Nội dung kiến thức môn Địa lí Lớp 10 - Tuần 26 + 27. Bài 27 đến 29
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung kiến thức môn Địa lí Lớp 10 - Tuần 26 + 27. Bài 27 đến 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
noi_dung_kien_thuc_mon_dia_li_lop_10_tuan_26_27_bai_27_den_2.docx
Nội dung text: Nội dung kiến thức môn Địa lí Lớp 10 - Tuần 26 + 27. Bài 27 đến 29
- NỘI DUNG KIẾN THỨC ĐỊA LÝ LỚP 10. Tuần 26,27 CHƯƠNG VII. ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP. BÀI 27 : VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NÔNG NGHIỆP . CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP. MỘT SỐ HÌNH THỨC TỔ CHỨC LÃNH THỔ NƠNG NGHIỆP (TCLTNN) (tiết 1-2) I. Vai trò và đặc điểm của nông nghiệp. 1/ Vai trò. Có vai trò rất quan trọng không thể thay thế được, cung cấp: - Lương thực thực phẩm cho con người. - Nguyên liệu cho cơng nghiệp sản xu ất hàng tiêu dùng, cơng nghiệp chế biến lương thực thực phẩm. - Hàng xuất khẩu , thu ngoại tệ. - Giải quyết việc làm . 2/ Đặc điểm - Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu. - Cây trồng và vật nuôi là đối tượng lao động . - Sản xuất NN có tính chất mùa vụ . - Sản xuất NN phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên - Trong nền kinh tế hiện đại, NN ngày càng trở thành sản xuất hàng hoá. II. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp 1/ Các nhân tố tự nhiên Là tiền đề cơ bản để phát triển và phân bố nông nghiệp. a. Đất đai: là cơ sở đầu tiên, quan trọng nhất để tiến hành trồng trọt , chăn nuôi => ảnh hưởng tới qui mơ sản xuất, cơ cấu và phân bố cây trồng, vật nuơi, năng suất. b. Khí hậu và nguồn nước: ảnh hưởng đến việc xác định cơ cấu cây rồng , thời vụ, khả năng xen canh tăng vụ và hiệu quả SXNN ở từng địa phương . c. Sinh vật : các loài cây con, đồng cỏ và nguồn thức ăn tự nhiên là cơ sở để thuần dưỡng , tao nên các giống cây trồng và vật nuôi , cơ sở thức ăn tự nhiên cho gia súc và tạo điều kiện cho chăn nuôi phát triển. 2/ Các nhân tố kinh tế -xã hội. Có ảnh hưởng quan trọng tới phát triển và phân bố nông nghiệp.
- a. Dân cư và nguồn lao động: vừa là lực lượng sản xuất trực tiếp vừa là nguồn tiêu thụ các nông sản. b. Các quan hệ sở hữu ruộng đất: có ảnh hưởng rất lớn đến con đường phát triển nông nghiệp và các hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp. c. Tiến bộ khoa học kĩ thuật : ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng và sản lượng . d. Thị trường : ảnh hưởng đến giá cả các nông sản qua đó điều tiết sản xuất và hướng chuyên mơn hĩa. III. Một số hình thức TCLTNN. Trang trại Thể tổng hợp Vùng nông nghiệp nông nghiệp (GT) - Là hình thức SX cơ sở trong - Tương đối đồng nhất về điều kiện tự nông nghiệp nhiên, KT-XH nhằm phân bố hợp lí cây trồng, vật nuôi và hình thành các - SX hàng hoá dựa trên chuyên vùng hướng chuyên mơn hĩa nông mơn hĩa và thâm canh. nghiệp . - Thuê mướn lđ -Hình thành và PT trong thời kì - Là hình thức cao nhất của TCLTNN. CNH, thay cho KT tiểu nông tự cấp tự túc Bài 28: ĐỊA LÍ NGÀNH TRỒNG TRỌT (tiết 1-2). I. Cây lương thực. 1/ Vai trò. - Cung cấp tinh bột và chất dinh dưỡng cho con người và gia súc. - Cung cấp nguyên liệu cho ngành cơng nghiệp chế biến lương thực thực phẩm. - Hàng XK có giá trị . 2/ Các cây lương thực chính. HS ghi theo bảng SGK trang 108 3/ Các cây lương thực khác. -Vai trị:
- + Làm thức ăn chủ yếu cho ngành chăn nuơi + Nguyên liệu để nấu rượu, cồn, bia. + Cịn làm thức ăn cho con người (Châu Phi, Nam Á) -Đặc điểm: dễ tính, khơng kén đất, khơng địi hỏi nhiều phân bĩn, nhiều cơng chăm sĩc, khả năng chịu hạn giỏi. -Phân bố: miền ơn đới, cận nhiệt đới, nhiệt đới. II. Cây công nghiệp. 1. Vai trò và đặc điểm. a. Vai trò: - Nguyên liệu cho CNCB. - Khắc phục được tính mùa vụ, tận dụng tài nguyên đất, phá thế độc canh, bảo vệ mơi trường. - Mặt hàng XK quan trọng. b. Đặc điểm Phần lớn là những cây ưa nhiệt, ẩm , cần đất thích hợp, cần nhiều lao động có kĩ thuật và kinh nghiệm chăm sóc nên chỉ được trồng ở những nơi có điều kiện thuận lợi nhất. 2. Các cây công nghiệp chủ yếu. HS ghi theo bảng SGK p.110 III. Ngành trồng rừng. 1/ Vai trò của rừng - Điều hoà lượng nước trên mặt đất. - Là lá phổi xanh của TĐ, bảo vệ đất, chống xói mòn. - Là nguồn gen quý, cung cấp lâm sản cho CN , xây dựng và dân sinh , nguyên liệu gíây, thực phẩm, dược liệu, 2/ Tình hình trồng rừng. - Trên TG , rừng đang bị tàn phá do con người. - DT rừng trên TG tăng (1990: 43,6 triệu ha, 2000: 187 triệu ha) - Các nước trồng nhiều rừng : Trung Quốc, AnÁ Độ, LB Nga, Hoa Kì,
- Bài 29: ĐỊA LÍ NGÀNH CHĂN NUÔI. I. Vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi. 1/ Vai trò - Cung cấp cho con người TP có dd cao , nguồn đạm động vật. - Cung cấp nguyên liệu cho CNSX hàng tiêu dùng , TP, dược phẩm và XK. - Cung cấp sức kéo, phân bón cho ngành trồng trọt , tận dụng phụ phẩm của ngành trồng trọt. 2/ Đặc điểm. - Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn thức ăn. - Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi đã có những tiến bộ vượt bậc nhờ thành tựu KHKT. -Trong nền NN hiện đại , ngành chăn nuôi có nhiều thay đổi về hình thức và hướng CMH. II. Các ngành chăn nuôi. Hs ghi theo bảng SGK p. 114 III. Ngành nuôi trồng thuỷ sản. 1/ Vai trò - Cung cấp đạm, nguyên tố vi lượng dễ tiêu hoá và hấp thụ , có lợi cho sức khoẻ. - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và có giá trị XK. 2/ Tình hình nuôi trồng thuỷ sản. - Cơ cấu nuôi trồng gomà cả thuỷ sản nước ngọt , nước lợ và nước mặn. - Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng gấp 3 lần và đạt 35 triệu tấn ( 10 năm trở lại đây) - Các nước NTTS nhiều: TQ, Ấn Độ , Nhật Bản, Philipin, Hoa Kì , Canađa, Hàn Quốc và các quốc gia Đông Nam Á. Ghi chú: các em khi học nhớ mang theo sách giáo khoa lớp 10.