Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Bình
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_7_nam_hoc_2023_2024_tran.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Bình
- TUẦN 7 Thứ 2 ngày 16 tháng 10 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm: SINH HOẠT DƯỚI CỜ BÀI 7: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Năng lực chung: - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Phẩm chất: - HS biết sắp xếp đồ dùng sinh hoạt cá nhân gọn gàng. - Chăm chỉ, yêu lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung góc học tập 2. Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Hát, đọc thơ về đồ dùng học tập. (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát. - HS xem hoạt cảnh - GV cho HS xem hoạt cảnh Đồ dùng ở đâu?
- - GV cho HS hỏi: + Hoạt cảnh kể về bạn nào? -HS trả lời + Tại sao bạn lại bị mất hết đồ? - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời + Em sẽ khuyên bạn như thế nào? 3. Vận dụng, trải nghiệm: - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề - HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiếng Việt Đọc: YÊU LẮM TRƯỜNG ƠI (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, đọc rõ ràng bài thơ, ngữ điệu phù hợp với cảm xúc yêu thương của bạn nhỏ dành cho ngôi trường. - Hiểu nội dung bài: tình cảm yêu thương và gắn bó của bạn nhỏ dành cho ngôi trường, thầy cô và bạn bè. 2. Năng lực chung: Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: khả năng quan sát sự vật xung quanh. 3. Phẩm chất: Biết trân trọng, yêu thương thầy cô, bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: SGK; Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS hát: Em yêu trường em.
- - GV hỏi: + Có những sự vật nào được nhức đến trong bài hát? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Bài hát nói về điều gì? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, ngữ điệu nhẹ nhàng. - HDHS chia đoạn: ( 5 đoạn) - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: xôn xao, xanh trời, - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc nối tiếp - HS luyện đọc. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm năm. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS thực hiện theo nhóm năm. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.56. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt đọc. hoàn thiện vào VBTTV/tr.28. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: trả lời đầy đủ câu. C1: Thứ tự tranh: 1,2,3 C2: Những câu thơ tả tả các bạn học sinh trong giờ ra chơi là: Hồng hào gương mặt, Bạn nào cũng xinh. C3: yêu hàng cây mát, yêu tiếng chim hót xôn xao như khúc nhạc trên vòm lá xanh, yêu khung cửa sổ có bàn tay lá quạt gió mát, yêu những lời giảng ngọt ngào của cô giáo. - Nhận xét, tuyên dương HS. C4: Bạn nhỏ nhớ: Lời cô ngọt ngào/ * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. Thấm từng trang sách. - GV đọc diễn cảm cả bài thơ. Lưu ý giọng của . - Gọi HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe, đọc thầm.
- - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 2-3 HS đọc. đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.56. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.28. - 2-3 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao Bài 2: lại chọn ý đó. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.56. - HDHS nối cột A với cột B. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS đọc. - 1 HS lên thực hiện. - HS làm bài cá nhân vào VBT. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - HS lên bảng. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________________ Buổi chiều: Toán: LUYỆN TẬP ( Trang 45) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết tính nhẩm phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. - Thực hiện được các phép trừ dạng 16,17,18 trừ đi một số. - Trình bày được các bài toán có lời giải. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- - Giáo viên: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học. - Học sinh : SGK, vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho cả lớp hát bài: Lớp chúng mình. - HS hát 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV làm mẫu 1 phép tính. - GV yêu cầu HS làm bài. - 2 -3 HS đọc. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS làm bài Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2 -3 HS đọc. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - 1-2 HS trả lời. Bài 3: - HS quan sát, lắng nghe. - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc nối tiếp kết quả. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn HS làm bài: - HS lắng nghe. +Tìm cánh diều ghi phép trừ có hiệu lớn nhất? + Tìm cánh diều ghi phép trừ có hiệu be nhất? - GV yêu cầu HS làm bài và chữa bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV nhận xét, khen ngợi HS -2-3 HS đọc yêu cầu
- Bài 4: - HS trả lời - Gọi HS đọc YC bài. -HS lắng nghe - GV hỏi: + Bài toán cho biết điều gì? -HS trả lời + Bài yêu cầu làm gì? - GV mời một HS lên tóm tắt bài toán. -HS lắng nghe - GV hỏi: Bài toán này làm phép tính nào? - 2 -3 HS đọc. - GV yêu cầu HS trình bày vào vở ô li. HS khác lên bảng trình bày. HS kiểm tra -1-2 HS trả lời chéo vở cho nhau. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 5: -HS tóm tắt - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS lên bảng. - GV hướng dẫn HS làm bài: - HS trả lời. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở ô li và Bài giải: chữa bài. Mai hái được nhiều hơn Mi số bông - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. hoa là: - GV nhận xét, khen ngợi HS. 16 – 9 = 7 ( bông) 3. Vận dụng: Đáp số: 7 bông hoa - Đọc các bảng trừ đã học - GV nhận xét giờ học. -2-3HS đọc yêu cầu -HS trả lời -HS làm bài vào vở ô li -HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Luyện tiếng việt: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù:
- - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Em học vẽ. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Phát triển vốn từ chỉ sự vật (từ chỉ đồ dùng học tập), đặt câu nêu công dụng của đồ dùng học tập, đặt đúng dấu chấm hoặc chấm hỏi ở cuối câu. 3. Phẩm chất: - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. Cảm nhận được niềm vui học tập ở trường và có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS đọc lại bài Yêu lắm trương - Học sinh đọc bài. ơi! 2. Luyện tập Bài 1: Bức tranh cảnh biển của bạn nhỏ trong bài đọc có gì? - HS làm VBT - GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS chia sẻ bài làm - Yêu cầu HS làm bìa - Bức tranh cảnh biển của bạn nhỏ có - GV mời HS chia sẻ bài làm. con thuyền trắng đang giương cánh + Bức tranh cảnh biển của bạn nhỏ có gì buồm đỏ thắm để rẽ sóng ra khơi đẹp? - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: Viết những từ ngữ chỉ sự vật có trong - HS đọc yêu cầu bài đọc. - HS trả lời: lớp học, giấy, bút màu, - GV gọi HS đọc yêu cầu ông trăng, cánh diều - GV gọi 1-2 HS chữa bài. - HS nhận xét, đổi chéo vở kiểm tra. - Bút chì, bút màu . - GV gọi HS nhận xét + Khi học vẽ em cần chuẩn bị những đồ dùng nào? - HS đọc yêu cầu - GV nhận xét, tuyên dương - HS nêu
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài 3: Viết câu nêu đặc điểm có sử dụng - HS lắng nghe từ: lung linh, vi vu, râm ran. + BT yêu cầu gì? - HS làm bài + GV giải nghĩa từ: lung linh, vi vu, râm - HS soi và chữa bài ran. - Đầu câu viết hoa, cuối câu ghi dấu - Cho HS làm bài chấm. - GV gọi HS lần lượt chữa bài. + Khi viết câu em cần lưu ý gì? - HS đọc đề bài - GV nhận xét, tuyên dương Bài 4: Điền ng hoặc ngh vào chỗ trống. -HS hoàn thiện bài a.Trăm . . . . . . . . . . e không bằng một thấy. b.Có công mài sắt, có . . . . . . . . . . ày nên kim. - GV cho HS hoàn thiện bài vào VBT kết - HS lắng nghe. hợp giải nghĩa từ HS chưa rõ -GV nhận xét, kết luận 3. Vận dụng - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________________ Giáo dục thể chất Bài 3: GIẬM CHÂN TẠI CHỖ, ĐỨNG LẠI. ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Năng lực đặc thù: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tự xem trước cách thực hiện giậm chân tại chỗ, đứng lại trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 2. Năng lực chung:
- - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác giậm chân tại chỗ, đứng lại. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được động tác giậm chân tại chỗ, đứng lại 3. Phẩm chất: Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, cặp đôi và cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh - HS khởi động theo tay, cổ chân, vai, khởi động. GV. hông, gối,... 2-3’ - Trò chơi “nhóm ba - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. nhóm bảy” II. Phần cơ bản: - Kiến thức. 16-18’ - Giậm chân tại chỗ.
- - Đứng lại. Cho HS quan sát - Đội hình HS quan tranh sát tranh GV làm mẫu động tác kết hợp phân tích HS quan sát GV làm -Luyện tập kĩ thuật động tác. mẫu Tập đồng loạt Hô khẩu lệnh và thực 2 lần hiện động tác mẫu Cho 1 HS lên thực hiện động tác giậm HS tiếp tục quan sát Tập theo tổ nhóm chân tại chỗ, đứng 2 lần lại. GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương - Đội hình tập luyện Tập theo cặp đôi 2 lần - GV hô - HS tập đồng loạt. theo GV. Tập cá nhân - Gv quan sát, sửa Thi đua giữa các tổ sai cho HS. ĐH tập luyện theo tổ 3 lần - Y,c Tổ trưởng cho - Trò chơi “chạy đổi các bạn luyện tập chỗ vỗ tay nhau”. 3 lần theo khu vực. GV 1 lần - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai - HS vừa tập vừa - Bài tập PT thể lực: cho HS giúp đỡ nhau sửa 3-5’ - Phân công tập theo động tác sai - Vận dụng: cặp đôi GV Sửa sai - Từng tổ lên thi đua - GV tổ chức cho HS - trình diễn thi đua giữa các tổ. III.Kết thúc
- - Thả lỏng cơ toàn 2 lần - GV và HS nhận xét - Chơi theo hướng thân. đánh giá tuyên dẫn - Nhận xét, đánh giá dương. chung của buổi học. - GV nêu tên trò Hướng dẫn HS Tự chơi, hướng dẫn cách ôn ở nhà 4- 5’ chơi, tổ chức chơi trò - Xuống lớp chơi cho HS. - Nhận xét tuyên dương và sử phạt HS thực hiện kết hợp người phạm luật đi lại hít thở - Cho HS đứng lên ngồi xuống 10 lần - HS trả lời - Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách trả lời câu hỏi BT1? - HS thực hiện thả lỏng - GV hướng dẫn - ĐH kết thúc - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của hs. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. _______________________________________ Thứ 3 ngày 17 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt: Viết: CHỮ HOA E, Ê (T3) I.YêU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết chữ viết hoa E cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Em yêu mái trường Có hàng cây mát. 2. Năng lực chung: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- 3. Phẩm chất: Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa E,Ê. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: -TBVN bắt nhịp cho lớp hát - Cho học sinh xem một số vở của những bạn viết - Hát bài: Chữ đẹp, nết càng đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các bạn ngoan - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. - Học sinh quan sát và lắng nghe - Theo dõi 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - Giáo viên treo chữ E, Ê hoa (đặt trong khung): - Học sinh quan sát. - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận -Học sinh chia sẻ cặp đôi xét: -> Thống nhất: + Chữ E, Ê hoa cao mấy li? +Chữ hoa E, Ê gồm mấy nét? Đó là những nét nào? + Chữ Ê khác chữ E ở điểm nào? - Giáo viên nêu cách viết chữ. - Giáo viên viết mẫu chữ E, Ê cỡ vừa trên bảng - Học sinh lắng nghe lớp, hướng dẫn học sinh viết trên bảng con. - Quan sát và thực hành - Giáo viên nhận xét uốn nắn cho học sinh cách - Viết cá nhân viết các nét. -Lắng nghe * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Giáo viên giới thiệu câu ứng dụng. - Gọi học sinh đọc câu ứng dụng. - Quan sát - Nêu hành động cụ thể nói lên tình cảm yêu quý - Học sinh đọc câu ứng dụng ngôi trường của em? - Trao đổi cặp đôi nêu nghĩa của - Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét: câu ứng dụng + Các chữ E, y, g cao mấy li? - Quan sátvà trả lời: + Chữ t cao mấy li?
- + Chữ r cao mấy li? + Những con chữ nào có độ cao bằng nhau và cao mấy li? + Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào? + Khoảng cách giữa các chữ như thế nào? * Giáo viên lưu ý: Nét thắt ở giữa thân chữ E hoa các em viết nhỏ để có chữ E hoa đẹp. - Giáo viên viết mẫu chữ Em (cỡ vừa và nhỏ). - Luyện viết bảng con chữ Em - Giáo viên theo dõi, uốn nắn. Lưu ý học sinh cách viết liền mạch. - Học sinh viết chữ Em trên bảng con. - Lắng nghe và thực hiện * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe + 1 dòng chữ E cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Ê cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Em cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ + 3 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các - Lắng nghe và thực hiện lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. 3. Thực hành - Học sinh viết bài vào vở Tập viết - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh của giáo viên. theo hiệu lệnh của giáo viên. - Theo dõi, giúp đỡ học sinh viết chậm. Lưu ý quan sát, theo dõi và giúp đỡ Hải Uy; Bảo Quốc.. 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì?
- - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN BỮA ĂN TRƯA (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe và hiểu câu chuyện. - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện qua tranh mnh họa. - Biết dựa vào tranh kể lại được 1-2 đoạn. 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. 3. Phẩm chất: Giúp HS biết yêu lao động, chia sẻ, tiết kiệm trong tiêu dùng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV chỉ vào tranh và giới thiệu. - GV kể câu chuyện (lần 1) kết hợp chỉ các hình ảnh. - GV kể câu chuyện lần 2. Vừa kể thỉnh thoảng dừng lại, hỏi: + Lời nói trong tranh của ai? - HS trả lời.
- + Thầy hiệu trưởng nói gì? + Trong chuyện, món ăn từ đồi núi là gì? + Món ăn từ biển là gì? * Hoạt động 2: Kể 1-2 đoạn của câu - HS lắng nghe. chuyện theo tranh. - HDHS cách kể: - HS làm việc theo nhóm kể lại. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - HS thực hiện. - Hôm nay em học bài gì? - 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn của câu - GV nhận xét giờ học. chuyện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ Toán: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết tính nhẩm phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. - Thực hiện được các phép trừ qua 10 trong phạm vi 20 - Trình bày được các bài toán có lời giải. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, bảng phụ, tivi chiếu nội dung bài học, - HS: SGK, vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho cả lớp hát bài: Lớp chúng - HS hát mình.
- 2. Luyện tập: Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài - GV yêu cầu HS làm 1 phép tính trước. - GV yêu cầu cả lớp làm bài. - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV làm mẫu 1 phép tính. - HS quan sát, lắng nghe. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS đọc nối tiếp kết quả. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - HS trình bày. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS trả lời bài theo cặp đôi, một HS đọc phép tính, một bạn nói kết quả. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. -HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? -HS trả lời - GV làm mẫu 1 phép tính. - HS làm bài - GV yêu cầu HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. H: Khi thực hiện phép trừ ta thực hiện -Theo chiều từ trái qua phải theo chiều nào? - GV nhận xét, khen ngợi HS -HS lắng nghe Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - GV hỏi: - 1-2 HS trả lời.
- + Bài toán cho biết điều gì? + Bài yêu cầu làm gì? - GV mời một HS lên tóm tắt bài toán. - HS lên bảng. - GV hỏi: Bài toán này làm phép tính - HS trả lời. nào? Bài giải: - GV yêu cầu HS trình bày vào vở ô li. Số vận động viên chưa qua cầu là: HS khác lên bảng trình bày. HS kiểm tra 15 – 6 = 9 ( vận động viên ) chéo vở cho nhau. Đáp số: 8 vận động viên - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. 4. Vận dụng: - Đọc các bảng trừ đã học - HS lắng nghe. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Thứ 5 ngày 19 tháng 10 năm 2023 Toán BẢNG TRỪ ( qua 10) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS biết bảng trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. Biết cách tìm kết quả phép trừ dựa vào bảng trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. - Thực hiện được các phép tính 11, 12, 13, .18 trừ đi một số. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, tính toán cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: -HS hát
- GV cho HS hát bài hát “Lớp chúng mình” 2. Khám phá: - 2-3 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.47: + HS hoạt động N2 và chia sẻ trước lớp + Gọi 1 HS đọc lại hộp thoại? (1 bạn sẽ đọc phép tính, 1 bạn nêu kết + YC Hs hoạt động nhóm 2 ( đóng vai quả của phép tính) Minh Và Robot), chia sẻ kết quả 11 – 4 = 7 13 – 5 = 8 12 – 3 = 9 14 – 8= 6 + Lớn hơn 10 + Em hãy so sánh các số bị trừ trong các phép tính trên với 10? - 1- 2 HS nhắc lại . - GV nêu: Các phép tính có số bị trừ lớn - HS lấy ví dụ và chia sẻ. hơn 10 ta gọi là phép trừ (qua 10) - YCHS lấy thêm ví dụ về phép trừ có số bị trừ lớn hơn 10 - 2 nhóm: 1 nhóm nêu phép tính, 1 - Nhận xét, tuyên dương. nhóm nêu kq. Nếu nêu đúng kq thì đc - GV cho hs thi đua lấy ví dụ và nêu kết hỏi lại nhóm bạn. quả - GV: Để thực hiện được tất cả các phép tính qua 10 chúng ta cùng bạn Minh và Robot hoàn thành bảng trừ ( qua 10) dưới đây. - HS lắng nghe + GV hướng dẫn HS đọc bảng trừ và tìm số thích hợp điền vào dấu “ ? ” - HS tự điền vào bảng- chia sẻ trước lớp + Gv cho hs làm việc cá nhân - SBT cột 1 là 11; cột 2 là 12; cột 3 là 13; cột 4 là 14; + Cho hs nêu SBT ở từng cột - HS nối tiếp đọc + Cho hs đọc lại bảng trừ theo cột - GV chốt: Lớp mình đã cùng 2 bạn nhỏ hoàn thành bảng trừ ( qua 10), để vận dụng bảng trừ chúng ta vào hoạt động tiếp theo nhé. 3. Luyện tập - 2 -3 HS đọc.
- Bài 1: Tính nhẩm - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? + HS nêu kq và TLCH - Cho hs làm bài cá nhân + Gọi hs nêu kq bài làm ( mỗi hs nêu kết quả 1 cột) - Nhận xét, tuyên dương. - 2-3 HS đọc Bài 2: - HS nêu. - Gọi HS đọc YC bài. + Tìm kết quả của các phép trừ ghi trên - Bài yêu cầu làm gì? mỗi ông sao - GV gợi ý: Để tìm được ông sao có kết + Đánh dấu vào ông sao có kq bé nhất ( quả nhỏ nhất chúng ta phải làm gì? 11 – 5) - YC HS làm bài cá nhân. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - 2 -3 HS đọc Bài 3: Số? - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS quan sát và TLCH: Tìm số điền - Bài yêu cầu làm gì? vào dấu “ ? ” để phép trừ có kq là 7 - Em hiểu yc của bài như thế nào? - HS thực hiện làm bài theo N4. - GV cho hs làm bài theo nhóm 4: Phát - HS chia sẻ, trao đổi cách làm bài. cho mỗi nhóm 5 phong bì để điền số. Sau đó lên chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4.Vận dụng - 1-2 HS trả lời. - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu - Lấy ví dụ về phép trừ qua 10 và nêu kq của phép trừ đó. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiếng Việt Đọc: EM HỌC VẼ( Tiết 5+ 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng bài thơ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Những hình ảnh đẹp về thiên nhiên được khắc họa trong bức vẽ của bạn nhỏ cũng như tình yêu thiên nhiên và cuộc sống của bạn. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật(từ chỉ đồ dùng học tập). 3. Phẩm chất: - Cảm nhận được niềm vui học tập ở trường và có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Chiếu tranh, HS giới thiệu bức tranh. - HS đọc nối tiếp. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS trả lời. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc vui vẻ, ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - 2-3 HS chia sẻ. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lung linh, nắn nót, cánh diều, ông trăng, rải ánh vàng, rẽ sóng, râm ran, - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ - 3-4 HS đọc nối tiếp. HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS đọc nối tiếp. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.59. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS luyện đọc theo nhóm bốn. hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.29.



