Kiểm tra 15 phút - Môn Địa 6

docx 8 trang minh70 1810
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra 15 phút - Môn Địa 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxkiem_tra_15_phut_mon_dia_6.docx

Nội dung text: Kiểm tra 15 phút - Môn Địa 6

  1. I. KIỂM TRA 15 P LẦN 1 1, TRẮC NGHIỆM. Câu 1. Nhìn vào tháp tuổi, chúng ta biết được. A. Tổng số nam và nữ phân theo từng độ tuổi. B. Số người trong độ tuổi lao động của một địa phương. C. Trình độ văn hoá, nghề nghiệp đang làm. D. A và B đều đúng. Câu 2. Mật độ dân số là: A. Số dân trung bình giữa các địa phương trong nước. B. Số dân sinh sống trong một quốc gia. C. Số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ. D. Số dân thực tế của một quốc gia , khu vực. 2. TỰ LUẬN ? Tại sao đất vùng nhiệt đới lại có màu đỏ vàng? ĐÁP ÁN 1. TRẮC NGHIỆM 1.D; 2.C 2.TỰ LUẬN. Khí hậu nhiệt đới thường có 2 mùa: mùa mưa và mùa khô.Trong mùa mưa, nước thấm sâu xuống các lớp đất đá bên dưới, đến mùa khô, nước lại di chuyển lên mang theo ôxit sắt, nhôm tích tụ dần ở gần mặt đất làm cho đất có màu đỏ vàng gọi là đất Feralit II. KIỂM TRA 15 P LẦN 2 1. TRẮC NGHIỆM Câu 1.Đặc điểm nào sau đây không đúng với môi trường đới nóng?
  2. A.Nằm giữa hai chí tuyến. B.Giới thực, động vật hết sức đa dạng và phong phú. C.Là khu vực thưa dân, tập trung nhiều ở các nước phát triển. D.Chiếm phần khá lớn diện tích đất nổi trên Trái Đất. Câu 2. Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân số ở đới nóng? A. Chiếm gần 50% dân số thế giới. B. Sự bùng nổ dân số ở đới nóng bắt đầu từ những năm 30 của thế kỉ XX. C. Dân cư tập trung đông đúc ở Đông Nam Á, Tây Phi, Đông Nam Braxin. D. Kiểm soát tỉ lệ giia tăng dân số hiện đang là một trong những mối quan tâm hàng đầu. 2. TỰ LUẬN Câu 1. Quan sát một số bức ảnh sau kết hợp với sự hiểu biết của bản thân, em hãy cho biết: dân số ở đới nóng đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì?
  3. ĐÁP ÁN 1. TRẮC NGHIỆM 1.C 2.B 2.TỰ LUẬN. Dân số đới nóng đông, tăng nhanh dẫn đến nhiều hậu quả - Đối với kinh tế: + Gây sức ép tới vấn đề lao động và việc làm. + Kìm hãm tốc độ phát triển kinh tế. + Giảm sức tiêu dùng của xã hội, gây khó khăn cho vấn đề tích lũy của đất nước. - Đối với xã hội: + Kìm hãm sự phát triển của giáo dục. + Vấn đề chăm sóc y tế và sức khỏe cho nhân dân gặp nhiều khó khăn. + Bình quân thu nhập theo đầu người và việc nâng cao mức sống của người dân khó được nâng cao. - Đối với môi trường: + Làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, rừng, biển ) + Môi trường tự nhiên bị ô nhiễm (đất, nước, không khí ). + Ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của đất nước. III. KIỂM TRA 1 TIẾT 1. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Đất feralít ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng là do sự tích tụ của: A. Niken, ôxít sắt. B. Các chất khoáng N, P, K.
  4. C. Ôxít sắt, nhôm. D. Ôxít silíc và các chất bazơ. Câu 2. Diện tích xavan và nửa hoang mạc ở môi trường nhiệt đới ngày càng mở rộng chủ yếu là do: A. Địa hình phần lớn là núi. B. Lượng mưa ít. C. Con người phá rừng để lấy gỗ, làm nương rẫy. D. B và C đều đúng. Câu 3. Dân số nước ta tăng lên chủ yếu là do: A. Tăng tự nhiên. B. Tăng cơ giới. 2.TỰ LUẬN Câu 1 Quan sát hình ảnh dưới đây cho biết các loài vật trên có ở môi trường khí hậu nào? Chúng có đặc điểm gì để thích nghi với đặc điểm khí hậu nơi đó. Câu 2:
  5. Đặc điểm khí hậu môi trường và nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa có thuận lợi, khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp? Từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục khó khăn phát huy những thuận lợi đối với sản xuất nông nghiệp ở 2 môi trường này? ĐÁP ÁN 1. TRẮC NGHIỆM 1.C 2.D 3.A 2.TỰ LUẬN. Câu 1. - Động vật là các con: tuần lộc ,chim cánh cụt , hải cẩu. Chúng là động vật thuộc đới lạnh. -Đặc điểm: + Lớp mỡ dày, lông dày không thấm nước. + Sống thành đàn đông để sưởi ấm cho nhau. + Di cư để tránh rét. + Ngủ đông để giảm tiêu hao năng lượng Câu 2. * Thuận lợi: chủ động bố trí mùa vụ, lựa chọn cây trồng vật nuôi phù hợp. * Khó khăn: - Mưa theo mùa dễ gây lũ lụt sói mòn đất. - Mùa khô kéo dài gây hạn hán, hoang mạc dễ phát triển. - Thời tiết thất thường, nhiều thiên tai-> mất mùa * Biện pháp khắc phục: - Làm tốt công tác thủy lợi, trồng cây che phủ đất. - Đảm bảo tính chất mùa vụ. - Phòng chống thiên tai, sâu bệnh. IV. KIỂM TRA HỌC KÌ 1. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không đúng thiên nhiên châu Phi.
  6. A. Có khí hậu nóng quanh năm. B. Đường bờ biển ít bị cắt xẻ. C. Rất ít các vịnh biển. D. Có rất nhiều các bán đảo và đảo lớn. Câu 2: Mùa đông mát mẻ và có mưa, mùa hạ nóng và khô là đặc điểm của môi trường khí hậu nào ở châu Phi? A. Địa Trung Hải B. Nhiệt đới. C. Xích đạo ẩm. D. Hoang mạc. Câu 3. Đặc điểm nào sau đây không đúng với quần cư nông thôn: A. Mật độ dân số thường thấp. B. Nhà cửa tập trung với mật độ cao. C. Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp. D. Làng mạc, thôn xóm thường phân tán. II. TỰ LUẬN. Câu 1. Quan sát biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa dưới đây, từ đó rút ra đặc điểm khí hậu của môi trường đới lạnh
  7. Câu 2: ? TS phần lớn Bắc Phi & Nam Phi đều nằm trong môi trường nhiệt đới nhưng khí hậu Nam Phi lại dịu & ẩm hơn Bắc Phi ? ĐÁP ÁN 1. TRẮC NGHIỆM 1.D 2.A 3.B 2.TỰ LUẬN. Câu 1. -Khí hậu: + Lạnh lẽo, khắc nghiệt, mùa hạ ngắn, mùa đông kéo dài ,biên độ dao động nhiệt lớn +Mưa rất ít ,chủ yếu dưới dạng tuyết rơi Câu 2. -Diện tích Nam Phi nhỏ hơn Bắc Phi nên chịu ảnh hưởng của biển nhiều hơn . - 3 mặt Nam Phi giáp biển ; - Phía Đông của Nam Phi chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng & gió Đông Nam từ biển thổi vào nên thời tiết quanh năm nóng ẩm , mưa nhiều