Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 35 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thảo

docx 20 trang Đăng Thành 25/08/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 35 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_35_thu_5_6_nam_hoc_2022_2023_ngu.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 35 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thảo

  1. TUẦN 35: Thứ 5 ngày 18 tháng 5 năm 2023 Buổi sáng: Tiếng Việt: ÔN TẬP GIỮA HKI (Tiết 7+8) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kĩ năng viết chính tả theo hình thức nghe – viết. - Viết đúng các từ ngữ có chứa âm, vần dễ sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. - Viết được đoạn văn ngắn khoảng 4 – 5 câu thể hiện tình cảm, cảm xúc khi sắp kết thúc năm học. * HS hòa nhập: Đọc và viết bài Luyện tập 2. Năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ - Biết yêu quý thời gian, yêu quý bạn bè, thầy cô. * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Chơi trò chơi - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - HS chơi * Hoạt động 1: Nghe – viết: Tiếng gà mở cửa. - HS nghe - GV đọc đoạn thơ cần nghe – viết. - GV hỏi lại HS: + Tên bài lùi vào 4 ô, mỗi dòng thơ +Cách ghi tên bài, cách trình bày đoạn thơ. lùi vào 2 ô.
  2. + Viết hoa các chữ cái đầu tiên mỗi +Các chữ cần viết hoa. dòng thơ. + Các từ ngữ: thổi bừng bếp lửa, lảnh + Các từ ngữ HS cảm thấy khó nghe – lói, viết. + Các câu có dấu chấm than trong câu. + Mở cửa! Mở cửa! - GV mời 1 HS đọc lại đoạn thơ. - 1 HS đọc - GV yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - 1 HS nhắc lại - GV đọc bài cho HS viết bài vào vở. - HS viết bài - GV đọc cho HS soát lỗi. - HS nghe và soát lỗi trong bài - Yêu cầu 2 bạn cùng bàn đổi vở iểm tra - 2 bạn đổi vở iểm tra chéo cho nhau chéo. và nhận xét. - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, góp ý. - HS lắng nghe * Hoạt động 2: Viết đúng từ ngữ có âm, vần dễ lẫn - HS hoạt động điền l/n thay cho ô - Gọi HS đọc yêu cầu. vuông sau đó viết các tiếng đã hoàn - GV thống nhất cả lớp làm phần a. thành vào vở. - HS làm nhóm đôi điền l/n thay cho ô vuông. - 2 – 3 nhóm trình bày - Đại diện một số nhóm trình bày. HS nhận - HS lắng nghe xét. - GV nhận xét- chốt đáp án. - Nhóm trưởng hướng dẫn nhóm: Đáp án: Hoa cúc lại nở vàng + Từng bạn nói lên cảm xúc, suy nghĩ Nắng tươi trải trên đường của bản thân về trường lớp, thầy cô hi Đẹp thay lúc sang thu. * Hoạt động 3: Nói, viết cảm xúc của bản năm học sắp ết thúc. thân. + Cả nhóm tìm ra điểm giống và hác a, Nói nhau trong cảm xúc, suy nghĩ của các - Gọi HS đọc yêu cầu bạn. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 nói -3 – 4 HS nói. Cả lớp lắng nghe, nhận cảm xúc của bản thân hi sắp ết thúc năm xét, đặt câu hỏi. học. -1 HS đọc - GV gọi đại diện nhóm nói trước lớp. - HS viết bài vào vở, hoạt động nhóm - GV nhận xét, tuyên dương các bạn nói 2 đọc bài trong nhóm để bạn góp ý và tốt, hay. hoàn thiện bài. b, Viết
  3. - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân viết bài -HS lắng nghe vào vở theo gợi ý sau đó hoạt động nhóm để hoàn thiện bài. - GV đọc một số bài trước lớp, nhận xét -Nghe – viết chính tả, phân biệt l/n, chung về bài làm của HS. viết, nói cảm xúc của bản thân 3. Vận dụng: - Hôm nay, con củng cố được những iến thức gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. _______________________________ Buổi chiều: Toán: TIẾT 174: LUYỆN TẬP I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS ôn tập củng cố về kiểm đếm số liệu, biểu đồ tranh và lựa chọn khả năng(chắc chắn, có thể, không thể) * HS hòa nhập: Đọc và viết bài Luyện tập 2. Năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực kiểm đếm số liệu, - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK;
  4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Đọc nối tiếp bảng nhân 3 - 2 -3 HS đọc. 2. Luyện tập: - 1-2 HS trả lời. Bài 1: - HS thực hiện lần lượt các YC. - Gọi HS đọc YC bài. - HS lắng nghe, Trao đổi chéo SGK - Bài yêu cầu làm gì? kiểm tra bài làm của bạn. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: a) Hình vuông: 8 . Hình tròn: 11 . Hình tam giác: 6 b) Hình màu đỏ: 9 . Hình màu vàng: 6 Hình màu xanh:10 c) Hình vuông màu đỏ: 3 , Hình tròn màu vàng: 3 , Hình tam giác màu xanh:0 - 2 -3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 1-2 HS trả lời. Bài 2: - HSTL - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các - Bài yêu cầu làm gì? YC hướng dẫn. ? Mỗi túi có bao nhiêu quả? - HS tự làm bài. - Mỗi chấm tròn là bao nhiêu quả? - Lớp lắng nghe. - Y/C hs tự làm bài vào SGK - HS nghe - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - 2 -3 HS đọc. - GV nhận xét, chốt đáp án. - 1-2 HS trả lời. Bài 3: - HSTL + chia sẻ bài làm của nhóm - Gọi HS đọc YC bài. mình. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nghe. - HDHS phân tích bài toán - Y/C hs TL nhóm + chia sẻ bài làm - GV chốt Đ/A và giải thích: a) có thể b) không thể - HS trả lời c) Chắc chắn. - HS lắng nghe. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Tiết học hôm nay ôn tập kiến thức gì?
  5. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. _______________________________ Luyện Toán: LUYỆN TẬP I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện thành tổng các trăm, chục, đơn vị. Phép nhân , phép chia trong bảng 2 và 5 * HS hòa nhập: Đọc và viết bài Luyện tập 2. Năng lực và phẩm chất: - HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Có tính tính cẩn thận khi làm bài * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV cho HS thi đọc bảng nhân 2, bảng - HS thi đọc thuộc nhân 5. - GV cho HS hát. - HS hát 2. Luyện tập Bài 1:Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - Gọi HS chia sẻ bài làm của mình. 47 247 82 543
  6. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - GV hỏi Khi thực hiện tính em cần lưu ý + 26 + 172 - 48 - 109 gì? . 73 419 34 434 - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ bài làm. Bài 2:a, 25kg + 18 kg = 43kg - HS trả lời 43kg – 18kg = 25kg - HS đọc. 43kg – 25kg = 18kg - HS làm bài trong VBT d, 5l x 5 = 25l 25l : 5 = 5l a, 25l + 17l = 42l 42l – 25l = 17l A, Con bò A và con bò D cân nặng tất 42l – 17l = 25l cả là 763 kg . B, Con bò B nặng hơn con bò C là 3kg d,5km x 2 = 10km - Nhận xét 10km : 2 = 5km 10km : 5 = 2km a, số gồm 3 trăm,6 chục và 7 đơn vị là 367. - HS đọc b, Số gồm 2 trăm, 8 chục và 8 đơn vị là - HS làm: 288 a, Có 5 hình tam giác - HS chia sẻ bài làm. Có 4 hình tứ giác - HS lắng nghe b, Khoanh vào ý B - HS đọc. - HS chữa bài. - HS trả lời. - HS trả lời : - HS làm bài. - HS làm bài Mẫu: 576 = 500 + 70 +6 a, Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng 786 = 700+80+6 BC là 9m 650 = 600+50 b, Độ dài đường gấp khúc ABCD là 425 = 400+20+5 140m. 902 = 900+2 - HS nhận xét HS trả lời : Điền số - HS trả lời: Con cộng độ dài các đoạn - HS làm bài với nhau. T.số 2 2 2 2 5 5 5 5 T.số 6 7 8 9 5 4 3 2 Tích 12 14 16 18 25 20 15 10 - HS phân tích trong nhóm SBC 25 35 45 50 18 16 14 20 SC 5 5 5 5 2 2 2 2 - HS làm bài T 5 7 9 10 9 8 7 10 Số khách du lịch tàu thứ hai trở được - HS nhận xét là: 26 + 4 = 30 ( khách)
  7. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Viết số thích hợp vào chỗ chấm? Đáp số: 30 khách du lịch - Gọi HS đọc YC bài. - HS chia sẻ - nhận xét - Y/C hs làm bài vào VBT ?Bạn nào có lời giải khác? - GV gọi HS nhận xét ? Bài toán thuộc dạng toán gì? - GV chốt đáp án đúng Bài 3: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS trả lời - GV yêu cầu HS làm VBT: - GV nhận xét, chữa bài và chốt ý đúng. Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm? - Bài yêu cầu gì? - GV yêu cầu HS làm vào VBT - GV gọi học sinh nhận xét - GV hỏi: Tại sao con tìm được độ dài của đường gấp khúc? Bài 5: Bài toán? - HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS phân tích đề bài theo nhóm đôi - GV hướng dẫn HS làm VBT - Cho HS làm bài – 1 Hs làm bảng phụ. - Gọi HS chia sẻ - GV chốt – tuyên dương HS chia sẻ 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. _______________________________ Luyện Tiếng Việt: LUYỆN TẬP BÀI: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (Tiết 5 + 6) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố và phát triển kĩ năng đọc – hiểu bài đọc để trả lời câu hỏi liên quan. Kĩ năng nói và viết lời an ủi, động viên phù hợp.
  8. - Biết đọc, nhận biết các sự việc chính trong bài đọc và vận dụng vào trả lời câu hỏi. 2. Năng lực - Hình thành các NL chung, phát triển NL ngôn ngữ 3. Phẩm chất: - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con.dọc, VBT tiếng việt 2 tập 2 trang 71 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: Tìm từ chỉ đặc điểm của học sinh? - Học sinh đứng dậy thực hiện các 2. Luyện tập: động tác cùng cô giáo Bài 6: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật (theo mẫu) - Goi HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn mẫu: chim chích bông. - HS đọc + Yêu cầu HS quan sát bức ảnh chim chích - HS thực hiện. bông và tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm bên + 3-4 HS trình bày: nhỏ nhắn, xinh ngoài của chim: màu lông, hính dáng, kích xắn, hót hay, nhanh nhẹn, thước, . + Gọi HS trình bày ý kiến cá nhân - GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4: -Nhóm trưởng yêu cầu mỗi bạn chọn loài vật mình thích và nêu từ chỉ đặc trong nhóm chọn một con vật mình điểm của loài vật đó. thích và nêu từ chỉ đặc điểm của loài vật đó sau đó ghi vào vở. Khuyến khích các bạn chọn loài vật khác nhau. Nhóm nhận xét và tuyên dương bạn có nhiều cố gắng. - GV gọi đại diện nhóm trình bày. -5-6 HS trình bày. Cả lớp nhận xét. 1. Chim chích bông: nhỏ xíu, bụ bẫm, dài, màu xám tro 2. Con mèo:dễ thương, mập, đẹp 3. Chim công: lộng lẫy, kiêu sa, xinh đẹp 4. Con sóc: nhanh nhẹn, tinh nghịch
  9. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - GV nhận xét – Chốt- Tuyên dương các bạn - HS chữa bài có cố gắng. Bài 7: Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống. - GV gọi 1 - 2 HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc - GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở bài tập - HS làm bài + Vào ngày hội, đồng bào các buôn xa, bản gần nườm nượp kéo về buôn Đôn. Tất cả đều đổ về trường đua voi. Khi lệnh xuốt phát vang lên, voi cuốn vòi chạy trong tiếng reo hò của - GV gọi HS đọc bài làm, nhận xét người xem cùng tiếng chiêng, tiếng - GV hỏi: Em hãy nêu tác dụng của dấu chấm trống, tiếng khèn vang dậy. và dấu phẩy - HS lắng nghe, nhận xét - GV nhận xét- Chốt- tuyên dương - HS lắng nghe. 3. Vận dụng: - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. __________________________________ Thứ 6 ngày 19 tháng 5 năm 2023 Buổi sáng: Tiếng Việt: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HKII (Tiết 9,10) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố và phát triển kĩ năng đọc – hiểu bài đọc để trả lời câu hỏi liên quan. Kĩ năng nói và viết lời an ủi, động viên phù hợp. - Biết đọc, nhận biết các sự việc chính trong bài đọc và vận dụng vào trả lời câu hỏi. * HS hòa nhập: Đọc và viết bài Luyện tập 2. Năng lực và phẩm chất:
  10. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ - HS có ý thức chăm chỉ học tập. * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con.dọc, VBT tiếng việt 2 tập 2 trang 71 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: Đọc tên các loài vật mà em biết - Học sinh đứng dậy thực hiện các 2. Luyện tập: động tác cùng cô giáo Bài 8. Chọn a hoặc b - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV thống nhất cả lớp làm phần a. - HS đọc yêu cầu đề bài - HS làm nhóm đôi tìm các từ ngữ điền vào ô - HS thảo luận nhóm đôi trống để phân biệt ch - tr, s - x, l - n - HS làm vào VBT - Đại diện một số nhóm trình bày. HS nhận xét. a. b. con chó, con chim, chích thỏ con, dí dỏm, đỏ chòe, cây chổi dấu hỏi rực,hóm hỉnh, đại biểu. ch-tr con trâu, cây tre, trang dấu ngã ngộ nghĩnh, than vãn, sách, trí tuệ, tròn trịa, cây ễnh ương, ngoan ngoãn trúc hát ca, cái bát, tát nước, chim sẻ, san sẻ, sung hạt giống, bãi cát at - ac sướng, sung túc, trái sung, con hạc, kho bạc, canh dòng sông, con sâu, ngôi gác, ngạc nhiên s-x sao... im lặng, con chim, mũi bé xíu, xinh xắn, xinh kim, trái tim, mỉm cười, im - xinh, xe đạp... quả sim iêm lung linh, líu lo, lượn chiêm bao, dừa xiêm,tìm sóng,con lươn, trái lựu, lí kiếm, niêm yết l-n lẽ... nấu cơm, nâng đỡ, quả na, cái nơ, nết na, niềm nỡ, - HS chữa bài
  11. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - GV nhận xét- chốt đáp án. Bài 9. Viết 4 - 5 câu thể hiện tình cảm, cảm -HS đọc xúc của em khi năm học sắp kết thúc. - Nhóm trưởng hướng dẫn nhóm: - Gọi HS đọc yêu cầu + Từng bạn nói lên cảm xúc, suy - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 nói nghĩ của bản thân về trường lớp, cảm xúc của bản thân hi sắp kết thúc năm học. thầy cô khi năm học sắp ết thúc. + Cả nhóm tìm ra điểm giống và hác nhau trong cảm xúc, suy nghĩ của các bạn. -3 – 4 HS nói. Cả lớp lắng nghe, nhận xét, đặt câu hỏi. - GV gọi đại diện nhóm nói trước lớp. -1 HS đọc - HS viết bài vào vở, hoạt động - Gọi HS đọc gợi ý nhóm 2 đọc bài trong nhóm để bạn - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân viết bài góp ý và hoàn thiện bài. vào vở theo gợi ý sau đó hoạt động nhóm để Mùa hè cũng là lúc tôi chia tay bạn hoàn thiện bài. bè, chia tay thầy cô và bước vào những ngày nghỉ tuyệt vời.Cứ mỗi khi mùa hè đến là tôi lại đan xen bao cảm xúc, vừa bâng khuâng, nhớ thương mái trường, lại vừa hồi hộp, náo nức chờ đón những ngày hè sôi động. Có lẽ cành phượng cũng hiểu lòng tôi nên rung rinh cành lá như đang vẫy chào.Nghỉ hè như đã trở - GV đọc một số bài trước lớp, nhận xét thành một khoảng không gian mà ai chung về bài làm của HS. cũng mong ước nó đến thật nhanh, thật gần để được sum họp gia đình, 3. Vận dụng: để được vui đùa thỏa thích bên - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau nhau. Nghỉ hè là lúc mà những dấu ấn, những kỷ niệm đẹp nhất của mỗi người được tạo dựng nên, được vun đắp bằng tình yêu thương của mỗi người -HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... .............................................................................................................................
  12. _______________________________ Toán: TIẾT 175: LUYỆN TẬP I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS củng cố kiền thức về các số trong phạm vi 1000 và so sánh các số. * HS hòa nhập: Đọc và viết bài Luyện tập 2. Năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Đọc nối tiếp bảng nhân 3,4 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Y/C hs làm bài - HS làm bài. - Gọi HS chia sẻ bài làm của mình. - HS chia sẻ bài làm. - GV chốt cách viết các số. - HS lắng nghe - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Y/C hs làm bài - HS làm bài.
  13. - Gọi HS chia sẻ bài làm của mình. - HS chia sẻ bài làm. - GV chốt cách viết các số thành tổng - HS lắng nghe các trăm, chục, đơn vị. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Y/C hs làm bài - HS làm bài. - Gọi HS chia sẻ bài làm của mình. - HS chia sẻ bài làm. - GV chốt cách sắp xếp các số, so sánh - HS lắng nghe các số. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - 1-2 HS trả lời. - Y/C hs làm bài - HS làm bài. - Gọi HS chia sẻ bài làm của mình. - HS chia sẻ bài làm. - GV chốt cách giải toán có lời văn. - HS lắng nghe - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: ? Tiết học hôm nay ôn tập kiến thức gì? - HS nghe - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. _______________________________ Buổi chiều: Tự nhiên và Xã hội: BÀI 31: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI (Tiết 2+3) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Xác định và thực hiện được một số biện pháp ứng phó với thiên tai. - Làm được một số sản phẩm của chủ đề ( trang phục bằng giấy, tranh vẽ, ) * HS hòa nhập: Đọc và viết bài Luyện tập
  14. 2. Năng lực và phẩm chất: - Có ý thức thực hiện được một số việc để ứng phó với thiên tai. - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cả lớp hát: Trời nắng trời mưa 2. Luyện tập: *Hoạt động 1: Giải quyết tình huống. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.117, - 2-3 HS nêu. HDHS nhận diện tình huống: Ở địa phương em sắp có mưa lớn kéo dài, thiên tai nào có thể xảy ra? Trao đổi với các bạn về các việc cần làm để ứng phó, hạn chế những thiệt hại do thiên tai gây ra? - Đọc phần trao đổi giữa Hoa và Minh - 2 HS đọc - YCHS thảo luận theo cặp giải quyết - HS thảo luận sau đó chia sẻ trước lớp. tình huống. - GV nhận xét, khen ngợi. *Tổng kết: - Mưa lớn kéo dài có thể gây lũ lụt, để - HS quan sát, trả lời. phòn tránh chúng ta cần: + Thường xuyên theo dõi thời tiết. + Lắng nghe thông tin từ loa phát thanh của xã, thôn + Xem thông tin để nếu cần có thể sơ tán vật dụng đến chỗ an toàn. + Không đi đến vùng nước trũng, sông,.. - GV nhận xét, tuyên dương. *Hoạt động 2: Hoàn thành, trưng bày
  15. sản phẩm. - Gv yêu cầu HS bỏ đồ dùng đã chuẩn bị - Các nhóm hoàn thiện sản phẩm của trước nhóm mình - Các nhóm trưng bày - Gv cùng Hs nhận xét đánh giá *Hoạt động 3: Tổng kết - Gv hỏi: - Hs trả lời + Kể tên các mùa trong năm? + Nêu đặc điểm của từng mùa trong năm? + Chúng ta cần lựa chọn trang phục theo từng mùa như thế nào? + Từng loại thiên tai có biểu hiện như thế nào? + Nêu cách phòng tránh từng loại thiên tai đó? 3. Vận dụng: - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. _______________________________ Tự học: HOÀN THÀNH CÁC NỘI DUNG MÔN HỌC I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS hoàn thành được bài học trong ngày: Hoàn thành bài tập Tiếng Việt, Toán cho một số học sinh. - HS làm một số bài tập Tiếng Việt cho những hs đã hoàn thành bài tập . * HS hòa nhập: Đọc và viết bài Luyện tập 2. Năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc nói về tình cảm, thái độ và mong muốn của bản thân. - Yêu thích môn học
  16. * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con.dọc, VBT tiếng việt 2 tập 2 trang 74 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: Nêu từ chỉ hoạt động của con vật? - Học sinh đứng dậy thực hiện các động 2. Luyện tập: tác cùng cô giáo Bài 1: - Gọi 2 - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài “Cánh chim mùa xuân” - Cho HS làm miệng - HS đọc yêu cầu đề bài a. Lúc đầu, muông thú chọn con vật như - HS làm vào VBT thế nào để đi đón nàng tiên mùa xuân? + Trả lời: Có sắc đẹp b. Con vật nào đã được cử đi đầu tiên? + Trả lời: chim công c. Vì sao chim én xin đi đón nàng tiên mùa xuân? + Trả lời: Vì chim én muốn đem nắng ấm về cho mẹ. d. Nhờ đâu chim én đến được nơi ở của nàng tiên mùa xuân, không bỏ về giữa + Trả lời: Nhờ được mẹ tết cho chiếc chừng? áo choàng tránh rét chim én đến được nơi ở của nàng tiên mùa xuân, không bỏ e. Khi nào nàng tiên mùa xuân mới hiện về giữa chừng ra trước mắt chim én? + Trả lời: Nàng tiên mùa xuân mới hiện ra trước mắt chim én khi chim én f. Vì sao chim én được chọn làm sứ giả cởi áo choàng đắp cho một chú chim co của mùa xuân? ro bên đường. + Trả lời: Chim én được chọn làm sứ g. Điền dấu câu thích hợp vào mỗi ô giả của mùa xuân vì:chim én là đứa con trống dưới đây: hiếu thuận, nhân hậu và dũng cảm + Muông thú đói, rét, ốm đau vì mùa - Gọi HS nhận xét đông kéo dài. - GV nhận xét
  17. Bài 2. Điền s hoặc x vào chỗ trống. - HS nhận xét - Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài - Cho HS làm vào sách, 1 HS làm bảng phụ - HS đọc yêu cầu - HS làm bài tập Hàng chuối lên xanh mướt Phi lao reo trập trùng Vòi ngôi nhà ngói đỏ - GV gọi HS nhận xét ln bóng xuống dòng sông. - GV nhận xét (Theo Trần Đăng Khoa) Bài 3. Viết 4 - 5 câu kể lại một hoạt - HS nhận xét động ở trường hoặc lớp em (biểu diễn văn nghệ, đi tham quan, đồng diễn thể dục,...). G: - Trường (hoặc lớp em) đã tổ chức hoạt động gì? Ở đâu? - Hoạt động đó có những ai tham gia? Mọi người đỡ làm những việc gì? - Nêu suy nghĩ, cảm xúc của em về hoạt động đó. - GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài - Cho HS làm vào sách, 1 HS làm bảng - HS đọc yêu cầu phụ - HS làm bài tập - GV gọi HS nhận xét, sửa bài - GV nhận xét - HS nhận xét 3. Vận dụng: - Về nhà xem lại bài - HS làm theo yêu cầu của GV - Nhận xét tiết học - tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ___________________________ Hoạt động trải nghiệm: SINH HOẠT LỚP. TỔNG KẾT NĂM HỌC HƯỚNG DẪN LẬP KẾ HOẠCH TRẢI NGHIỆM MÙA HÈ CỦA EM I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT:
  18. 1. Kiến thức, kĩ năng: * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. - Rèn kĩ năng tự quản - Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể 2. Hoạt động trải nghiệm: - HS chuẩn bị cho lễ tổng kết năm học. - HS có thêm động lực để tiếp tục hành động trong kỳ nghỉ hè. - HS lập kế hoạch trải nghiệm cho kì nghỉ hè. * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Tổng kết tuần. a. Sơ kết tuần 35: - Từng tổ báo cáo. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng động của tổ, lớp trong tuần 35. báo cáo tình hình tổ, lớp. * GV nhận xét chung về tình hình học tập, nề nếp, vệ sinh của lớp trong tuần qua. - Số ngày nghỉ: Có phép: 4 em: Tuệ Mẫn ( 5p); Gia Bảo (1P); An Nhiên (1P); Thành Đạt (1P) Không có phép: 0 - Thực hiện nghiêm túc các quy định của trường, lớp - Đi học đầy đủ đúng giờ; ra vào lớp nghiêm túc. - Sinh hoạt 15 phút đầu buổi nghiêm túc. - Thực hiện đầy đủ và nghiêm túc quy định
  19. Đội Sao: Mặc đồng phục đúng quy định. - Tích cực xây dựng bài và làm bài đầy đủ. - Hoạt động thư viện thực hiện nghiêm túc. - Các tổ họp báo cáo kết quả tổng kết - Thực hiện nghiêm túc luật giao thông, an của tổ trong năm học qua rút ra những toàn cổng trường. Không ăn quà vặt ở lớp, ở trường, tồn tại hạn chế - Thực hiện tốt quy tắc ứng xử với cô thầy, - HS chép và vẽ trang trí một trong người lớn, anh chị và bạn bè; những mục gợi ý trong SGK - Thực hiện tốt phòng chống dịch, bệnh theo mùa; Tuyên truyền HS không dược nhận quà ....từ người lạ và các tệ nạn bắt cóc trẻ em. Phòng tránh đuối nước.... - Đa số các em có ý thức tự học. Hăng say phát biểu, tổ chức nhóm tốt, - Hs thực hiện yc về nhà nhờ bố mẹ * Tồn tại: Một số bạn đọc bài nhỏ và làm hỗ trợ để điền tiếp vào những chỗ bài còn chậm, chữ viết xấu chưa tự làm được (nơi sẽ đến, số đo * Động viên, nhắc nhở HS ngồi học đúng tư chiều cao, cân nặng, ) thế và thực hiện tốt vệ sinh cá nhân b. Tổng kết năm học - HS chia tổ - GV giao nhiệm vụ chuẩn bị tổng kết năm học cho mỗi tổ. - Nhận dụng cụ lao động và về khu - Khen, tuyên dương HS đạt HS hoàn thành vực nhóm được phân công thực tốt nhiệm vụ: Thúy Trà, Gia Bảo, Thảo hiện Nguyên, Bảo Ngọc, Khánh Vy, Bảo Hân, - HS báo cáo kết quả sau thực hiện. Hà Phương, Bảo Tiên, Hồng Anh, Bảo An, An Nhiên, Gia Hân, Ngọc Hải, Thanh Phong.... - Động viên HS còn chậm: đọc chậm, chữ viết xấu, chưa linh hoạt trong học tập: Phạm Quân, Tường Vy, Huy, Thành Đạt, Trịnh Sơn 2. Hoạt động trải nghiệm. a. Lập kế hoạch trải nghiệm mùa hè của em - GV HS chọn và lập kế hoạch trải nghiệm
  20. theo 1 trong những gợi ý trong SGK: em sẽ đến ; Việc nhà em sẽ làm hằng ngày ; Những cuốn sách em sẽ đọc các em có thể vẽ, tô màu, trang trí cho kế hoạch đó và về nhà nhờ bố mẹ hỗ trợ để điền tiếp vào những chỗ chưa tự làm được. Kết luận: GV đề nghị HS về nhà cùng lập kế hoạch trải nghiệm mùa hè với bố mẹ, người thân. 3. Cam kết hành động. - GV nhắc HS đưa cho bố mẹ xem “Kế hoạch trải nghiệm mùa hè của em” để bố mẹ cùng điền thêm thông tin, cùng đưa thêm kế hoạch của gia đình vào. - GV chúc các HS hoàn thành được kế hoạch trải nghiệm mùa hè của mình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. _______________________________