Tài liệu ôn tập học kỳ II môn Địa lí Lớp 9 - Bài 32 đến 39 - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu ôn tập học kỳ II môn Địa lí Lớp 9 - Bài 32 đến 39 - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tai_lieu_on_tap_hoc_ky_ii_mon_dia_li_lop_9_bai_32_den_39.pdf
Nội dung text: Tài liệu ôn tập học kỳ II môn Địa lí Lớp 9 - Bài 32 đến 39 - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt
- Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt BÀI 32: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (TT) A/ NỘI DUNG BÀI HỌC: IV/ Tình hình phát triển kinh tế: 1/Công nghiệp: -Khu vực CN-XD tăng trưởng nhanh chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng -Cơ cấu SX cân đối đa dạng -Gồm nhiều ngành quan trọng: khai thác dầu khí, điện, hóa dầu,, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, CBLTTP xuất khẩu, SX hàng tiêu dùng -Các trung tâm CN lớn: TP HCM, Bà Rịa- Vũng Tàu, Biên Hòa -TP HCM chiếm khoảng 50% giá trị SXCN của vùng 2/Nông nghiệp: - Chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng - Là vùng trọng điểm cây CN nhiệt đới của nước ta, đặc biệt là cây cao su, cà phê, hồ tiêu, điều (Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai), mía đường, đậu tương, thuốc lá, cây ăn quả,.. -Chăn nuôi gia súc, gia cầm theo phương pháp công nghiệp -Nghề nuôi trồng và đánh bắt thủy sản đem lại nguồn lợi lớn -Có 2 hồ chứa nước lớn là hồ Dầu Tiếng và hồ Trị An B/CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: 1/Trong cơ cấu kinh tế ở Đông Nam Bộ, khu vực chiếm tỉ trọng cao nhất vùng: A. Nông, lâm, ngư nghiệp B. Công nghiệp và xây dựng C. Dịch vụ D. Công nghiệp, dịch vụ 2/Ngành trồng trọt ở vùng Đông Nam Bộ có 2 thê mạnh là: A.Trồng cây lương thực và cây ăn quả B. Cây ăn quả và nuôi gia súc C. Cây công nghiệp và cây ăn quả D. Cây ăn quả và cây lương thực 1
- Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt 3/Trong ngành trồng trọt vấn đề quan trọng hàng đầu ở Đông Nam Bộ là: A.Thâm canh B. Rửa mặn, rửa phèn cho đất C.Thủy lợi D. Ngăn lũ BÀI 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (TT) A/NỘI DUNG BÀI HỌC: 3/Dịch vụ: -TP HCM là đầu mối giao thông quan trọng hàng đầu ở Đông Nam Bộ và cả nước B 33.1 -Đông Nam Bộ có sức hút mạnh nguồn đầu tư nước ngoài -Đông Nam Bộ luôn đứng đầu các hoạt động xuất nhập khẩu. Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực: dầu thô, thực phẩm chế biến, hàng may mặc, giày dép, đồ gỗ,..Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu: máy móc, thiết bị, nguyên liêu, hàng tiêu dùng cao cấp -TP HCM +Luôn dẫn đầu các hoạt động xuất khẩu của vùng -Là trung tâm du lịch lớn nhất cả nước V/Các trung tâm kinh tế và vùng KTTĐ phía Nam: -Ba trung tâm kinh tế lớn: TP HCM, Biên Hòa,Vũng Tàu. Ba trung tâm này tạo nên tam giác CN mạnh của vùng KTTĐ phía Nam -Vùng KTTĐ phía Nam: TPHCM, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai,, Bà Rịa- Vũng Tàu, TN, Long An -DT: 28.000 km2 -DS: 12,3 triệu người -Vùng KTTĐ phía Nam có vai trò quan trọng không chỉ đối với Đông Nam Bộ mà còn với các tỉnh phía Nam và cả nước 2
- Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt B/CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: 1/Dân cư đông Nam Bộ tập trung nhiều ở thành thị: A.Thương mại phát triển B. Công nghiệp phát triển C.Thương mại, du lịch phát triển D. Công nghiệp, du lịch phát triển 2/ Kinh tế Đông Nam Bộ phát triển mạnh nhờ vào đâu? A. SX NN, hàng tiêu dùng, du lịch B. Ngành dịch vụ phát triển mạnh và đa dạng C. Vị trí giao thương quốc tế dễ dàng, nhiều nông sản nhiệt đới D. Câu A, B đúng 3/ Điều kiện thuận lợi để TP HCM phát triển mạnh ngành du lịch? A.Vị trí thuận lợi, có nhiều di tích, văn hóa, lịch sử, hệ thống nhà hàng, khách sạn đầy đủ B. Hệ thống bảo hiểm, du lịch cao C. Nhân viên du lịch giỏi D. Hệ thống tiếp thị tốt BÀI 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG A/NỘI DUNG BÀI HỌC: I/VTĐL và giới hạn lãnh thổ: -Là vùng nằm về phía Tây vùng Đông Nam Bộ: phía Bắc giáp CPC, phía Tây Nam giáp vịnh Thái Lan, phía Đông Nam là biển Đông -DT: 39.734 km2 -DS: 16,7 triệu -Các tỉnh và TP: SGK -Ý nghĩa: thuận lợi cho giao lưu trên đất liền và trên biển với các vùng và các nước II/Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: Sơ đồ H 35.2 SGK -Thuận lợi: 3
- Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt .Giàu tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp: đồng bằng rộng, đất phù sa màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, nguồn nước dồi dào, sinh vật phong phú, đa dạng -Khó khăn: lũ lụt, diện tích đất phèn, đất mặn lớn, thiếu nước ngọt trong mùa khô III/Đặc điểm dân cư và XH: -Thuận lợi: .Là vùng đông dân có nguồn lao động dồi dào có kinh nghiệm SX nông nghiệp hàng hóa, thị trường tiêu thụ lớn .Thành phần dân tộc: Kinh, Hoa, Khơme, Chăm, Hoa -Khó khăn: mặt bằng dân trí chưa cao, tỉ lệ dân thành thị còn ít B/CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: 1/ Cây lúa trong vùng phát triển mạnh nhờ: A. Khí hậu nóng, ẩm quanh B. Nhiều sông ngòi, kênh rạch C. Địa hình bằng phẳng D. Nguồn lao động có kinh nghiệm 2/Nhờ đâu vùng đồng bằng sông Cửu Long có nhiều thuận lợi trong giao lưu kinh tế với các nước trong tiểu vùng sông MêKông? A. Nhờ vị trí trên đường giao thông hàng hải B. Nhờ hệ thống giao thông đường biển, đường sông và đường bộ giữa VN với Campuchia, Thái Lan và Lào C. Có hàng hải tốt nhất trong vùng D. Câu A-B đúng 3/Ngành trồng trọt ở đồng bằng sông Cửu Long có 2 thế mạnh là: A. Trồng cây lương thực và cây ăn quả B. Cây ăn quả và chăn nuôi gia súc C. Cây công nghiệp và cây ăn quả D. Cây công nghiệp và cây lương thực BÀI 36: VÙNG ĐỒNG BẰNG D. Cây công nghiệp và cây ăn quả SÔNG CỬU LONG (TT) 4
- Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt A/NỘI DUNG: IV/Tình hình phát triển kinh tế: 1/Nông nghiệp: -Là vùng trọng điểm SX lương thực thực phẩm lớn nhất cả nước -Lúa được trồng nhiều ở các tỉnh ven S Tiền, S Hậu: Kiên Giang, An Giang, Long An, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Tiền Giang. Bình quân LT theo đầu người 1066,3 kg, là vùng xuất khấu gạo chủ lực của nước ta. Ngoài ra còn trồng nhiều mía đường, rau, đậu -Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước, có nhiều loại hoa quả nhiệt đới -Phát triển mạnh nghề nuôi vịt đàn, vịt được nuôi nhiều ở các tỉnh: bẠC Liêu, Cà Mau, ST, Vĩnh Long, Trà Vinh -Tổng lượng thủy sản chiếm hơn 50% so với cả nước, nhiều nhất là ở các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau, An Giang. Nghề nuôi trồng thủy sản xuất khẩu phát triển mạnh -Nghề rừng có vị trí quan trọng nhất là rừng ngập mặn và ven biển và trên bán đảo Cà Mau 2/Công nghiệp: -Bắt đầu phát triển -Các ngành CN: CBLTTP, VLXD, cơ khí nông nghiệp và 1 số ngành CN khác (CN chế biến lâm sản, hóa chất) -Ngành chế biến LTTP chiếm tỉ trọng cao -Hầu hết các cơ sở SX CN tập trung ở các TP, thị xã đặc biệt là TP Cần Thơ 3/Dịch vụ: -Bắt đầu phát triển -Gồm các ngành chủ yếu: xuất nhập khẩu, vận tải thủy, du lịch +Gạo, thủy sản đông lạnh, hoa quả là mặt hàng XK chủ lực +Giao thông đường thủy giữ vai trò quan trọng trong đời sống và hoạt động giao lưu kinh tế -Có nhiều tiềm năng du lịch, trên sông nước, miệt vườn, biển đảo V/Các trung tâm kinh tế: -Các trung tâm kinh tế: Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau 5
- Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt -TP Cần Thơ là trung tâm kinh tế lớn nhất B/CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: 1/Dân số đồng bằng sông Cửu Long đông nhất cả nước: A. Đúng B. Sai 2/Trong nông nghiệp thế mạnh lớn nhất của đồng bằng sông Cửu Long là: A. Sản xuất lương thực và trồng cây ăn quả B. Khai thác và nuôi trồng thủy sản C. Nghề rừng D. Sản xuất lương thực, khai thác và nuôi trồng thủy sản 3/Trung tâm kinh tế lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long: A. Cần Thơ B. Mỹ Tho C. Long Xuyên D. Cà Mau BÀI 38: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ & BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN- ĐẢO A/NỘI DUNG BÀI HỌC: I/Biển và đảo VN: 1/Vùng biển nước ta: -Nước ta có đường bờ biển dài 3260 km và vùng biển rộng khoảng 1 triệu km2 với nhiều đảo và quần đảo H 38. 1 -Nước ta có 28 tỉnh và TP giáp biển 2/Các đảo và quần đảo: -Vùng biển nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ -Các đảo lớn: Cát Bà, Cái Bầu, Bạch Long Vĩ, Cồn Cỏ, Lý Sơn, Côn Đảo, Phú Quốc, Phú Qúi, Thổ Chu, Qđảo Trường Sa, Hoàng Sa *Ý nghĩa: -Giàu tài nguyên để phát triển nhiều ngành KT biển 6
- Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt -Có tầm quan trọng về an ninh quốc phòng II/Phát triển tổng hợp các ngành KT biển: Ngành Tiềm năng Sự phát triển Hạn chế Hướng phát triển 1/Khai thác -Có hơn 2000 loài -Trữ lượng -Khai thác gần -Khai thác HS nuôi trồng cá, trên 100 loài khoảng 4 triệu bờ xa bờ và chế biến tôm, và nhiều loài tấn, khai thác -MT sinh thái -Đẩy mạnh nuôi HS đặc sản khoảng 1,9 dễ bị phá vỡ trồng HS -Nhiều cảng cá triệu tấn/năm -Việc nuôi -Phát triển CN trồng còn chế biến HS thiếu cơ sở KH-KT -CN chế biến phát triển chậm 2/DL biển -Đường bờ biển -Phát triển -Hoạt động -Mở rộng các đảo dài, trên 120 bãi nhanh đơn giản loại hình cát rộng dài -Cơ sở hạ tầng -Phong cảnh đẹp còn yếu và nhiều đảo ven bờ B/CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: 1/Việc ưu tiên để phát triển nguồn hải sản nước ta là: A. Tăng cường lao động B. Xây dựng thêm các ngư cảng C. Tập trung đánh bắt xa bờ D. Câu A, B đúng 2/Nhờ đâu vùng biển nước ta giàu nguồn lợi hải sản? A. Vùng biển ấm B. Có nhiều sông đổ ra biển mang theo nguồn thức ăn dồi dào 7
- Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt C. Cả 2 sai D. Cả 2 đúng 3/Tìm câu đúng: A. Các đảo xa bờ: Phú Quốc, Cát Bà B. Diện tích vùng biển nước ta lớn gấp đôi diện tích đất liền C. Ta có chủ quyền hoàn toàn về việc khai thác nguồn tài nguyên ở thềm lục địa nước ta D. Nước ta có 26 tỉnh, TP giáp biển BÀI 39: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO A/NỘI DUNG BÀI HỌC: Ngành Tiềm năng Sự phát triển Hạn chế Hướng phát triển 3/Khai thác -Nguồn muối vô -SX muối đặc -CN chế biến -CN hóa dầu và chế biến tận biệt ở ven dầu khí, khí -CN chế biến khí KS biển -Nhiều bãi cát biển NTB hóa dầu còn công nghệ cao trắng kém phát -XK khí tự nhiên -Dầu mỏ triển và khí hóa lỏng -Khí tự nhiên 4/Phát triển -Có nhiều tuyến -GT đường -Thiếu -Phát triển hệ tổng hợp đường biển QT biển phương tiện thống cảng biển GTVT biển -Xây dựng vận tải -Phát triển mạnh các hải cảng và hiện đại lực lượng hàng hải và các DV hàng 8
- Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt hải -Phát triển ngành đóng tàu VN III/Bảo vệ TN và MT biển đảo: 1/Sự giảm sút tài nguyên: *Thực trạng: -DT rừng ngập mặn giảm -Sản lượng đánh bắt giảm, một số loài cá có nguy cơ bị tuyệt chủng -Đánh bắt khai thác quá mức -Hậu quả: .Suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật biển .Ảnh hưởng xấu đến chất lượng các khu du lịch biển 2/Các phương hướng chính để bảo vệ TN-MT biển đảo: -Nhà nước đã đề ra những phương hướng nhằm bảo bảo vệ TN và MT biển đảo B/CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: 1/ Nghề làm muối ở nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng ven biển thuộc: A. Bắc Bộ B. Bắc Trung Bộ C. Đồng bắng Sông Cửu Long D. Nam Trung Bộ 2/Khoáng sản vô tận ở vùng biển nước ta là: A.Dầu khí B. Titan C. Muối D. Cát thủy tinh 3/Đâu không phải là cảng biển? A. Đà Nẵng B.Cần Thơ C. Vũng Tàu D.Qui Nhơn 9



