Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thảo

docx 38 trang Đăng Thành 25/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_33_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thảo

  1. TUẦN 33 Thứ 2 ngày 1 tháng 5 năm 2023 Buổi sáng (Dạy vào chiều thứ 5/27/4.Tuần 32) Hoạt động trải nghiệm: SINH HOẠT DƯỚI CỜ THAM GIA KỂ CHUYỆN VỀ VIỆC LÀM TỐT CỦA EM I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Năng lực và phẩm chất: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... tham gia kể chuyện về việc làm tốt của em * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: ngành nghề III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ: - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia kể chuyện về việc làm tốt của em * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát. - Học sinh biết : - HS lắng nghe - HS biết được một số tấm gương người tốt, việc tốt trong cuộc sống xung quanh về việc giúp đỡ người gặp khó khăn. - HS có ý thức rèn luyện, phấn đấu để trở thành người sống có trách nhiệm với cộng đồng. * Cách thức thực hiện: - GV Tổng phụ trách Đội tổ chức cho đại diện HS các lớp kể câu chuyện về tấm gương người tốt, việc tốt mà các em đã sưu- Học sinh thực hiện
  2. tầm hoặc chứng kiến. - Giáo viên khen ngợi những học - Kết thúc hoạt động kể chuyện, GV mời 2 sinh kể tốt . đến 3 HS chia sẻ cảm nghĩ về những câu chuyện vừa nghe. 3. Tổng kết: - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ................................................................................................................................. __________________________________ Hoạt động trải nghiệm: HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ NGHỀ NÀO TÍNH ẤY I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS biết cách quan sát, nhận biết một số nghề nghiệp thông qua những nét đặc trưng của nghề ấy. 2. Năng lực và phẩm chất: - Giúp HS trải nghiệm về nghề nghiệp của mọi người xung quanh. - HS có thái độ tôn trọng nghề nghiệp của mọi người xung quanh. * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Một bộ tranh dùng để nhận biết và làm quen với các nghề nghiệp khác nhau. - HS: Sách giáo khoa; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Chơi trò Đoán nghề nghiệp qua tính cách. - GV mời mỗi tổ cử một HS lên bốc thăm. Ở mỗi tờ thăm có ghi tên một nghề nghiệp: bác sĩ, chú hề, bộ đội, giáo viên, HS có nhiệm vụ dùng lời miêu tả về công việc, đặc điểm của người làm - HS quan sát, thực hiện theo HD. nghề ấy nhưng không được nhắc đến tên nghề nghiệp hoặc bất kì từ nào có trong tờ thăm của mình. Các thành viên còn lại của tổ có nhiệm vụ đoán tên nghề nghiệp mà - 2-3 HS nêu. bạn mình nhắc tới.
  3. - Trong quá trình HS chơi, nếu HS gặp khó khăn trong việc diễn đạt ý, GV có thể đưa ra các câu hỏi gợi ý để HS trả lời: - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: Chia sẻ về những đức tính của bố mẹ em liên quan đến nghề nghiệp của họ. − GV cho HS chia sẻ theo nhóm. Gợi ý để HS nhớ lại và chia sẻ cùng các bạn về nghề nghiệp của bố mẹ và những đức tính giúp bố mẹ làm tốt công việc của mình. - Câu hỏi gợi ý: + Theo em, trong công việc bố, mẹ em là - 2-3 HS trả lời. người như thế nào? + Em quan sát thấy bố, mẹ cần có thói quen nào, hay những làm việc gì để hoàn thành công việc của mình? - GV kết luận: Nghề nghiệp nào cũng có - HS lắng nghe. những đặc trưng riêng, đức tính riêng của người làm công việc ấy. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Nêu những đức tính em muốn học tập ở bố mẹ, người thân. - GV đề nghị HS viết vào mẩu giấy cắt hình bông hoa một từ nói về đức tính của - HS thực hiện cá nhân. người thân mà em muốn học tập. − Các HS dán bông hoa của mình lên 4. Vận dụng : góc NGHỀ NGHIỆP - Hôm nay em học bài gì? - GV đề nghị HS về nhà hỏi thêm bố mẹ - HS lắng nghe. về những đức tính cần thiết đối với nghề - HS thực hiện của họ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng Việt: ĐỌC: CHUYỆN QUẢ BẦU (Tiết 1 +2) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện. - Hiểu nội dung bài: Giải thích về nguồn gốc các dân tộc Việt Nam. * HS hòa nhập: Đọc và viết bài Luyện tập 2. Năng lực và phẩm chất:
  4. - Giúp hình thành và phát triển ngôn ngữ và năng lực văn học: trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên. - Có thái độ tôn trọng những người xung quanh. * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - Gv hỏi: Đoán xem câu chuyện nói về điều gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến tha cho nó. + Đoạn 2: Tiếp cho đến thoát nạn. - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS đọc nối tiếp đoạn. con dúi, nương, tổ tiên, Khơ Mú, Ê – đê, Ba – na. - Luyện đọc câu dài: Để trả ơn,/ dúi báo/ sắp có lũ lụt rất lớn/ và chỉ cho họ cách - 2-3 HS luyện đọc. tránh.//; Nghe lời dúi,/họ khoét rỗng khúc gỗ to,/ chuẩn bị thức ăn bỏ vào đó.// Vừa chuẩn bị xong mọi thứ/ thì mưa to,/ gió - 2-3 HS đọc. lớn,/ nước ngập mênh mông.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS thực hiện theo nhóm ba. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.120. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt đọc. hoàn thiện vào VBTTV/tr.62. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: cách trả lời đầy đủ câu. C1: Con dúi báo sắp có lũ lụt rất lớn và chỉ cho họ cách tránh. C2: Họ làm theo lời khuyên của dúi. C3: Người vợ sinh ra một quả bầu;
  5. hai vợ chồng nghe thấy tiếng cười đùa/ tiếng lao xao trong quả bầu; từ trong quả bầu, những con người nhỏ - Nhận xét, tuyên dương HS. bé bước ra. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. C4: Đáp án đúng là: b - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 1 HS đọc. đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.120. - Gọi HS đọc 3 câu cuối đoạn 3. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn - 1 HS đọc. thiện vào VBTTV/tr.62. - 1-2 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 học sinh trả lời Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.120. - HD học sinh đọc kĩ từ ngữ trong cột. Sau đó thử nối lần lượt từng từ ngữ trong - 1-HS đọc. khung ở cột A với các từ ngữ trong khung - HS hoạt động nhóm, thảo luận thống ở cột B. Cứ thế cho đến khi thấy phù hợp nhát câu trả lời - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức trò chơi “Tiếp sức”: Mỗi nhóm cử 3 bạn chơi, mỗi bạn sẽ nối một từ ở cột A với một từ cột B sao cho phù hợp sau đó - 2 nhóm lên bảng chơi về đập tay với bạn của mình trong đội để bạn tiếp tục. Nhóm nào thực hiện nhanh, đúng và đẹp thì giành chiến thắng. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Môt em đọc diễn cảm toàn bài - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................... _____________________________________ Buổi chiều : (Dạy vào sáng thứ 6/28/4.Tuần 32) Toán: BÀI 69: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 LUYỆN TẬP I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng:
  6. - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 100. - Thực hiện đựợc cộng, trừ nhẩm; so sánh đựợc các số trong phạm vi 100; Giải đựợc bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép công, phép trừ trong phạm vi 100. * HS hòa nhập: Đọc và viết bài Luyện tập 2. Năng lực và phẩm chất: - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực, tư duy và lập luận toán học. - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác. * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cả lớp khởi động theo nhạc bài hát : Cả lớp hát theo nhạc Quả 2. Luyện tập: Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - HS làm bài kiểm tra chữa bài cho - HS thực hiện, kiểm tra chữa bài cho nhau. nhau. - HS nêu phép tính. - GV YC HS nêu từng phép tính. - HS chia sẻ. - Tổ chức cho HS chia sẻ truớc lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS kiểm tra chữa bài cho nhau. -HS làm bài, GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - HS nêu phép tính. - Khi chữa bài, GV YC HS nêu cách thực hiện một số phép tính. - HS chia sẻ. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu và thực hiện. - GV cho HS nêu YC của bài và cách làm bài. - HS làm việc nhóm. - HS làm việc nhóm 6. - HS theo dõi sửa sai.
  7. - Kết quả: 60 + 8 = 68; 28 +30 = 58; 94 -50 = 44; 75 – 5 = 70; 20 + 19 = 39; 87 -37 = 50. - Vậy các phép tính 94- 50 và 20 + 19 có kết quả bé hơn 45; các phép tính 60 + 8 = 68 và 75 - 5 = 70 có kết quả lớn hơn 63. - HS chia sẻ. - Tổ chức cho HS chia sẻ truớc lớp. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài toán yêu cầu làm gì? - HS Quãng đường Hà Nội- Nam Đinh: - Bài toán cho biết gì, hỏi gì, phải làm 90 km. Quãng đường Hà Nội - Hoà phép tính gì? Bình: 76 km. Hỏi quãng đuờng Hà Nội- Nam Đinh dài hơn quãng đường Hà Nội - Hoà Bình. (Phép trừ) - HS làm đổi vở chữa bài. - HS làm vở- Chấm chéo. - GV chấm vở. - HS chia sẻ. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - Tìm số thích hợp vào ô có dấu “?”. - Bài toán yêu cầu làm gì? - HS Thực hiện lần lượt từng phép tính - GV yêu cầu HS nêu cách làm. từ trái sang phải. - HS làm bài cá nhân, đổi chéo vở kiểm - HS làm vở- Chấm chéo. tra. - GV chấm vở. - HS chia sẻ. - HS chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - HS trả lời. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hoàn thành bài 5 - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................... ___________________________ Luyện Tiếng Việt: LUYỆN TẬP I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Chuyện quả bầu
  8. * HS hòa nhập: Đọc và viết bài Luyện tập 2. Năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển ngôn ngữ và năng lực văn học: trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên. - Có thái độ yêu quý, tôn trọng những người xung quanh. * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng - Học sinh đứng dậy thực hiện các động vận động theo nhạc bài hát “ 54 dân tộc tác cùng cô giáo. anh em” 2. Luyện tập Bài 1: Nhờ đâu mà hai vợ chồng trong câu chuyện thoát khỏi nạn lũ lụt? (đánh dấu  vào ô trống trước đáp án đúng) - GV gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc - GV gọi HS đọc lại bài tập đọc. -HS đọc bài tập đọc - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi -HS thảo luận, làm bài và trả lời:  Nhờ làm theo lời khuyên của con dúi - GV nhận xét chữa bài. -HS chữa bài, nhận xét. ? Tại sao con dúi lại chỉ cho hai vợ +Hai vợ chồng người đi rừng đã bắt chồng cách thoát khỏi nạn lũ lụt? được con dúi, tha cho con dúi vì vậy con dúi đã báo cho hai vợ chồng sắp có lũ lụt và chỉ cho cách phòng lụt.. ? Em học được điều gì từ câu chuyện + Nhiều học sinh trả lời Chuyện quả bầu? - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Viết 1 – 2 câu kể về những điều kì lạ trong câu chuyện. - GV gọi HS đọc yêu cầu -HS đọc yêu cầu +BT yêu cầu gì? +Bài tập yêu cầu viết 1 -2 câu kể về - GV gọi 1-2 HS trả lời những điều kì lạ trong câu chuyện -Nhiều học kể: + Người vợ sinh ra một quả bầu + Một hôm đi làm về, họ nghe thấy tiếng cười bên gác bếp từ quả bầu
  9. - GV nhận xét, tuyên dương. -HS chữa bài, nhận xét. Bài 3: Câu chuyện nói về điều gì? (đánh dấu  vào ô trống trước đáp án đúng) - GV gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc - GV gọi HS đọc lại bài tập đọc. -HS đọc bài tập đọc - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi -HS thảo luận, làm bài và trả lời:  Giải thích về nguồn gốc các dân tộc trên nước ta - GV nhận xét, tuyên dương. -HS chữa bài, nhận xét. Bài 4: Viết tên 3 dân tộc trong bài học - GV gọi HS đọc yêu cầu -HS đọc yêu cầu +BT yêu cầu gì? +Bài tập yêu cầu viết tên 3 dân tộc trong bài học -HS hoàn thành bảng vào VBT - GV gọi 1-2 HS trả lời + 3 dân tộc: Ê-đê, Ba-na, Kinh - GV nhận xét chữa bài. -HS chữa bài, nhận xét. - Hãy kể tên một số dân tộc trên đất - Nhiều học sinh kể nước ta mà em biết? - Giáo viên kể tên 54 dân tộc trên đất -HS lắng nghe nước. - Chúng ta phải làm gì đối với các dân - Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp tộc anh em trên đất nước Việt Nam? đỡ lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng: - 2 học sinh đọc diễn cảm lại bài - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................... _____________________________________ Tự nhiên xã hội: LUYỆN TẬP ỨNG PHÓ VỚI THIÊN TAI (Tiết 1) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết được một số việc làm để ứng phó với thiên tai. - Biết cách nhận xét và xử lý tình huống khi gặp thiên tai. - Rèn luyện kĩ năng ứng phó với thiên tai. * HS hòa nhập: Đọc và viết bài Luyện tập 2. Năng lực và phẩm chất:
  10. - Giúp học sinh phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Giúp học sinh yêu thiên nhiên và có những việc làm thiết thực bảo vệ thiên nhiên để phòng tránh thiên tai xảy ra. * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Bài giảng điện tử (tranh ảnh bài 30, video về thiên tai sưu tầm ) - Dụng cụ trò chơi củng cố. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Giáo viên tổ chức trò chơi “ Giúp thỏ - Thực hiện : về nhà” ( lồng ghép kiểm tra bài cũ ) - Giáo viên phổ biến luật chơi : Trên đường trở về nhà Thỏ Con gặp rất - Lắng nghe và tham gia trò chơi. nhiều tình huống xấu về thiên tai. Mỗi tình huống sẽ gồm 1 câu hỏi liên quan đến thiên tai đó. Học sinh hãy trả lời để giúp thỏ vượt qua các thiên tai trở về nhà an toàn. 2. Khám phá: * Giới thiệu bài: - Chiếu hình ảnh SGK, hỏi : + Hình bên mô tả những thiệt hại do thiên tai nào gây ra ? + Theo em, chúng ta cần làm gì để ứng phó với thiên tai đó ? + Quan sát và trả lời - Giáo viên dẫn dắt vào bài mới : Bài 30 “ Luyện tập ứng phó với thiên ’’ * Hoạt động 1: Những việc làm để ứng phó với thiên tai. - Yêu câu học sinh quan sát tranh SGK trang 112 và nêu các biện pháp phòng tránh thiên tai. + Tổ 1, 2 quan sát tranh 1, 2, 3 - Học sinh quan sát tranh và thảo luận + Tổ 3, 4 quan sát tranh 4, 5, 6 trả lời câu hỏi. Thảo luận nhóm 2 ( 3 phút ) - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Gọi các nhóm các nhận xét bổ sung. - Giáo viên nhận xét, chốt đáp án từng
  11. tranh. - Đại diện các nhóm trình bày. + Tranh 1: Không trú mưa dưới gốc - Thực hiện cây để ứng phó với thiên tai giông sét. - Lắng nghe + Tranh 2 : Lắng nghe thông tin về thiên tai từ ti vi, loa đài, để ứng phó với thiên tai, bão, lũ lụt, giông tố, + Tranh 3: Đi sơ tán theo hướng dẫn của chính quyền địa phương để ứng phó với thiên tai:bào, lũ lụt, lốc xoáy, + Tranh 4 : Chằng chống nhà cửa để ứng phó với thiên tai: bão, lốc xoáy, + Tranh 5 : Tích trữ nước sạch để phòng tránh thiên tai: hạn hán, lũ lụt, + Tranh 6: Trồng cây đầu nguồn để chống lũ. - Giáo viên giải thích thêm cho học sinh vì sao không nên đứng dưới gốc cây khi có sấm sét. - Quan sát, lắng nghe. Hoạt động 2. Thực hành: - Giáo viên chiếu cho học sinh xem video sưu tầm về lũ lụt miền trung 2020. + Video nói đến hiện tượng thiên tai nào? - Thực hiện - GV nhận xét. - Lắng nghe - Chiếu thông tin hướng dẫn trong SGK trang 114, yêu cầu học sinh đọc. - Hàng năm nơi em đang sống thường xẩy ra thiên tai nào không? - Xem video và trả lời các câu hỏi giáo - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. viên. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - Giáo viên nhận xét. - Đọc thông tin hướng dẫn. - Giáo viên kết luận: Để phòng tránh - Học sinh trả lời các thiên tai xảy ra, chúng ta nên - Thảo luận, xử lý tình huống thường xuyên theo dõi bản tin thời tiết - Thực hiện để có cách ứng phó kịp thời. + Nơi em sống thường xảy ra bão lớn . 3. Vận dụng: Để phòng tránh bão em cần theo dõi - Học sinh nhắc lại nội dung bài học bản tin thời tiết. - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên - Lắng nghe dương học sinh. - Lắng nghe, thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................... __________________________________ Thứ 3 ngày 2 tháng 5 năm 2023
  12. (Dạy vào chiều thứ 6/28/4.Tuần 32) Tiếng việt VIẾT: CHỮ HOA A, M, N (KIỂU 2) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập viết chữ hoa A, M, N (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Muôn người như một. * HS hòa nhập: Đọc và viết bài Luyện tập 2. Năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A, M, N (kiểu 2) - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV mời HS nhắc lại quy trình viết chữ viết hoa A, M, N (kiểu 2) + Độ cao, độ rộng chữ hoa A, M, N (kiểu 2) - 2-3 HS chia sẻ. + Chữ hoa A (kiểu 2) gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa A (kiểu 2). - HS quan sát. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát, lắng nghe. + Tương tự với chữ M, N (kiểu 2) - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - Gv giải thích câu tục ngữ: Ý nói tất cả mọi người đều đoàn kết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, -1-2 HS đọc.
  13. lưu ý cho HS: - HS quan sát, lắng nghe. + Câu ứng dụng có mấy tiếng? + Câu ứng dụng có những chữ nào phải viết hoa? + Trong câu ứng dụng, các chữ có chiều - HS trả lời cao thế nào? - chữ M * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa a, - Chữ M,g,h cao 2,5 li; chữ t cao 1,5; M, N (kiểu 2) và câu ứng dụng trong vở các chữ còn lại cao 1 li. Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Hai học sinh viết chữ hoa M , N cở nhỏ ở bảng lớp . - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. - HS nhận xét IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng Việt: NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN CHUYỆN QUẢ BẦU I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện Chuyện quả bầu dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Nói được tên của một số dân tộc trên nước ta. * HS hòa nhập: Đọc và viết bài Luyện tập 2. Năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ.
  14. * Hoạt động 1: Kể lại câu chuyện Chuyện quả bầu Bài 1. Nói về nội dung của từng tranh - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh và làm việc theo nhóm để nói các sự việc được thể hiện trong mỗi bức - Học sinh làm việc nhóm tranh. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gv tổ chức cho các nhóm chia sẻ - Nhận xét, động viên HS. Bài 2: Sắp xếp các tranh theo trình tự - 1 -2 nhóm chia sẻ - Các nhóm khác câu chuyện đưa ra ý kiến nhận xét bổ sung. - GV yêu cầu học sinh quan sát tranh và nhớ lại nội dung câu chuyện để sắp xếp các tranh theo trình tự đúng. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ - Nhận xét, khen ngợi HS. với bạn theo cặp. Bài 3: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - HS lắng nghe, nhận xét. - GV hướng dẫn cách thực hiện. - GV gọi một số học sinh kể chuyện trước lớp. - GV mời 3 học sinh kể nối tiếp 3 đoạn - HS lắng nghe và thực hiện. của câu chuyện trước lớp. - Học sinh kể chuyện - GV mời học sinh kể toàn bộ câu chuyện. - Gọi nhận xét - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 2: Hỏi người thân về tên của một số dân tộc trên đất nước ta. - Học sinh nhận xét - GV hướng dẫn cách thực hiện hoạt động: + Đọc lại truyện, quan sát tranh để nhớ được tên một dân tộc có trong truyện. - Học sinh lắng nghe và thực hiện + Hỏi người thân một số dân tộc khác + Sưu tầm một số bức ảnh về dân tộc đó. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà kể cho người thân nghe . - Học sinh chia sẻ - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................... _____________________________________
  15. Toán: LUYỆN TẬP I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm (có số tròn chục) trong phạm vi 100. So sánh ọược các số trong phạm vi 100. * HS hòa nhập: Đọc và viết bài Luyện tập 2. Năng lực và phẩm chất: - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực, tư duy và lập luận toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và hình thành cho học sinh phẩm chất nhân ái (yêu thương, quan tâm, chăm sóc người than trong gia đình). * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Học sinh hát theo nhạc bài : Đếm số - Cả lớp khởi động và hát 2.. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HS làm bài. - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho - HS kiểm tra chữa bài cho nhau. nhau. - GV YC HS nêu cách đặt tính. - HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ. - HS chia sẻ. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài. - HS làm bài. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho - HS kiểm tra chữa bài cho nhau. nhau. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc YC bài.
  16. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi - HS nêu và thực hiện. làm. - Làm việc theo nhóm. - HS làm việc nhóm. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho - HS đổi vở chữa bài cho nhau. nhau. - GV YC HS nêu cách thực hiện tính - HS theo dõi sửa sai. nhẩm phép cộng, trừ; cách tìm số bé nhất, số lớn nhất trong các số đã cho ở các đám mây rồi so sánh các kết quả. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài toán yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì, phải làm - HS bài toán cho biết bà 58 tuổi, ông phép tính gì? hơn bà 5 tuổi. Hỏi ông bao nhiêu tuổi - HS làm vở- Chấm chéo. (Phép cộng) - GV chấm vở. - HS làm bài vào vở- đổi chấm chéo. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - Thực hiện tính có hai dấu cộng, trừ. - HS làm vở- Chấm chéo. - HS Thực hiện lần lượt từng phép tính - GV chấm vở. từ trái sang phải. - HS chia sẻ trước lớp. - HS làm bài cá nhân, đổi chéo vở kiểm - GV nhận xét, tuyên dương. tra. 3. Vận dụng : - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - HS lắng nghe. - Về nhà hoàn thành bài 5 . - Nhận xét giờ học. - HS trả lời. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................... _____________________________________ Thứ 4 ngày 3 tháng 5 năm 2023 (Dạy vào sáng thứ 5/4/5.Tuần 33) Tiếng Việt: ĐỌC: KHÁM PHÁ ĐÁY BIỂN Ở TRƯỜNG SA I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Nhận biết được các sinh vật, các sự vật được nói đến trong bài.
  17. - Hiểu nội dung bài: Nói về cảnh đẹp kỳ thú ở Trường Sa * HS hòa nhập: Đọc và viết bài Luyện tập 2. Năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết được các sinh vật, các sự vật được nói đến trong bài. - Biết yêu quý những cảnh vật thiên nhiên của đất nước, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Nói những điều em biết về biển? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 3-4 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc đúng giọng đọc văn bản thông tin - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến bao điều thú vị. + Đoạn 2: Tiếp cho đến truyện cổ tích. - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS đọc nối tiếp đoạn. Thám hiểm, san hô, vỉa san hô, Trường Sa, rực rỡ, lạ mắt, bức tranh. - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc câu dài: Trường Sa là vùng biển thân yêu của Tổ quốc,/ có cảnh đẹp kì thú/ và hàng nghìn loài vật sống dưới - 2-3 HS đọc. biển.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS thực hiện theo nhóm ba. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.123. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt đọc. hoàn thiện vào VBTTV/tr.63. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: cách trả lời đầy đủ câu. C1: Nhắc đến Trường Sa, người ta
  18. nhắc đến biển và đảo. C2: Những loài cá được miêu tả là đẹp rực rỡ, dày đặc hàng trăm con tạo nên một tấm thảm hoa di động. C3: San hô dưới đáy biển được so sánh với một bức tranh khổng lồ, đẹp những tòa lâu đài trong truyện cổ tích. - Nhận xét, tuyên dương HS. C4: Tùy thuộc vào nhận biết và suy * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. nghĩ của học sinh. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 2-3 HS đọc. đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.123. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.63. - 2-3 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì Bài 2: sao lại chọn ý đó. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.123. - HDHS làm bài cá nhân vào vở - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS đọc. - Gọi học sinh đọc bài - HS làm bài - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - 4-5 học sinh đọc bài - Hôm nay em học bài gì? - Đổi vở cho nhau - Về nhà đọc diễn cảm lại bài . - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................... ______________________________ Toán: LUYỆN TẬP I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100; thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu cộng, trừ. - Giải được bài toán dạng tắc nghiệm lựa chọn; giải đuợc bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. * HS hòa nhập: Đọc và viết bài Luyện tập 2. Năng lực và phẩm chất:
  19. - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực, tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp và hợp tác. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và hình thành cho học sinh phẩm chất nhân ái ( yêu thương, quan tâm, chăm sóc ngưòi thân trong gia đình). * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động HS hát bài : Đếm số - Cả lớp khởi động hát theo nhạc 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HS làm bài, chữa bài cho nhau. - HS làm kiểm tra chữa bài cho nhau. a. Tổng của 64 và 26 là: 90 - HS nêu kết quả, cách tính. b. Hiệu của 71 và 18 là: 53 c. Kết quả tính 34 + 9 – 27 là: 16 d. Kết quả tính 53 -5 + 45 là: 93 - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HS làm bài tính nhẩm từng hàng để - HS làm bài. tìm chữ số thích hợp. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho - HS kiểm tra chữa bài cho nhau. nhau. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ + nêu cách làm từng phép tính. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc YC bài. - Làm việc theo nhóm. - HS thực hiện. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho - HS đổi vở chữa bài cho nhau. nhau. - GV YC HS nêu cách thực hiện tính - HS theo dõi sửa sai. nhẩm phép cộng, trừ; so sánh số. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương.
  20. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài toán yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì, phải làm - HS bài toán: Con bò sữa nhà bác An phép tính gì? cho 20 l sữa, con bò sữa nhà bác Bình cho ít hơn con bò nhà bác An 5 l sữa. Hỏi con bò nhà bác Bình mỗi ngày cho bao nhiêu lít sữa? (Phép trừ) - HS làm vở- Chấm chéo. - HS làm bài vào vở- đổi chấm chéo. - GV chấm vở. - HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài toán yêu cầu làm gì? - Thực hiện tính có hai dấu cộng, trừ. - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - HS Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải. - HS làm vở- Chấm chéo. - HS làm bài cá nhân, đổi chéo vở kiểm - GV chấm vở. tra. - HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng: - Qua bài học em học được những gì - HS trả lời. nhắc lại cho các bạn cùng nghe ? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................... __________________________________ Kỷ năng sống: CHUẨN BỊ TÚI DỰ PHÒNG CHO TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP ______________________________ Thứ 5 ngày 4 tháng 5 năm 2023 (Dạy vào chiều thứ 5/4/5.Tuần 33) Tiếng Việt: NGHE – VIẾT: KHÁM PHÁ ĐÁY BIỂN Ở TRƯỜNG SA I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. * HS hòa nhập: Đọc và viết bài Luyện tập 2. Năng lực và phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.