Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 34 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thảo
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 34 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_34_thu_5_6_nam_hoc_2022_2023_ngu.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 34 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thảo
- TUẦN 34 Thứ 5 ngày 11 tháng 5 năm 2023 Buổi sáng: Tiếng Việt: NGHE – VIẾT: CÁNH ĐỒNG QUÊ EM (Tiết 7) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nghe-viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài thờ và đầu các dòng thơ. . - Làm đúng các bài tập chính tả về cách viết hoa tên riêng địa lí, phân biệt r/d/gi hoặc tiếng có dấu hỏi/ dấu ngã. * HS hòa nhập: Đọc và viết bài Luyện tập 2. Năng lực và phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: GV cùng HS hát bài hát “Quê hương - HS hát và vận động theo tươi đẹp” 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HS luyện viết bảng con. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li.
- - GV đọc cho HS nghe viết. - HS đổi chép theo cặp. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - 1-2 HS đọc. Bài 1: - HS các nhóm thảo luận làm vào bảng - Gọi HS đọc YC nhóm. - Tổ chức các em hoạt động làm nhóm - Các nhóm trình bày - GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC - HS làm VBT - Tổ chức các em làm câu 3 vào VBT - HS chia sẻ. - GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng: - Trong bài Cánh đồng quê em có đẹp không? - Hôm nay em học bài gì? HS chia sẻ - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________________ Tiếng Việt: LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ NGHỀ NGHIỆP (Tiết 8) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Phát triển vốn từ về nghề nghiệp, biết nói về nghề nghiệp và công việc. * HS hòa nhập: Đọc và viết bài Luyện tập 2. Năng lực và phẩm chất: - Phát triển vốn từ chỉ nghề nghiệp và công việc của nghề nghiệp . - Có khả năng nhận biết và chia sẻ những suy nghĩ. * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: GV cùng HS hát bài hát “ Dàn nhạc - HS hát và vận động theo trong vườn” 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Từ ngữ chỉ công việc của người nông dân Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - Các nhóm thảo luận làm vào phiếu - Bài yêu cầu làm gì? - Một số nhóm trình bày. - YC HS đọc các từ ở cột A và cột B, thảo luận nhóm đôi làm vào phiếu - GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi - YC HS thảo luận theo nhóm 4 trả lời - câu hỏi từng ảnh + Em thấy ai trong ảnh? + Người đó đang làm gì? HS chia sẻ câu trả lời. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - HS làm bài. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Từ ngữ chỉ nghề nghiệp Bài 3: - Gọi HS đọc YC. - HS đọc. - Bài YC làm gì? - YC HS trao đổi theo cặp kể về nghề nghiệp của người trong ảnh + Em thấy ai trong ảnh? - HS kể về nghề nghiệp của những + Người đó đang làm gì? người trong ảnh trước lớp. + Em đoán xem người đó làm nghề gì? - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
- ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________________ Buổi chiều: Toán: TIẾT 169: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC ( Tiết 1) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập, củng cố kiến thức về nhận biết điểm, đoạn thẳng, ba điểm thẳng hàng, đường gấp khúc, hình tứ giác, khối trụ, khối cầu. * HS hòa nhập: Đọc và viết bài Luyện tập 2. Năng lực và phẩm chất: - Qua hoạt động giải các bài tập, bài toán thực tế có tình huống (diễn đạt, trao đổi, trả lời câu hỏi) HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giáo tiếp toán học, năng lực lập luận toán học. * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài tập 1, 2, 3, 5 - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cả lớp hát bài: Trái đất này là của - HS hát và vận động theo chúng mình. 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - HS thực hiện lần lượt các YC. a) Hình bên có mấy đoạn thẳng? - 1-2 HS trả lời. b) Hình bên có mấy đường cong? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:
- - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS thảo luận, trao đổi trong - HS thảo luận theo nhóm 4 nhóm - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Các nhóm chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, chữa bài, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Tổ chức HS nêu miệng hình nào là hình trụ? Hình nào là hình khối? - HS nêu miệng - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Tổ chức cho các em làm vào vở - HS vẽ hình vào vở theo mẫu. - GV thu chấm, nhận xét, tuyên dương Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS thảo luận, trao đổi trong - HS thảo luận, phân tích theo nhóm 4 nhóm - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Các nhóm chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, chữa bài, tuyên dương. 3. Vận dụng: - Một số em kể hình khối tru, hình khối cầu có ở trong lớp học HS kể - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________________ Luyện Toán: LUYỆN TẬP I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Cũng cố kĩ thuật đặt tính rồi tính phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000
- - Vận dụng vào các phép tính cộng với đơn vị dung tích (l), khối lượng (kg) và độ dài (m). * HS hòa nhập: Đọc và viết bài Luyện tập 2. Năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học. - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Sách giáo khoa; máy tính, ti vi chiếu nội dung bài. Bảng phụ - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS khởi động với bài hát: Tập - HS trình bày đếm - GV nhận xét. Giới thiệu nội dung bài học 2. Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính? - 1-2 HS đọc đề. 535 + 267 862 + 45 496 + 325 - HS làm bài vào vở. 1 HS làm BP 712 + 68 343 + 487 689 + 201 - Trao đổi với bạn bên cạnh cách làm - Gọi HS đọc YC bài. của mình. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm bài vào vở - Nhận xét - 1-2 HS đọc đề. Bài 2: Tính? - HS trả lời. 35kg + 28kg = 2kg x 10 = - HS làm vở, chia sẻ bài làm với bạn 76L + 15L = 15L : 5 = - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm bài - 1-2 HS đọc đề.
- - Nhận xét - HS trả lời. Bài 3: Ngày thứ nhất mẹ hái được 637quả - Các nhóm thảo luận, báo cáo. cam, ngày thứ hai mẹ hái được nhiều hơn - HS làm vào vở. 1 HS làm bảng phụ. ngày thứ nhất 87 quả cam. Hỏi ngày thứ - Nhận xét bảng phụ. hai mẹ hái được bao nhiêu quả cam? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS thảo luận nhóm 2. - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS thực hiện 3. Vận dụng: - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ____________________________________ Luyện Tiếng Việt: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Cánh đồng quê em. * HS hòa nhập: Đọc và viết bài Luyện tập 2. Năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực quan sát và suy luận. - Phát triển năng lực hơp tác trong thảo luận nhóm. - Tự tin trình bày ý kiến cá nhân. * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính và máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- 1. Khởi động: - GV cho HS hát và múa bài Quê - HS thực hiện. hương tươi đẹp. - Cho HS đọc thuộc 2 khổ thơ yêu - HS đọc thuộc. thích bài Tập đọc Cánh đồng quê em. ? Vì sao em thích hai khổ thơ này? - Nhận xét, tuyên dương. 2. Luyện tập: Bài 1: Viết hoạt động của đàn chiền - Đọc yêu cầu. chiện và lũ châu chấu trên cánh đồng. - Cho cô biết khổ thơ nào có hình ảnh - Khổ 3. chim chiền chiện và lũ châu chấu. - Cả lớp đọc thầm khổ 3 và cho cô - Đọc thầm và làm cá nhân. biết chúng làm gì trên cánh đồng. + Đàn chiền chiện bay quanh cánh đồng hót tích ri tích rích + Lũ châu chấu đu cỏ uống sương trên cánh đồng - Nhận xét. - HS nhận xét, chữa bài Bài 2: Tìm từ chỉ màu sắc. - Đọc yêu cầu. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi (2’) - HS thảo luận nhóm. và làm VBT. - GV gọi HS chữa bài - Trình bày ý kiến. a. mặt trời: rực đỏ b. ánh nắng: vàng óng c.đồng lúa: xanh ? Vì sao em biết mặt trời có màu đỏ - Vì có câu thơ: Vầng dương lên đỏ rực. rực? - Nắng ban mai hiền hoa/ Tung lụa tơ vàng ? Câu thơ nào cho em biết ánh nắng óng. màu vàng óng? - Từ chỉ đặc điểm. - Các từ chúng ta tìm được là từ chỉ gì? - Đọc yêu cầu. => GV dẫn chuyển sang bài 3. - HS chia nhóm và chơi (3’) Bài 3: Xếp các từ vào cột. Từ ngữ chỉ Từ ngữ Từ ngữ chỉ - GV chuẩn bị bảng và các thẻ để HS sự vật chỉ hoạt đặc điểm chơi trò chơi “Tiếp sức”. động M: vầng M: bay, M: đỏ rực, dương, kim đu, uống, vàng óng, cương, ngọn hát xanh, mênh - Nhận xét. cỏ, hoa, lụa mông - Để làm đúng được bài tập này em tơ, sương
- cần chú ý điều gì? - Đối chiếu và nhận xét. - Nhận xét. - Xác định được các loại từ của các từ và Bài 4: Viết nghề nghiệp mơ ước của sắp xếp các từ đúng. em. - Em mơ ước mình làm nghề gì? Vì sao? . - Em dựa vào bài 5 để làm bài 8. - Nói cho nhau ước mơ của mình. - Soi bài của HS. - Cần học tập tốt . - Nhận xét. - Để hoàn thành ước mơ em cần làm những gì? 3. Vận dụng: Nói cho nhau nghe về ước mơ của mình nghề nghiệp sau này - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________ Thứ 6 ngày 12 tháng 5 năm 2023 Buổi sáng: Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ CÔNG VIỆC CỦA MỘT NGƯỜI(Tiết 9 + 10) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết đoạn văn kể về công việc của một người mà em biết. - Đọc mở rộng bài thơ, câu chuyện nói về nghề nghiệp. * HS hòa nhập: Đọc và viết bài Luyện tập 2. Năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Có khả năng nhận biết và chia sẻ những suy nghĩ. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV mở bài hát: Múa sư tử. - HS hát và vận động theo 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Kể tên nghề nghiệp mà em biết. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - YC HS kể nghề nghiệp mà em biết. - HS kể về các nghề nghiệp mình biết - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Luyện viết đoạn văn. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS kể về công việc của một người - HS lắng nghe, hình dung cách viết. theo gợi ý - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm VBT kể theo gợi ý. - GV chấm, chữa một số bài của HS. - HS chia sẻ bài. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * Hoạt động 3: Đọc mở rộng. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài 1. - HS đọc. - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện ở Thư nói về nghề nghiệp. viện lớp. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, - HS chia sẻ. câu chuyện, tên tác giả. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài 2. - HS đọc. - Tổ chức nói những điều thú vị của nghề được nói đến trong câu chuyện - HS chia sẻ. hoặc bài thơ đã đọc. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì?
- - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. __________________________________ Toán: TIẾT 170: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (Tiết 2) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập, củng cố kĩ năng về đo độ dài đoạn thẳng, tính độ dài đường gấp khúc. * HS hòa nhập: Đọc và viết bài Luyện tập 2. Năng lực và phẩm chất: - HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giáo tiếp toán học, năng lực lập luận toán học. * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài tập 3, 4, 5 - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS hát bài hát: Tập đếm. - HS hát và vận động theo - GV giới thiệu bài học 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: Đo độ dài đoạn thẳng AB và độ dài - HS thực hiện lần lượt các YC. đoạn thẳng BC, sau đó cho biết tổng độ dài đoạng thẳng AC - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:
- - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: Tính độ dài đường gấp khúc ABC, - HS thảo luận theo nhóm 4 thực hiện BCD, ABCD lần lượt các YC. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Các nhóm chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, chữa bài, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Tổ chức HS quan sát độ dài mỗi đường gấp khúc mà con ốc sên có thể - HS thảo luận nhóm 4 suy luận, so bò qua (theo 2 cách) rồi so sánh độ dài sánh độ dài 2 đường gấp khúc đó 2 đường gấp khúc đó - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Các nhóm chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Tổ chức HS quan sát đường đi của - HS thảo luận nhóm đôi suy luận ra kiến vàng và đường đi của kiến đỏ xem đường đi nào nhanh hơn đường đi của kiến nào ngắn hơn - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Các nhóm chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm vào vở - Tổ chức cho các em làm vào vở - GV thu chấm, nhận xét, tuyên dương - Các nhóm chia sẻ trước lớp. 3. Vận dụng: - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________________ Buổi chiều: Tự nhiên và Xã hội: BÀI 31: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI (Tiết 1) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT:
- 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về các các mùa trong năm, các thiên tai thường gặp. - Xác định và thực hiện được một số biện pháp ứng phó với thiên tai. - Làm được một số sản phẩm của chủ đề ( trang phục bằng giấy, tranh vẽ, ) * HS hòa nhập: Đọc và viết bài Luyện tập 2. Năng lực và phẩm chất: - Có ý thức thực hiện được một số việc để ứng phó với thiên tai. - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi đông: GV cùng HS hát bài hát “ Trái Đất này - HS hát và vận động theo là của chúng mình” 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Biết được đặc điểm của từng mùa. - Hãy kể tên các mùa trong năm - 2-3 HS kể - GV phát phiếu bài tập (Bài 1/ 116) - Yêu cầu HS hãy chọn 1 mùa và hoàn - HS làm việc nhóm 4 thành vào bảng. - Đại diện 3, 4 nhóm lên dán bảng lớp để cùng nhau chia sẻ về: đặc điểm, hoatj -Theo em thời tiết mùa xuân như thế động, trang phục của từng mùa. nào? - Cảnh vật mùa xuân có gì đẹp? - Mùa xuân có những hoạt động gì và trang phục của mọi người như thế nào? - Nhận xét, tổng hợp kiến thức, khen ngợi. *Hoạt động 2: Làm bộ sưu tập các mùa
- ở địa phương em. - Gv yêu cầu HS đọc bài 2 - HS thảo luận nhóm: Để làm bộ sưu tập - Gv đưa tiêu chí để làm bộ sưu tập: + Lựa chọn mùa cho phù hợp với đặc điểm của địa phương mình. + Sản phẩm là tranh ảnh, chữ, . - HS làm việc nhóm: Trang trí cho bộ sưu tập của mình - Gv tổ chức buổi triển lãm, các nhóm - Các nhóm trưng bày sản phẩm: Đại khác sẽ đi tham quan, đánh giá diện các nhóm giới thiệu về sản phẩm của nhóm mình. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. 3. Hoạt động tiếp nối - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ____________________________________ Tự học: HOÀN THÀNH CÁC NỘI DUNG MÔN HỌC I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS hoàn thành được bài học trong ngày: Hoàn thành bài tập Tiếng Việt, Toán cho một số học sinh. - HS làm một số bài tập Tiếng Việt cho những hs đã hoàn thành bài tập . * HS hòa nhập: Đọc và viết bài Luyện tập 2. Năng lực và phẩm chất: - Hình thành và phát triển năng lực:đặt câu nêu hoạt động với các từ cho trước. - Biết tìm các từ ngữ chỉ sự vật * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- - HS: Vở ô li Luyện tập chung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho cả lớp chơi trò chơi truyền điện: Tìm - Lớp trưởng điều khiển từ chỉ đặc điểm. 2. Luyện tập *. Phân nhóm tự học - Hướng dẫn học sinh hoàn thành bài tập - 1 em nêu yêu cầu bài trong ngày. - HS làm bài Nhóm 1: Hoàn thành bài tập trong ngày - HS chia sẻ Tiếng Việt, Toán - HS làm bài - GV theo dõi hướng dẫn. Nhóm 2: Làm một số bài tập Tiếng Việt Bài 1: Đặt câu theo yêu cầu: a.Câu có từ ngữ chỉ sự vật( câu giới thiệu Đây là công viên sự vật) Đây là đồng hồ b. Câu có từ ngữ chỉ đặc điểm( câu nêu đặc điểm) Công viên hôm nay đông vui Em bé mập mạp c.Câu có từ ngữ chỉ hoạt động( câu nêu hoạt động) Mọi người đi dạo trong công viên Em bé tập đi Bài 2: Viết tên 4 tỉnh hoặc thành phố mà - 1 em nêu yêu cầu bài em biết: - Chữa bài, thống nhất kết quả. - HS làm bài 3. Vận dụng: - HS chia sẻ - GV hệ thống nội dung bài học - Nhận xét tiết học - - GV cho cả lớp tập đặt câu có các từ chỉ -1 em nêu yêu cầu bài hoạt động. - HS làm bài - - HS chia sẻ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
- __________________________________ Hoạt động trải nghiệm: SINH HOẠT LỚP - SƠ KẾT TUẦN THỰC HÀNH SỬ DỤNG AN TOÀN DỤNG CỤ LAO ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. 2. Hoạt động trải nghiệm: - Củng cố kĩ năng sử dụng dụng cụ lao động an toàn. * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * GV: Các dụng cụ lao động phù hợp với hoạt động và không gian hoạt động. - Dụng cụ xới đất, xẻng, găng tay khẩu trang, kéo, bình tưới nước, để làm việc ở vườn trường. - Rổ, rá, dao không quá sắc, để làm việc ở bếp. * HS: SGK, Khăn lau, giẻ lau, khẩu trang, găng tay nhựa để lau bụi giá sách, kệ sách ở thư viện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Tổng kết tuần. a. Sơ kết tuần 34: - Từng tổ báo cáo. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt báo cáo tình hình tổ, lớp. động của tổ, lớp trong tuần 34. * GV nhận xét chung về tình hình học tập, nề nếp, vệ sinh của lớp trong tuần qua. - Số ngày nghỉ: + Có phép: 3 emGiang Sơn (2P); Tuệ Mẫn ( 3p); + Không có phép: 0
- - Thực hiện nghiêm túc các quy định của trường lớp - Đi học đầy đủ đúng giờ; ra vào lớp nghiêm túc. - Sinh hoạt 15 phút đầu buổi nghiêm túc. - Thực hiện đầy đủ và nghiêm túc quy định Đội Sao: Mặc đồng phục đúng quy định. - HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần - Tích cực xây dựng bài và làm bài đầy đủ. 35. - Hoạt động thư viện thực hiện nghiêm túc. - Thực hiện nghiêm túc luật giao thông, an toàn cổng trường. Không ăn quà vặt ở lớp, ở trường, - Thực hiện tốt quy tắc ứng xử với cô thầy, người lớn, anh chị và bạn bè; - Thực hiện tốt phòng chống dịch, bệnh theo mùa; Tuyên truyền HS không dược nhận quà ....từ người lạ và các tệ nạn bắt cóc trẻ em. Phòng tránh đuối nước.... * Khen HS : - Đa số các em có ý thức tự học. Hăng say phát biểu, tổ chức nhóm tốt, chữ viết đẹp: HS chia tổ Thúy Trà, Gia Bảo, Thảo Nguyên, Khánh Vy, Bảo Hân, Hà Phương, Hồng Anh, Bảo - Nhận dụng cụ lao động và về khu An, An Nhiên, Ngọc hải, Thanh Phong.... vực nhóm được phân công thực * Tồn tại hiện - Một số bạn đọc bài nhỏ và làm bài còn chậm, chữ viết xấu: Phạm Quân, Tường Vy, Thành Đạt, Trịnh Sơn * Động viên, nhắc nhở HS ngồi học đúng tư thế và thực hiện tốt vệ sinh cá nhân b. Phương hướng tuần 35: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định.
- - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... - HS báo cáo kết quả sau thực hiện. - Tiếp tục thực hiện nghiêm túc luật giao thông, an toàn cổng trường. Không ăn quà vặt ở lớp, ở trường, - Tiếp tục thực hiện tốt quy tắc ứng xử với cô thầy, người lớn, anh chị và bạn bè; - Tiếp tục thực hiện tốt phòng chống dịch, bệnh theo mùa; Tuyên truyền HS không dược nhận quà ....từ người lạ và các tệ nạn bắt cóc trẻ em. Phòng tránh đuối nước.... 2. Hoạt động trải nghiệm. a. Thực hành sử dụng an toàn dụng cụ lao động ở sân trường hoặc vườn trường dưới sự hướng dẫn của thầy cô. - GV lựa chọn các dụng cụ lao động phù hợp với trường lớp. Ví dụ: + dùng bình nước tưới cây, găng tay khi nhổ cỏ làm việc ở công trình măng non của lớp mình. + dùng chổi quét sân, dùng xẻng hót rác, khẩu trang tránh bụi nếu làm việc ở sân trường. + dùng giẻ lau, xô nước để lau bụi giá sách, kệ sách trong thư viện. − GV lựa chọn không gian hoạt động. − Phân công công việc cụ thể cho từng tổ. − Hướng dẫn và kiểm tra thao tác sử dụng dụng cụ lao động của HS − Quan sát và hỗ trợ điều chỉnh thao tác trong quá trình HS thực hiện hành động − Đề nghị HS dọn dẹp sạch sẽ địa điểm lao động và cất dụng cụ lao động vào đúng nơi
- quy định Kết luận: Cần học cách sử dụng an toàn các dụng cụ lao động, cũng như cách cất giữ đúng chỗ để bảo vệ bản thân và người khác. – Cùng nhận xét về kết quả lao động, kĩ năng sử dụng dụng cụ lao động an toàn của từng nhóm, tổ HS. − GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà cùng bố mẹ quy định chỗ cất các dụng cụ lao động. b. Hoạt động nhóm: - GV hướng dẫn HS tự vẽ hoặc cắt dán hình vòng tròn, bông hoa vào cuối các mục ghi trong phần Tự đánh giá sau chủ đề (làm trong vở hoặc tờ giấy thu hoạch). - Khen ngợi, đánh giá. 3. Cam kết hành động. - GV gợi ý HS về nhà nhờ bố mẹ chỉ rõ những dụng cụ lao động nào có trong gia đình mà em chưa được phép sử dụng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ____________________________________



