS hoạt động nhóm 2 đóng vai nói lời bạn cùng lớp Thỏ Nâu. Vì có việc bận, đề nghị các bạn chuyển tấm thiệp đến em hông thể đến thăm bạn. Hãy viết lời Thỏ Nâu. an ủi, động viên Thỏ Nâu và nhờ các bạn chuyển giúp. -HS lắng nghe và nhận xét. - GV gọi một số HS đọc đoạn viết của mình và HS bình chọn các bạn có đoạn viết hay. - GV tuyên dương các bạn có đoạn viết hay. * Hoạt động 2: Trò chơi: Tìm từ - HS quan sát, lắng nghe. - Gọi HS đọc YC. - GV chiếu tranh - Chia lớp làm 3 nhóm. + Nhóm 1: Tìm từ chỉ sự vật
  14. + Nhóm 2: Tìm từ chỉ đặc điểm. + Nhóm 3: Tìm từ chỉ hoạt động - HS thực hiện - Trong thời gian 2 phút, mỗi nhóm ghi - Các nhóm làm nhanh đính bảng. đáp án của mình vào bảng nhóm. Nhóm - HS nhận xét. nào làm nhanh, đúng thì thắng. -Đáp án: - GV nhận xét – chốt các đáp án đúng + Từ chỉ sự vật: trẻ em, ông cụ, người và nhóm giành chiến thắng. mẹ, ong, bướm, chim, cây, + Từ chỉ đặc điểm: tươi vui, vui vẻ, rực rỡ, đỏ thắm, xanh rờn, đông vui, + Từ chỉ hoạt động: chạy nhảy, chạy bộ, tập thể dục, đá bóng, đọc báo, trò chuyện, * Hoạt động 3: Đặt câu với các từ ngữ đã tìm được. -3 HS đọc yêu cầu và mẫu (HS đọc nối - Gọi HS đọc yêu cầu tiếp) - HS lắng nghe và nhận xét. - GV gọi 3 HS đặt 3 câu theo mẫu trong sách. GV và cả lớp nhận xét. - Hs làm việc cá nhân và viết bài vào - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân đặt vở. câu theo mẫu trong sách. - HS nghe và nhận xét. - GV gọi một số HS đọc bài trước lớp. - GV nhận xét – chốt. - GV lưu ý cho HS một số cách nhận - HS nhận xét biết câu: + Câu giới thiệu thường có từ “là”. + Câu giới thiệu thường có từ gì? VD: Đây là công viên. Công viên là nơi vui chơi của mọi người. + Câu nêu đặc điểm có các từ ngữ gì? + Câu nêu đặc điểm có các từ chỉ đặc VD: Các bạn nhỏ rất vui vẻ. điểm. Vườn hoa rực rỡ. + Câu nêu hoạt động có các từ ngữ gì? + Câu nêu hoạt động có các từ chỉ hoạt VD: Ông cụ đọc báo. động. Hai mẹ con chạy bộ. - GV chốt cách nhận biết từng loại câu. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng: - Bạn nào có thể nêu cho cô một số từ chỉ sự vật trong lớp mình? - Con hãy đặt cho cô một câu nêu đặc - HS nêu: bàn ghế, bảng đen, cửa sổ, điểm. - Bạn nào giỏi đặt cho cô một câu nêu
  15. hoạt động? -HS nêu: Lớp học rất sạch sẽ. - GV nhận xét giờ học. - - HS nêu: Cô giáo giảng bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... .................................................................................................................................. _______________________________ Toán: ÔN TẬP ĐO LƯỜNG: LUYỆN TẬP I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS củng cố kĩ năng cân đo. - Biết tính toán về độ dài, khối lượng và dung tích đã học. 2. Năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực cân đo, tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Đọc nối tiếp bảng chia 5 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC. - HS thực hiện lần lượt các YC. -Y/C hs làm bài vào vở. - HS trao đổi bài - GV nêu: + Khi thực hiện tính trong phép tính có đơn vị đo em làm như thế nào? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh và trả lời các - HS thực hiện theo cặp lần lượt các
  16. câu hỏi của bài. YC hướng dẫn. + Con mèo cân nặng 4kg - Lớp lắng nghe + Quả dưa cân nặng 2kg. ? Vì sao em lại làm được kết quả đó? + HS giải thích theo ý hiểu của mình. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Y/c hs thảo luận nhóm 2 tìm ra kết - HS TLN quả? Gọi HS chia sẻ kết quả bài làm. - HS thực hiện chia sẻ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Y/c hs suy nghĩ tìm ra kết quả của bài - HS suy nghĩ. toán. - Gọi HS chia sẻ kết quả bài làm. - HS thực hiện chia sẻ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - GV chốt: 800kg + 200kg = 1000kg Vậy con voi cân nặng 1000kg. - GV giải thích thêm: cách cân này -HS nghe tương tự cách cân đĩa chúng ta đã học. Một bên là đĩa cân, một bên đĩa cân là chú voi. Bên đĩa cân kia là số đá xếp lên thuyền. Khi chúng ta mang số đá đi - HSTL cân chính là số cân nặng của chú voi. 3. Vận dụng: - Hs nghe -Tiết học hôm nay củng cố kiến thức gì? - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................. _______________________________
  17. Buổi chiều: Luyện Tiếng Việt: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố và phát triển kĩ năng đọc – hiểu bài đọc để trả lời câu hỏi liên quan. Kĩ năng nói và viết lời an ủi, động viên phù hợp. - Biết đọc, nhận biết các sự việc chính trong bài đọc và vận dụng vào trả lời câu hỏi. 2. Năng lực - Hình thành các NL chung, phát triển NL ngôn ngữ 3. Phẩm chất: - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con.dọc, VBT tiếng việt 2 tập 2 trang 71 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: Tìm từ chỉ đặc điểm của học sinh? - Học sinh đứng dậy thực hiện các 2. Luyện tập: động tác cùng cô giáo Bài 1: Điền r/d/gi vào chỗ chấm: - Rút ..ây động rừng. - HS đọc - ..ấy trắng mực đen. - HS thực hiện. + 3- 4 HS trình bày - ..ương đông kích tây. - Dây mơ .ễ má. - ..eo gió gặt bão. - ..ãi nắng ..ầm mưa. - - HS nêu YC - Gọi 1 - 2 HS đọc yêu cầu đề bài 5-6 HS trình bày. Cả lớp nhận xét. - GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở bài tập - HS chữa bài - GV gọi HS đọc bài làm, nhận xét Bài 2: Trong các câu sau có chứa một số tên riêng địa lý nhưng chưa được viết hoa đúng quy tắc. Em hãy gạch chân dưới những chữ viết sai và chữa lại: - HS lắng nghe, nhận xét Hà Nội có hồ gươm - HS lắng nghe. Nước xanh như pha mực
  18. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Bên hồ ngọn tháp bút Viết thơ lên trời cao. Mấy năm giặc bắn phá Ba đình vẫn xanh cây Trăng vàng chùa Một Cột Phủ tây hồ hoa bay.... Nội có hồ gươm Nước xanh như pha mực Bên hồ ngọn tháp bút Viết thơ lên trời cao. Mấy năm giặc bắn phá Ba đình vẫn xanh cây Trăng vàng chùa Một Cột Phủ tây hồ hoa bay.... - GV gọi đại diện nhóm trình bày. - HS lắng nghe, nhận xét - GV nhận xét – Chốt- Tuyên dương các bạn có - HS lắng nghe cố gắng. 3. Vận dụng: - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... .................................................................................................................................. __________________________________ Tự học: HOÀN THÀNH CÁC NỘI DUNG MÔN HỌC I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS hoàn thành được bài học trong ngày: Hoàn thành bài tập Tiếng Việt, Toán cho một số học sinh.
  19. - HS làm một số bài tập Tiếng Việt cho những hs đã hoàn thành bài tập . 2. Năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc nói về tình cảm, thái độ và mong muốn của bản thân. - Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con.dọc, VBT tiếng việt 2 tập 2 trang 74 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: Nêu từ chỉ hoạt động của con vật? - Học sinh đứng dậy thực hiện các động 2. Luyện tập: tác cùng cô giáo Bài 1: - Gọi 2 - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài “Cánh chim mùa xuân” - Cho HS làm miệng - HS đọc yêu cầu đề bài a. Lúc đầu, muông thú chọn con vật - HS làm vào VBT như thế nào để đi đón nàng tiên mùa + Trả lời: Có sắc đẹp xuân? b. Con vật nào đã được cử đi đầu tiên? + Trả lời: chim công c. Vì sao chim én xin đi đón nàng tiên + Trả lời: Vì chim én muốn đem nắng mùa xuân? ấm về cho mẹ. d. Nhờ đâu chim én đến được nơi ở + Trả lời: Nhờ được mẹ tết cho chiếc của nàng tiên mùa xuân, không bỏ về áo choàng tránh rét chim én đến được giữa chừng? nơi ở của nàng tiên mùa xuân, không bỏ về giữa chừng e. Khi nào nàng tiên mùa xuân mới + Trả lời: Nàng tiên mùa xuân mới hiện ra trước mắt chim én? hiện ra trước mắt chim én khi chim én cởi áo choàng đắp cho một chú chim co f. Vì sao chim én được chọn làm sứ ro bên đường. giả của mùa xuân? + Trả lời: Chim én được chọn làm sứ giả của mùa xuân vì:chim én là đứa con g. Điền dấu câu thích hợp vào mỗi ô hiếu thuận, nhân hậu và dũng cảm trống dưới đây: + Muông thú đói, rét, ốm đau vì mùa đông kéo dài. - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét - HS nhận xét
  20. Bài 2. Điền s hoặc x vào chỗ trống. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài - Cho HS làm vào sách, 1 HS làm bảng - HS đọc yêu cầu phụ - HS làm bài tập Hàng chuối lên xanh mướt Phi lao reo trập trùng Vòi ngôi nhà ngói đỏ ln bóng xuống dòng sông. - GV gọi HS nhận xét (Theo Trần Đăng Khoa) - GV nhận xét - HS nhận xét Bài 3. Viết 4 - 5 câu kể lại một hoạt động ở trường hoặc lớp em (biểu diễn văn nghệ, đi tham quan, đồng diễn thể dục,...). G: - Trường (hoặc lớp em) đã tổ chức hoạt động gì? Ở đâu? - Hoạt động đó có những ai tham gia? Mọi người đỡ làm những việc gì? - Nêu suy nghĩ, cảm xúc của em về hoạt động đó. - GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu - Cho HS làm vào sách, 1 HS làm bảng - HS làm bài tập phụ - GV gọi HS nhận xét, sửa bài - HS nhận xét - GV nhận xét 3. Vận dụng: - HS làm theo yêu cầu của GV - Về nhà xem lại bài - Nhận xét tiết học - tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ ___________________________ Tự nhiên và Xã hội: BÀI 31: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI (Tiết 3) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Xác định và thực hiện được một số biện pháp ứng phó với thiên tai.