Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 9 - Tiết 28: Bài 7: Vị trí tương đố của hai đường tròn - Năm học 2023-2024- Trường THCS Thành Mỹ

docx 4 trang Đăng Thành 22/08/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 9 - Tiết 28: Bài 7: Vị trí tương đố của hai đường tròn - Năm học 2023-2024- Trường THCS Thành Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_9_tiet_28_bai_7_vi_tri_tuong_do_cu.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 9 - Tiết 28: Bài 7: Vị trí tương đố của hai đường tròn - Năm học 2023-2024- Trường THCS Thành Mỹ

  1. Kế hoạch bài dạy Toán 9 Trường THCS Thành Mỹ Ngày soạn: 7/12/2023 Ngày dạy: 9/12/2023 CHỦ ĐỀ: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN Tiết 28 §7. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN A.Mục tiêu: 1 Kiến thức: -Học sinh nắm được 3 vị trí tương đối của 2 đường tròn ,tính chất của 2 đường tròn tiếp xúc nhau(tiếp điểm nằm trên đường nối tâm),tính chất của 2 đường tròn cắt nhau(hai giao điểm đối xứng nhau qua đường nối tâm) 2 Kĩ năng : -Học sinh biết vận dụng tính chất 2 đường tròn cắt nhau,tiếp xúc nhau,vào các bài tập về tính toán và chứng minh. -Học sinh được rèn luyện tính chính xác trong tính toán, phát biểu ,vẽ hình. 3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập. 4.Năng lực: Phát triển năng lực Toán học, năng lực giao tiếp và hợp tác. 5.Phẩm chất: Rèn luyện tính cẩn thận , trung thực và chăm chỉ. B .Chuẩn bị: -GV: Một đường tròn bằng dây thép ,thước thẳng ,compa,eke,phấn màu. -HS: Ôn tập sự xác định đường tròn,tính chất đối xứng của đường tròn ,thước kẻ ,eke. C. Các hoạt động dạy học: 1 .Ổn định tổ chức. 2 . Kiểm tra bài cũ : ?.1 Hãy xác định đường tròn (O) qua 3 điểm không thẳng hang. ?.2 Vì sao 2 đường tròn phân biệt không thể có quá 2 điểm chung. * Trả lời: A ?.1 O B C ?.2 Vì theo sự xác định đường tròn qua 3 điểm không thẳng hàng ta vẽ được 1 và chỉ 1 đường tròn .Do đó nếu có 2 đường tròn có từ 3 điểm chung trở lên thì chúng trùng nhau.Vậy 2 đường tròn phân biệt không thể có 2 điểm chung 3. BÀI MỚI Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt GV giũ nguyên hình vẽ phần bài cũ I.Ba vị trí tương đối của hai đường cầm đường ròn (O) bằng dây thép dịch tròn: chuyển để học sinh thấy sự xuất hiện 1.Hai đường tròn cắt nhau: Là 2 đường tròn có 2 điểm chung .Đoạn nối
  2. Kế hoạch bài dạy Toán 9 Trường THCS Thành Mỹ lần lượt 3 vị trí tương đối của 2 dường 2 điểm A chung tròn. gọi là dây chung ?Có bao nhiêu vị trí tương đối giữa 2 của 2 đường O O/ tròn. đưòng tròn . B HS: có 3 vị trí tương đối :1) cắt (AB là dây chung) nhau;2)tiếp xúc nhau ; 3)ngoài nhau- 2.Hai đường tròn tiếp xúc nhau:Là 2 đựng nhau. đường tròn chỉ có 1 điểm chung .Điểm -GV treo hình vẽ trường hợp cắt nhau. chung đó được gọi là tiếp điểm . Hãy xác dịnh số giao điểm của (O) và a)Tiếp xúc ngoài b)Tiếp xúc trong (O’). HS: có 2 giao điểm là A và B O A O/ -GV giới thiệu :AB là dây chung của O O/ A hai đường . GV treo bảng phụ vẽ hình trường hợp tiếp xúc ?Hãy xác dịnh số giao điểm của (O) và (O/). 3 Hai đường tròn không cắt nhau: Là HS : có 1 giao điểm (điểm chung) A 2 đường tròn không cố điểm chung. -GV giới thiệu :điểm A gọi là tiếp a) Ngoài nhau b) Đựng điểm . nhau GV treo bảng phụ vẽ hình trường hợp không cắt nhau. ? ?Hãy xác dịnh số giao điểm của (O) C D O O/ và (O/). A O B O/ HS: trả lời là không có điểm chung. -GV giới thiệu :3 trường hợp không cắt II Tính chất đường nối tâm: nhau: 1.Định lí : sgk + Ngoài nhau - O và O/ cắt nhau tại A và B + Đựng nhau. OO /  AB Tại I + Đồng tâm. IA IB -GV giũ lại hình vẽ trường hợp ngoài -- O và O/ tiếp xúc nhau tại A suy ra nhau và giới thiệu: đường nối tâm, O,O/ và A đoạn nối tâm. thẳng hàng A ?Tại sao đường nối tâm có là trục đối Áp dụng: ?.3 O/ O xứng của hình gồm cả 2 dường tròn I Giải C (O) và (O/). D B HS: AB là trục đối xứng của (O) và CD là trục đối xứng của (O/).Mà A,B,C,D thuộc đường tròn nối tâm O a)Hai đường tròn - O và O/ cắt nhau tại / / O .Nên O O là trục đối xứng của (O) Avà B và (O/). C D A O B O/
  3. Kế hoạch bài dạy Toán 9 Trường THCS Thành Mỹ ?Hãy thực hiện ?.2 b)Gọi I là giao điểm của AB và O O/ HS: Do OA=OB=R(O)và O/ A= O/ Ta có OA=OB (gt) B=R (O/ ) IA =IB ( tính chất đường nối Suy ra : O O/ là trung trực của AB tâm) Vì A là điểm chung duy nhất của 2 Do đó IO là đường trung bình của tam đường tròn suy ra A O O/ giác ABC. GV treo bảng phụ vẽ hình ?.3 Vậy IC //BC Hay O O///BC(1) a)?Hãy xác dịnh vị trí tương đôi của Tương tự:O O/ //BD (2) (O) và (O/) Từ (1) và (2) suy ra C,B,D thẳng hàng HS: cắt nhau tại A và B (theo tiên đề ơ clít) ? Để chứng minh : BC// O O/ ta chứng Lưu ý : Không thể chứng minh trực tiếp minh điều gì . CD//OO/ vì 3 điểm C,B,D chưa thẳng HS: BC // IO do I O O/ hàng ? Để chứng minh BC // IO ta chứng minh điều gì HS: IO là đường trung bình của tam giác ABC. ? Căn cứ vào đâu để chứng minh IO là đường trung bình của tam giác ABC. HS :-Giả thiết AC là đường kính của (O) suy ra :AC=OC -Tính chất đường nối tâm: IA=IB ? Để chứng minh C,B,D thẳng hàng ta chứng minh điều gì. HS:BD//O O/ rồi kết hợp BC//OO/ .suy ra C,B,D thẳng hàng D .Luyện tập củng cố : Bài tập 33 tr 119 sgk Hướng dẫn:-Để chứng minh OC//O/C ta chứng minh điều gì? ˆ ˆ -HS:C1 D1 : ở vị trí so le trong ˆ ˆ ? Để chứng minh C1 D1 ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ / HS: C1 A1; D1 A2 doA1 A2 : đối đỉnh ,vì (O) và (O ) tiếp xúc tại A nên A thuộc đường nối tâm O O/ E .Hướng dẫn học ở nhà: - Gv chốt lại nội dung trong tâm của bài C D A O B O/
  4. Kế hoạch bài dạy Toán 9 Trường THCS Thành Mỹ - Học thuộc bài và xem kĩ các bài tập đã giải. - Làm bài tập 34 SGK C 1 1 O/ O A 2 1 D