Kiểm tra 15 phút - Môn: Địa lí 6

docx 9 trang minh70 1900
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra 15 phút - Môn: Địa lí 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxkiem_tra_15_phut_mon_dia_li_6.docx

Nội dung text: Kiểm tra 15 phút - Môn: Địa lí 6

  1. I. KIỂM TRA 15 P LẦN 1. 1. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Quan sát hình sau hãy cho biết tỉ lệ gia tăng tự nhiên của các nước phát triển và đang phát triển có xu hướng gì ? A. Tăng ớ các nước đang phát triển- giảm ở các nước phát triển B. Giảm ớ các nước đang phát triển- Tăng ở các nước phát triển C. Không có xu hướng nào cả. Câu 2. Quan sát hình sau cho biết sau 10 năm dân số Thành phố Hồ Chí Minh có xu hướng gì: A. Trẻ lên B. Già đi. C. Ổn định. 2.TỰ LUẬN
  2. Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy tính mật độ dân số năm 2001 của các nước trong bảng và nêu nhận xét. Tên nước Diện tích ( km2) Dân số ( triệu người) Việt Nam 329314 78,7 Trung Quốc 9597000 1273,3 In-đô-nê-xi-a 1919000 206,1 ĐÁP ÁN 1. TRẮC NGHIỆM 1.A 2.B 2. TỰ LUẬN Dựa vào công thức tính mật độ dân số: MĐDS = Số dân: Diện tích Từ bảng số liệu thô trong đề bài ta có bảng số liệu tinh như sau: Tên nước Mật độ dân số ( người/km2) Việt Nam 239,0 Trung Quốc 132,7 In-đô-nê-xi-a 107,4 * Nhận xét: Việt Nam có diện tích và dân số ít hơn Trung Quốc và In-đô-nê-xi-a nhưng lại có mật độ dân số cao hơn do đất hẹp, dân đông. II. KIỂM TRA 15 P LẦN 2. 1.TRẮC NGHIỆM Câu 1. Nếu ở chân núi nhiệt độ là 30 0 C thì ở độ cao 8000 m nhiệt độ là bao nhiêu: A. -18 0 C A. -190 C A. -20 0 C
  3. Câu 2: Quan sát hình bên cho biết đới nóng nằm trong khoảng từ: A. Đường vòng cực đến các điểm cực. B. Các chí tuyến đến các vòng cực. C. Đường chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam. Câu 3. Quan sát hình ảnh dưới đây cho biết cảnh trên thể hiện sự thay đổi của thực vật theo yếu tố nào: A. Theo hướng sườn núi. B. Theo độ cao địa hình C. Theo vĩ độ.
  4. 2.TỰ LUẬN. Dựa vào bảng tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và phân bố dân cư thế giới theo các châu lục dưới đây, hãy cho biết châu lục nào có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất và châu lục nào có tỉ lệ gia tăng dân số thấp nhất. Tại sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Châu Á giảm nhưng tỉ trọng dân số so với toàn thế giới lại tăng? Châu lục và khu Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên Dân số so với toàn thế giới vực (%) (%) 1950 - 1990 - 1995 1950 1995 1955 Toàn thế giới 1,78 1,48 100,0 100,0 Châu Á. 1,91 1,53 55,6 60,5 Châu Phi 2,23 2,68 8,9 12,8 Châu Âu 1,00 0,16 21,6 12,6 Bắc Mĩ 1,70 1,01 6,8 5,2 Nam Mĩ 2,65 1,70 6,6 8,4 Châu Đại Dương 2,21 1,37 0,5 0,5 ĐÁP ÁN 1.TRẮC NGHIỆM 1.A 2.C 3.B 2. TỰ LUẬN - Giai đoạn 1990 – 1995 so với giai đoạn 1950 – 1955: + Tỉ lệ gia tăng dân số châu Phi cao nhất ( tăng thêm 0,45%) + Nam Mĩ có tỉ lệ gia tăng dân số thấp nhất ( giảm đi 0,95%) - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Châu Á và Nam Mĩ giảm
  5. Mà tỉ trọng dân số so với toàn thế giới vẫn tăng , vì: + Dân số Châu Á đông ( chiếm 60,5% dân số thế giới năm 1995) + Tỉ lệ gia tăng dân số vốn đã cao nhất thế giới ( 2,65% trong giai đoạn 1950 – 1995), nay dù có giảm thì số dân tăng lên vẫn còn nhiều. III. KIỂM TRA 1 TIẾT. 1. TRẮC NGHIỆM. Câu 1: Quan sát biểu đồ sau cho biết biểu đồ thể hiện nhiệt độ, lượng mưa của môi trường khí hậu nào: A. Nhiệt đới. B. Nhiệt đới gió mùa C. Xích đạo ẩm. Câu 2: Quan sát hình ảnh sau cho biết mùa hạ ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á thường mưa nhiều là do : A. Chịu ảnh hưởng của gió từ lục địa thổi ra B. Chịu ảnh hưởng của gió từ biển thổi vào.
  6. Câu 3 . Nếu ở chân núi nhiệt độ là 30 0 C thì ở độ cao 8848 m nhiệt độ là bao nhiêu: A. Khoảng -24 0 C B. Khoảng -25 0 C C. Khoảng -23 0 C II. TỰ LUẬN. Cho bảng số liệu sau: TỈ LỆ DÂN ĐÔ THỊ ( % DÂN SỐ). Năm 1950 2001 Châu Á 15 37 Châu Âu 56 73 Châu Phi 15 33 Bắc Mĩ 64 75 Nam Mĩ 41 79 Câu 1: Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện tỉ lệ dân thành thị một số châu lục và khu vực trên thế giới năm 1950 và năm 2001. Câu 2:
  7. Nhận xét về tốc độ tăng tỉ lệ dân thành thị ở một số châu lục và khu vực trên thế giới trong giai đoạn trên. ĐÁP ÁN 1.TRẮC NGHIỆM 1.A 2.B 3. C 2. TỰ LUẬN. Câu 1: Vẽ biểu đồ - Dạng biểu đồ: cột chồng. - Vẽ chính xác, đẹp, cân đối, có tên biểu đồ và bảng chú giải. Câu 2: Nhận xét. - Nam Mĩ có tốc độ gia tăng tỉ lệ dân thành thị nhanh nhất ( dẫn chứng). - Bắc Mĩ có tốc độ giia tăng tỉ lệ dân thành thị thấp nhất ( dẫn chứng) IV. KIỂM TRA HỌC KÌ I. 1.TRẮC NGHIỆM. Câu 1: Quan sát hình bên cho biết biểu đồ thể hiện đặc điểm khí hậu của môi trường đới nào A. Đới nóng B Đới lạnh. C Đới ôn hòa
  8. Câu 2. Dân số thế giới năm 2001 là 6.137 triệu người, dân số Châu Phi 818 triệu người , cho biết Dân số Châu Phi chiếm tỉ lệ bao nhiêu so dân số thế giới: A. 13,3 %. B. 15 %. C. 16 %. Câu 3. Cho biết kiều rừng phát triển tốt trong kiểu khí hậụ dưới đây là kiểu rừng nào: A. Rừng nhiệt đới mưa mùa. B. Rừng thưa , xa van C. Rừng xích đạo xanh quanh năm 2. TỰ LUẬN.
  9. Lượng khí CO2( điôxit cácbon) là nguyên nhân chủ yếu làm cho Trái đất nóng lên. Cho đến năm 1840, lượng CO2 trong không khí luôn ổn định ở mức 275 phần triệu ( viết tắt là 275p.p.m). Từ khi bắt đầu cuộc cách mạng công nghiệp đến nay, lượng CO2 trong không khí đã không ngừng tăng lên. Năm 1840: 275 p.p.m Năm 1957: 312p.p.m Năm 1980: 335 p.p.m Năm 1997: 355p.p.m Câu 1. Vẽ biểu đồ về sự tăng trưởng CO2 trong không khí từ năm 1840 đến năm 1997. Câu 2. Giải thích nguyên nhân của sự tăng trưởng đó. ĐÁP ÁN 1. TRẮC NGHIỆM 1.B 2. A 3.C 2.TỰ LUẬN Câu 1. - Dạng biểu đồ: cột đơn. - Vẽ chính xác, đảm bảo tính cân đối, đẹp, có đầy đủ tên biểu đồ, chú giải. Câu 2. Giải thích: Lượng CO2 trong không khí Trái Đất ngày càng tăng là do sản xuất công nghiệp và do tiêu dùng chất đốt ngày càng gia tăng.