Tài liệu ôn tập môn Địa lí Lớp 7 học kỳ II - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu ôn tập môn Địa lí Lớp 7 học kỳ II - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tai_lieu_on_tap_mon_dia_li_lop_7_hoc_ky_ii_truong_ththcs_ly.docx
Nội dung text: Tài liệu ôn tập môn Địa lí Lớp 7 học kỳ II - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt
- BÀI 37: DÂN CƯ BẮC MĨ I/ KIẾN THỨC 1. Sự phân bố dân cư: - Dân số 419,5 triệu người. - Mật độ dân số trung bình khoảng 20 người/km2. - Dân cư tập trung đông ở đông Nam Ca-na-đa và ở vùng hồ lớn Đông Bắc Hoa Kì và phía Đông của sông Mi-xi-xi-pi. 2. Đặc điểm đô thị: - Thành phố tập trung ở phía Nam hồ lớn và vùng duyên hải Đại Tây Dương vào sâu trong nội địa đô thị nhỏ và thưa thớt. - Gần đây, sự xuất hiện nhiều thành phố mới ở miền nam và duyên hải Thái Bình Dương đã dẫn tới sự phân bố lại dân cư của Hoa Kì. II/ CÂU HỎI Câu 1: Dân cư Bắc Mĩ có đặc điểm phân bố là: A. Rất đều. B. Đều. C. Không đều. D. Rất không đều. Câu 2: Hai khu vực thưa dân nhất Bắc Mĩ là: A. Alaxca và Bắc Canada. B. Bắc Canada và Tây Hoa Kỳ. C. Tây Hoa Kì và Mê-hi-cô. D. Mê-hi-cô và Alaxca. Câu 3: Quá trình đô thị hóa ở Bắc Mĩ gắng liền với quá trình: A. Di dân. B. Chiến tranh. C. Công nghiệp hóa. D. Tác động thiên tai. Câu 4: Dân cư đang chuyển từ phía Nam hồ lớn và Đông Bắc ven Đại Tây Dương tới các vùng công nghiệp mới năng động hơn ở: A. Phía Nam và duyên hải ven Thái Bình Dương. B. Phía Nam và duyên hải ven Đại Tây Dương. C. Phía Tây Bắc và duyên hải ven Thái Bình Dương. D. Phía Tây Bắc và duyên hải ven Đại Tây Dương. Câu 5: Hướng thay đổi cấu trúc công nghiệp của vùng Hồ Lớn và ven Đại Tây Dương hiện nay là tập trung phát triển: A. Các ngành công nghiệp truyền thống. B. Các ngành dịch vụ. C. Các ngành công nghiệp kĩ thuật cao. D. Cân đối giữa nông, công nghiệp và dịch vụ. Câu 6: Càng vào sâu trong lục địa thì: A. Đô thị càng dày đặc. B. Đô thị càng thưa thớt. C. Đô thị quy mô càng nhỏ. D. Đô thị quy mô càng lớn. Câu 7: Mê-hi-cô là nước tiến hành công nghiệp hóa: A. Rất muộn. B. Muộn.
- C. Sớm. D. Rất sớm. Câu 8: Các đô thị trên trên 10 triệu dân ở Bắc Mĩ là: A. Niu-I-ooc, Mê-hi-cô City và Lốt-An-giơ-lét. B. Niu-I-ooc, Mê-hi-cô City và Xan-di-a-gô. C. Niu-I-ooc, Lốt-An-giơ-lét và Xan-di-a-gô. D. Lốt-An-giơ-lét, Mê-hi-cô City và Si-ca-gô. Câu 9: Quá trình đô thị hóa phát triển nhanh ở Bắc Mĩ là kết quả của sự phát triển công nghiệp và hình thành nên: A. Các khu công nghiệp tập trung. B. Hình thành các dải siêu đô thị. C. Hình thành các vùng công nghiệp cao. D. Hình thành các khu ổ chuột. Câu 10: Dân cư phân bố không đồng đều giữa miền Bắc và miền Nam, giữa phía Tây và phía Đông do: A. Sự phát triển kinh tế. B. Sự phân hóa về tự nhiên. C. Chính sách dân số. D. Lịch sử khai thác lãnh thổ. BÀI 38: KINH TẾ BẮC MĨ I/ KIẾN THỨC 1. Nền nông nghiệp tiên tiến: a. Những điều kiện cho nền nông nghiệp Bắc Mĩ phát triển. - Nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi. - Áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật tiên tiến và hình thức tổ chức. b. Đặc điểm nông nghiệp. - Sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì và Ca-na-đa chiếm vị trí hàng đầu thế giới. - Nền nông nghiệp ít sử dụng lao động, sản xuất ra khối lượng hàng hóa cao năng xuất lao động lớn. c. Hạn chế trong nông nghiệp Bắc Mĩ. - Nông sản có giá thành cao bị cạnh tranh mạnh. - Gây ô nhiễm môi trường do sử dụng nhiều phân hóa học và thuốc trừ sâu. d. Các vùng nông nghiệp Bắc Mĩ. - Sự phân bố sản xuất nông nghiệp có sự phân hóa từ Bắc – Nam, từ Tây sang Đông. - Phía Nam: Ca-na-đa và phía bắc Hoa Kì trồng lúa mì. - Xuống phía nam trồng ngô, lúa mì, chăn nuôi bò sữa. - Ven vịnh Mê-hi-cô trồng cây công nghiệp nhiệt đới, bông, mía và cây ăn quả. II/ CÂU HỎI Câu 1: Đâu không phải nguyên nhân nào làm cho nền nông nghiệp Bắc Mĩ phát triển mạnh mẽ, đạt đến trình độ cao? A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi. B. Trình độ khoa học kĩ thuật cao. C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn. D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. Câu 2: Nền nông nghiệp ở Bắc Mĩ là nền nông nghiệp: A. Rộng lớn. B. Ôn đới. C. Hàng hóa.
- D. Công nghiệp. Câu 3: Nền nông nghiệp Bắc Mỹ không có hạn chế: A. Giá thành cao. B. Nhiều phân hóa học, thuốc hóa học. C. Ô nhiễm môi trường. D. Nền nông nghiệp tiến tiến Câu 4: Trong 3 nước của Bắc Mĩ, nước nào có tỉ lệ lao động trong nông nghiệp cao nhất? A. Ca-na-đa. B. Hoa kì. C. Mê-hi-cô. D. Ba nước như nhau. Câu 5: Trên các sơn nguyên của Mê-hi-cô, ngoài chăn nuôi gia súc lớn, người ta còn trồng: A. Ngô và các cây công nghiệp nhiệt đới. B. Lúa gạo và các cây công nghiệp cận nhiệt đới. C. Cây hoa màu và các cây công nghiệp nhiệt đới. D. Cây hoa màu và cây công nghiệt ôn đới. Câu 6: Sản xuất nông nghiệp vùng Bắc Mĩ được tổ chức tiến tiến, không biểu hiện ở: A. Quy mô diện tích lớn. B. Sản lượng nông sản cao. C. Chất lượng nông sản tốt. D. Sử dụng nhiều lao động có trình độ. Câu 7: Chăn nuôi gia súc lấy thịt tập trung ở: A. Đồng bằng Bắc Mĩ. B. Phía nam Ca-na-đa và phía bắc Hoa Kì; C. Ven vịnh Mê-hi-cô D. Vùng núi và cao nguyên phía tây Hoa Kì Câu 8: Nước nào có bình quân lương thực đầu người cao nhất trong các nước Bắc Mĩ? A. Ca-na-đa. B. Hoa Kì. C. Mê-hi-cô. D. Ngang nhau. Câu 9: Quốc gia ở Bắc Mĩ có sản lượng lương thực có hạt lớn nhất là: A. Ca-na-đa. B. Hoa kì. C. Mê-hi-cô. D. Ba nước như nhau. Câu 10: Đặc điểm nào dưới đây không phải của nền nông nghiệp Hoa Ki và Ca-na-da: A. Năng suất cao. B. Sản lượng lớn. C. Diện tích rộng. D. Tỉ lệ lao động cao. BÀI 39: KINH TẾ BẮC MĨ (tt) I/ KIẾN THỨC 2. Công nghiệp chiếm vị trí hàng đầu trên thế giới. a. Sự phân bố công nghiệp ở Bắc Mĩ. - Công nghiệp Ca-na-đa. + Phía bắc Hồ Lớn và duyên hải Đại Tây Dương.
- - Công nghiệp Hoa Kì. + Phía nam Hồ Lớn và vùng Đông Bắc ven Đại Tây Dương. + Phía nam duyên hải Thái Bình Dương “Vành đai Mặt Trời” - Công nghiệp Mê-hi-cô. + Thủ đô Mê-hi-cô và thành phố ven vịnh Mê-hi-cô. - Công nghiệp chế biến chiếm 80% toàn ngành. - Công nghiệp mũi nhọn Bắc Mĩ: Điện tử, hàng không, vũ trụ. b. Công nghiệp Bắc Mĩ phát triển đạt trình độ cao. - Hoa Kì có nền công nghiệp đứng đầu thế giới, đặt biệt là ngành hàng không và vũ trụ phát triển mạnh mẽ. 3. Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế. - Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP: Ca-na-đa và Mê-hi-cô chiếm 68%, Hoa Kì chiếm 72%. 4. Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA). - Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) được thông qua 1993, gồm Ca-na-đa, Hoa Kì, Mê-hi-cô. - Mục đích: Kết hợp thế mạnh của 3 nước, tạo nên thị trường chung rộng lớn, tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới. - Vai trò của Hoa Kì: Chiếm phần lớn kim ngạch xuất khẩu và vốn đầu tư nước ngoài vào Mê-hi-cô, hơn 80% kim ngạch xuất khẩu của Ca-na-đa. II/ CÂU HỎI Câu 1: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Bắc Mỹ chưa phải là công nghiệp hàng đầu thế giới? A. Hàng không. B. Vũ trụ. C. Nguyên tử, hạt nhân. D. Cơ khí. Câu 2: Ưu thế của công nghiệp Mê-hi-cô hiện nay là: A. Khai khoáng, luyện kim. B. Dệt, thực phẩm, C. Khai khoáng và chế biến lọc dầu. D. Cơ khí và điện tử. Câu 3: “Vành đai Mặt Trời” là tên gọi của: A. vùng công nghiệp mới của Bắc Mĩ B. vùng công nghiệp lạc hậu của Hoa Kì C. vùng công nghiệp truyền thống ở Đông Bắc Hoa Kì D. vùng công nghiệp mới ở phía Nam và ven Thái Bình Dương của Hoa Kì. Câu 4: Vùng công nghiệp "Vành đai Mặt Trời" là nơi chiếm ưu thể của ngành: A. Luyện kim và cơ khí. B. Điện tử và hàng không vũ trụ. C. Dệt và thực phẩm. D. Khai thác than, sắt, dầu mỏ. Câu 5: Trong cơ cấu kinh tế ở Bắc Mĩ, lĩnh vực chiếm tỷ trọng lớn nhất là: A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Dịch vụ. D. Thương mại. Câu 6: Sự ra đời của khu vực Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) trước hết nhằm mục đích:
- A. Cạnh tranh với các nước Tây Âu B. Khống chế các nước Mĩ La-tinh C. Tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới D. Cạnh tranh với các khôi kinh tế ASEAN. Câu 7: NAFTA gồm có những thành viên: A. Hoa Kì, Ca-na-đa, Mê-hi-cô B. Hoa Kì, U-ru-goay, Pa-ra-goay C. Hoa Kì, Chi-lê, Mê-hi-cô D. Bra-xin, U-ru-goay, Pa-ra-goay Câu 8: Quốc gia có thu nhập bình quân đầu người cao nhất ở Bắc Mỹ là: A. Hoa Kì. B. Canada. C. Mê-hi-cô. D. Panama. Câu 9: Hãng máy bay Boing là hãng máy bay của: A. Canada. B. Hoa Kì. C. Mê-hi-cô. D. Ba nước cùng hợp tác. Câu 10: Sự sa sút của các ngành công nghiệp truyền thống của vùng Đông Bắc Hoa Kì là không phải do: A. trình độ kĩ thuật chưa cao B. thiếu thị trường tiêu thụ C. thiếu lao động và nguyên liệu D. Lịch sử định cư lâu đời. BÀI 40: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VÙNG CÔNG NGHIỆP TRUYỀN THỐNG Ở ĐÔNG BẮC HOA KÌ VÀ VÙNG CÔNG NGHIỆP “VÀNH ĐAI MẶT TRỜI” 1.Vùng công nghiệp truyền thống Đông Bắc Hoa Kì. - Đô thị trên 10 triệu dân: Niu I-ooc - Đô thị 5 => 10 triệu dân: Oa-Sinh -Tơn, Ôt-ta-oa, Si-ca-gô. - Đô thị 3 => 5 triệu dân: Phi-la-đen-Phi-a, Môn-trê-an, Tô-rôn-tô, Đi-tơ-roi. - Nằm ở Đông Bắc lãnh thổ trãi dài từ vùng Hồ Lớn đến ven bờ Đại Tây Dương. - Luyện kim: Đen, màu, chế tạo máy, hóa chất, cơ khí. v.v - Công nghệ lạc hậu. - Do ảnh hưởng của những cuộc khủng hoảng kinh tế liên tiếp: 1970 – 1973, 1980 – 1982. - Bị cạnh tranh gây gắt của liên minh châu Âu, các nước công nghệ mới và cạnh tranh mãnh liệt của hàng Nhật Bản chinh phục rộng rãi người tiêu dùng Hoa Kì nhờ giá trị và chất lượng cao. 2. Sự phát triển của vành đai công ngiệp mới - Từ vùng công nghiệp truyền thống phía Nam Hồ Lớn vùng Đông Bắc ven Đại Tây Dương xuống vành đai công nghiệp mới phía Tây và phía Nam của Hoa Kì. - Tạo điều kiện cho sự phát triển mạnh mẽ của vành đai công nghiệp mới ở phía Nam trong giai đoạn hiện nay. - Do nhu cầu phát triển nhanh của vành đai công nghiệp mới thu hút vốn và lao động của Hoa Kì. Tập trung vào các ngành kĩ thuật cao cấp mới. - Gần biên giới Mê-hi-cô, dễ nhập khẩu nguyên liệu và xuất khẩu hàng hoá sang các nước Trung và Nam Mĩ. - Phía Tây thuận lợi cho việc giao tiếp “xuất nhập khẩu” với châu Á - Thái Bình Dương.
- BÀI 41: THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ I/ KIẾN THỨC 1. Khái quát tự nhiên: - Gồm eo đất Trung Mĩ, các quần đảo trong biển ca-ri-bê và lục địa Nam Mĩ. - Diện tích 20,5 triệu km2 a. Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti: - Phần lớn nằm trong môi trường nhiệt đới gió Tín Phong Đông Nam thường xuyên thổi. - Eo đất Trung Mĩ là nơi tận cùng của hệ thống Cooc-đi-e có các núi cao và nhiều núi lửa hoạt động. - Quần đảo Ăng-ti gồm vô số các đảo lớn nhỏ, kéo dài từ cửa vịnh Mê-hi-cô đến bờ đại lục Nam Mĩ, bao quanh biển Ca-ri-bê. - Khí hậu và thực vật phân hóa theo hướng từ Đông sang Tây. b. Khu vực nam Mĩ. - Hệ thống núi trẻ An-đét phía Tây. + Cao đồ sộ nhất châu Mĩ , trung bình 3.000 => 5.000m. + Xen kẽ giữa núi là cao nguyên, thung lũng quan trọng nhất là cao nguyên trung An-đét. Thiên nhiên phân hóa phức tạp. - Đồng bằng ở giữa: + Đồng bằng Ô-ri-nô-cô phía Bắc. + Đồng bằng A-ma-zôn rộng nhất thế giới. + Đồng bằng Pam-pa phía Nam. - Sơn nguyên ở phía Đông: + Sơn nguyên Guy-a-na và Bra-xin. II/ CÂU HỎI Câu 1: Trung và Nam Mĩ kéo dài từ phía bắc của chí tuyến Bắc đến 53 054’N nên có đủ các đới khí hậu: A. Xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới. B. Xích đạo, nhiệt đới, cận cực, hàn đới. C. Xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đối, cực đới. D. Xích đạo, cận nhiệt đối, ôn đới, cực đới. Câu 2: Đâu không phải nguyên nhân khiến phía Tây Nam Mĩ khô hạn là: A. Núi cao. B. Ngược hướng gió. C. Dòng biển lạnh. D. Khí hậu nóng, ẩm. Câu 3: Nơi có nhiều núi lửa và động đất thường xuất hiện ở Trung và Nam Mĩ là khu vực: A. Quần đảo Ảng-ti. B. Vùng núi An-đét. C. Eo đất Trung Mĩ. D. Sơn nguyên Bra-xin. Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng A-ma-dôn? A. Vùng nông nghiệp trù phú nhất Nam Mĩ. B. Thảm thực vật chủ yếu là ở rừng rậm xích đạo. C. Đất đai rộng và bằng phẳng. D. Có mạng lưới sông ngòi rất phát triển. Câu 5: Điểm khác biệt về địa hình giữa hai hệ thống Coóc-đi-e và An-đét là: A. Tính chất trẻ của núi. B. Thứ tự sắp xếp địa hình.
- C. Chiều rộng và độ cao của núi. D. Hướng phân bố núi. Câu 6: Xếp theo thứ tự từ Nam lên Bắc ở lục địa Nam Mĩ lần lượt là ba đồng bằng lớn: A. Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn, Pam-pa. B. Pam-pa, A-ma-dôn, La-pla-ta C. La-pla-ta, Pam-pa, A-ma-dôn D. Pam-pa, La-pla-ta, A-ma-dôn. Câu 7: Trung và Nam Mĩ không có bộ phận: A. Eo đất Trung Mĩ. B. Các hòn đảo trong biển Ca-ri-bê. C. Lục địa Nam Mĩ. D. Lục địa Bắc Mĩ. Câu 8: Tổng diện tích của Trung và Nam Mĩ là 20,5 triệu km2, so với Bắc Mĩ thì: A. Trung và Nam Mĩ có diện tích lớn hơn Bắc Mĩ. B. Trung và Nam Mĩ có diện tích nhỏ hơn Bắc Mĩ. C. Trung và Nam Mĩ có diện tích bằng diện tích Bắc Mĩ. D. Khó so sánh với nhau vì diện tích Bắc Mĩ luôn biến động. Câu 9: Rìa phía đông của sơn nguyên Bra-xin được xem là "thiên đường" của cà phê là do: A. Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào. B. Nhiều đất đỏ và khí hậu nóng ẩm quanh năm. C. Có nhiều cảng tốt, thuận lợi cho xuất khẩu. D. Có lực lượng lao động da đen đông, tiền công rẻ. Câu 10: Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti nằm trong môi trường nhiệt đới. Gió thổi thường xuyên là: A. Gió tín phong đông bắc. B. Gió tín phong Tây bắc. C. Gió tín phong đông Nam. D. Gió tín phong Tây Nam. BÀI 42: THIÊN NHIÊN BẮC MĨ (TT) I/ KIẾN THỨC 2. Sự phân hoá tự nhiên: a. Khí hậu: - Trung và Nam Mĩ có gần đủ các kiểu khí hậu trên Trái Đất, trong đó khí hậu xích đạo và cận xích đạo chiếm diện tích lớn. - Khí hậu phân hóa theo chiều từ Bắc=>Nam từ Đông => Tây và từ thấp lên cao. b. Các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên: - Môi trường chính: + Rừng xích đạo xanh quanh năm: Phân bố đồng bằng A-ma-zôn. + Rừng rậm nhiệt đới: Phân bố phía đông eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti. + Rừng thưa xa van: Phân bố Phía Tây eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti, đồng bằng Ô- ri-nô-cô. + Thảo nguyên pam-pa: Phân bố đồng bằng Pam pa. + Hoang mạc và bán hoang mạc: Phân bố đồng bằng duyên hải phía Tây An-đét. - Thiên nhiên thay đổi từ Bắc => Nam từ chân núi lên đỉnh núi thể hiện rõ ở vùng núi An- đét. II/ CÂU HỎI Câu 1: Trung và Nam Mĩ kéo dài từ phía bắc của chí tuyến Bắc đến 53 054’N nên có đủ các đới khí hậu:
- A. Xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới. B. Xích đạo, nhiệt đới, cận cực, hàn đới. C. Xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đối, cực đới. D. Xích đạo, cận nhiệt đối, ôn đới, cực đới. Câu 2: Đâu không phải nguyên nhân khiến phía Tây Nam Mĩ khô hạn là: A. Núi cao. B. Ngược hướng gió. C. Dòng biển lạnh. D. Khí hậu nóng, ẩm. Câu 3: Nơi có nhiều núi lửa và động đất thường xuất hiện ở Trung và Nam Mĩ là khu vực: A. Quần đảo Ảng-ti. B. Vùng núi An-đét. C. Eo đất Trung Mĩ. D. Sơn nguyên Bra-xin. Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng A-ma-dôn? A. Vùng nông nghiệp trù phú nhất Nam Mĩ. B. Thảm thực vật chủ yếu là ở rừng rậm xích đạo. C. Đất đai rộng và bằng phẳng. D. Có mạng lưới sông ngòi rất phát triển. Câu 5: Điểm khác biệt về địa hình giữa hai hệ thống Coóc-đi-e và An-đét là: A. Tính chất trẻ của núi. B. Thứ tự sắp xếp địa hình. C. Chiều rộng và độ cao của núi. D. Hướng phân bố núi. Câu 6: Xếp theo thứ tự từ Nam lên Bắc ở lục địa Nam Mĩ lần lượt là ba đồng bằng lớn: A. Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn, Pam-pa. B. Pam-pa, A-ma-dôn, La-pla-ta C. La-pla-ta, Pam-pa, A-ma-dôn D. Pam-pa, La-pla-ta, A-ma-dôn. Câu 7: Trung và Nam Mĩ không có bộ phận: A. Eo đất Trung Mĩ. B. Các hòn đảo trong biển Ca-ri-bê. C. Lục địa Nam Mĩ. D. Lục địa Bắc Mĩ. Câu 8: Tổng diện tích của Trung và Nam Mĩ là 20,5 triệu km2, so với Bắc Mĩ thì: A. Trung và Nam Mĩ có diện tích lớn hơn Bắc Mĩ. B. Trung và Nam Mĩ có diện tích nhỏ hơn Bắc Mĩ. C. Trung và Nam Mĩ có diện tích bằng diện tích Bắc Mĩ. D. Khó so sánh với nhau vì diện tích Bắc Mĩ luôn biến động. Câu 9: Rìa phía đông của sơn nguyên Bra-xin được xem là "thiền đường" của cà phê là do: A. Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào. B. Nhiều đất đỏ và khí hậu nóng ẩm quanh năm. C. Có nhiều cảng tốt, thuận lợi cho xuất khẩu. D. Có lực lượng lao động da đen đông, tiền công rẻ. Câu 10: Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti nằm trong môi trường nhiệt đới. Gió thổi thường xuyên là: A. Gió tín phong đông bắc. B. Gió tín phong Tây bắc. C. Gió tín phong đông Nam.
- D. Gió tín phong Tây Nam. BÀI 43: DÂN CƯ, XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MĨ I/ Kiến thức 1. Sơ lược lịch sử: SGK 2. Dân cư: - Dân cư Trung và Nam Mĩ phân bố không đều. - Dân cư tập trung ở vùng ven biển, cửa sông hoặc trên các cao nguyên có khí hậu khô ráo, mát mẽ, các vùng sâu trong nội địa dân cư thưa thớt. - Sự phân bố dân cư phụ thuộc vào điều kiện khí hậu. 3. Đô thị hoá: - Tốc độ đô thị hóa nhanh nhất thế giới, đô thị hóa mang tính chất tự phát, tỉ lệ dân thành thị chiếm 75 % dân số. - Các đô thị lớn nhất là Xao Pao-Lô, Ri-ô-đê Gia-nê-rô, Bu-ê-nôt Ai-ret. - Quá trình đô thị hóa ở Trung và Nam Mĩ diễn ra với tốc độ nhanh trong khi đó nền kinh tế còn chậm phát triển nên dẫn đến những hậu quả tiêu cực nghiêm trọng. II/ Câu hỏi Câu: 1 Bộ tộc nào là người bản địa của Trung và Nam Mĩ. A. Người In-ca. B. Người Mai-a. C. Người A-xơ-tếch. D. Người Anh-điêng. Câu 2: Người da đen châu Phi bị bán sang châu Mĩ vào thời gian nào? A. Trước năm 1492. B. Cuối thế kỉ XV đến thế kỉ XVI. C. Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX. D. Từ đầu thế kỉ XIX. Câu 3: Thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha xâm chiếm Trung và Nam Mĩ vào thời gian nào? A. Trước năm 1492. B. Từ 1492 đến thế kỉ XVI. C. Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX. D. Từ đầu thế kỉ XIX. Câu 4: Các nước Trung và Nam Mĩ bắt đầu giành được độc lập từ khi nào? A. Trước năm 1492. B. Từ 1492 đến thế kỉ XVI. C. Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX. D. Từ đầu thế kỉ XIX. Câu 5: Nước đầu tiên giành được độc lập ở Trung và Nam Mĩ là nước nào? A. Cu Ba. B. Bra-xin. C. Ha-i-ti. D. Chi-Lê. Câu 6: Vùng nào thưa dân nhất (mật độ dân số thấp nhất) Trung và Nam Mĩ? A. Vùng cửa sông. B. Vùng ven biển. C. Vùng núi An-đét và trên các cao nguyên. D. Vùng đồng bằng sông A-ma-dôn. Câu 7: Trung và Nam Mĩ có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số vào loại:
- A. Cao (> 1,7%). B. Trung bình (1% - 1,7%). C. Thấp (0 - 1%). D. Rất thấp (<0%) Câu 8: Xao Pao-lô là thành phố đông dân nhất Nam Mĩ, thuộc nước nào? A. Ac-hen-ti-na. B. Bra-xin. C. Vê-nê-xu-ê-la. D. Pa-ra-goay. Câu 9: Lễ hội Các na-van diễn ra hàng năm ở nước nào thuộc Nam Mĩ? A. Ac-hen-ti-na. B. Bra-xin. C. Vê-nê-xu-ê-la. D. Pa-ra-goay. Câu 10: Tốc độ đô thị hóa nhanh ở Trung và Nam Mĩ là hệ quả của: A. Tốc độ phát triển kinh tế nhanh. B. Trình độ công nghiệp hóa cao. C. Đô thị hóa tự phát, kinh tế còn chậm phát triển. D. Độ thị hóa có quy hoạch. BÀI 44: KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ I/ KIẾN THỨC 1. Nông nghiệp: a. Các hình thức sở hữu trong nông nghiệp: - Có 2 hình thức sản xuất chính trong nông nghiệp là đại điền trang và tiểu điền trang. b. Các ngành nông nghiệp. - Nông sản chủ yếu là cây công nghiệp và cây ăn quả: Cà phê, ca cao, chuối, mía để xuất khẩu. - Ngành chăn nuôi: Phát triển mạnh chăn nuôi bò thịt, bò sữa, cừu, lạc đà, - Đánh bắt cá: Pê-ru có ngành đánh bắt cá biển với sản lượng cao trên thế giới. II/ CÂU HỎI Câu 1: Các công ty đã mua đất rộng lớn để lập đồn điền trồng trọt, chăn nuôi và chế biến xuất khẩu là nước: A. Hoa Kì và Anh. B. Hoa Kì và Pháp. C. Anh và Pháp. D. Pháp và Ca-na-da. Câu 2: Hình thức sở hữu đất phổ biến trong nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ là: A. Hợp tác xã. B. Trang trại. C. Điền trang. D. Hộ gia đình. Câu 3: Thành phần nào chiếm nhiều diện tích đất trồng nhất ở Trung và Nam Mĩ? A. Các công ti tư bản nước ngoài. B. Các đại điền chủ. C. Các hộ nông dân. D. Các hợp tác xã.
- Câu 4: Các hình thức canh tác chủ yếu ở các nước Trung và Nam Mĩ: A. Quảng canh - độc canh. B. Thâm canh. C. Du canh. D. Quảng canh. Câu 5: Cây trồng chủ yêu của Cu Ba là: A. Mía. B. Cà phê. C. Bông. D. Dừa. Câu 6: Nước có sản lượng cá biển lớn nhất Nam Mĩ: A. Cô-lôm-bi-a. B. Chi-lê. C. Xu-ri-nam. D. Pê-ru. Câu 7: Để giảm bớt sự bất hợp lí trong sở hữu ruộng dất một số quốc gia Trung và Nam Mĩ đã không làm việc gì sau? A. Bán ruộng đất cho các công ti tư bản. B. Ban hành luật cải cách ruộng đất. C. Tổ chức khai hoang đất mới. D. Mua lại đất của điền chủ, các công ti tư bản chia cho dân. Câu 8: Do lệ thuộc vào nước ngoài nên ngành trồng trọt ở nhiều nước Trung và Nam Mĩ mang tính chất: A. Đa da hóa cây trồng. B. Độc canh. C. Đa phương thức sản xuất. D. Tiên tiến, hiện đại. Câu 9: Những nước có ngành chăn nuôi bò thịt và bò sữa phát triển với quy mô lớn là: A. Bra-xin, Ac-hen-ti-na, U-ru-goay, Pa-ra-goay. B. Bra-xin, Ac-hen-ti-na, U-ru-goay, Chi-le. C. Bra-xin, Ac-hen-ti-na, Chi-le, Pa-ra-goay. D. Bra-xin, Cô-lôm-bi-a, U-ru-goay, Pa-ra-goay. Câu 10: Trên sườn núi Trung An-đét, người ta nuôi: A. Bò thịt, cừu. B. Cừu, dê. C. Dê, bò sữa. D. Cừu, lạc đà Lama. BÀI 45 : KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ (TT) I/ KIẾN THỨC 2. Công nghiệp. - Các nước có nền kinh tế phát triển nhất trong khu vực: Bra-xin, Ac-hen-tin-a, Chi-lê, Vê- nê-xu-ê-la. - Các nước khu vực An-đét và eo đất Trung Mĩ phát triển mạnh ngành công nghiệp khai khoáng phục vụ xuất khẩu.
- - Các nước trong vùng biển Ca-ri-bê phát triển ngành công nghiệp sơ chế biến nông sản và chế biến thực phẩm để xuất khẩu. 3. Vấn đề khai thác rừng A-ma-zôn: - Việc khai thác rừng A-ma-zôn vào mục đích kinh tế. - Vấn đề về môi trường cần quan tâm: Hủy hoại môi trường, ảnh hưởng xấu tới khí hậu của khu vực và toàn cầu. 4. Khối thị trường chung Mec-cô-xua: - Năm thành lập: Thành lập năm 1991. - Các nước thành viên: Bra-xin, Ac-hen-ti-na, Pa-ra-goay, U-ru-goay. Sau đó có thêm Chi- lê, Bô-li-vi-a gia nhập. - Mục tiêu của khối: + Thoát khỏi sự lũng đoạn kinh tế của Hoa Kì. + Tăng cường trao đổi thương mại giữa các quốc gia trong khối. - Thành tựu: Tháo dỡ hàng rào thuế quan và tăng cường trao đổi thương mại giữa các quốc gia trong khối đã góp phần gia tăng sự thịnh vượng của các thành viên trong khối. II/ CÂU HỎI Câu 1: Các nước Nam Mĩ phải nhập khẩu sản phẩm nào dưới đây? A. Cà phê. B. Bông. C. Mía. D. Lương thực. Câu 2: Công nghiệp Trung và Nam Mĩ chia làm 3 khu vực có trình độ phát triển khác nhau. Khu vực nào có ngành công nghiệp khai khoáng phát triển? A. Các nước công nghiệp mới (Bra-xin, Ac-hen-ti-na). B. Các nước nằm trong khu vực núi An-đét và eo đất Trung Mĩ. C. Các nước trong vùng biển Ca-ri-bê. D. Cả ba khu vực đều phát triển. Câu 3: Việc khai thác rừng A-ma-dôn vào mục đích kinh tế đã tác động như thế nào tới môi trường của khu vực và thế giới? A. Ảnh hưởng rất lớn tới môi trường toàn cầu vì A-ma-dôn được coi là lá phổi xanh của thế giới. B. Không ảnh hưởng nhiều tới môi trường toàn cầu mà chỉ ảnh hưởng lớn đến môi trường của khu vực Nam Mĩ. C. Hiện nay chính phủ Bra-xin đang có chính sách khuyến khích nông dân khai thác rừng A-ma-dôn. Nếu khai thác có kế hoạch thì không ảnh hưởng gì tới môi trường. D. Hiện nay chính phủ Bra-xin đang không chính sách khuyến khích nông dân khai thác rừng A-ma-dôn. Câu 4: Khối thị trường chung Mec-cô-xua thành lập năm nào? A. Năm 1990. B. Năm 1991. C. Năm 1995. D. Năm 2000. Câu 5: Trong các nước dưới đây, nước nào không phải là thành viên của Mec-cô-xua: A. Bra-xin. B. Ac-hen-ti-na.
- C. Vê-nê-xu-ê-la. D. Pa-ra-goay. Câu 6: Mec-cô-xua gồm bốn nước thành lập là Bra-xin, Ac-hen-ti-na, U-ru-goay và Pa-ra- goay. Ngoài ra còn có các nước thành viên mới gia nhập là: A. Chi-lê, Bô-li-vi. B. Vê-nê-xu-ê-la, Chi-lê. C. Age-ti-na, Bô-li-vi. D. Pa-na-ma, Chi-lê. Câu 7: Các nước ở khu vực An-đét và eo đất Trung Mĩ phát triển mạnh ngành: A. Công nghiệp cơ khí chế tạo. B. Công nghiệp lọc dầu. C. Công nghiệp khai khoáng. D. Công nghiệp thực phẩm. Câu 8: Các nước công nghiệp mới ở khu vực Trung và Nam Mĩ là: A. Bra-xin, Pa-na-ma, Chi-lê. B. Chi-lê, U-ru-goay, Pa-ra-goay. C. Bra-xin, Vê-nê-xu-ê-la, Pa-na-ma. D. Bra-xin, Chi-lê, Vê-nê-xu-ê-la. Câu 9: Ở vùng biển Ca-ri-bê, các ngành công nghiệp chủ yếu là: A. Sơ chế nông sản và chế biến thực phẩm. B. Khai khoáng và công nghiệp chế biến. C. Công nghiệp chế biến, luyện kim màu. D. Công nghiệp khai thác và chế biến lâm sản. Câu 10: Mục đích chính thành lập khối thị trường chung Mec-cô-xua là: A. Cạnh tranh với các nước Bắc Mĩ. B. Thoát khỏi sự lũng đoạn kinh tế của Hoa Kì. C. Cạnh tranh thị trường với các nước châu ÂU. D. Tạo thị trường rộng lớn giữa các nước thành viên. BÀI 46: THỰC HÀNH: SỰ PHÂN HÓA CỦA THẢM THỰC VẬT Ở SƯỜN ĐÔNG VÀ SƯỜN TÂY CỦA DÃY AN-DET Câu 1 và câu 2 SỰ PHÂN BỐ CỦA THẢM THỰC VẬT THEO ĐỘ CAO ĐỘ CAO SƯỜN TÂY SƯỜN ĐÔNG 0m => 1000m Thực vật nữa hoang mạc Rừng nhiệt đới 1000m => 1300m Cây bụi xương rồng Rừng lá rộng 1300m => 2000m Cây bụi xương rồng Rừng lá kim 2000m => 3000m Đồng cỏ cây bụi Rừng lá kim 1 3000m => 4000m /2 Đồng cỏ cây bụi + đồng cỏ Đồng cỏ núi cao 4000m => 5000m Đồng cỏ núi cao Đồng cỏ núi cao Trên 5000m Băng tuyết ½ đồng cỏ núi cao + băng tuyết
- Câu 3: - Dòng hải lưu lạnh chảy ven bờ, làm cho khí hậu tính chất khô sườn Tây An-đét hình thành thảm thực vật nữa hoang mạc từ 0 => 1000m. - Gió tín phong có dòng biển nóng Guy-a-na. Khí hậu nóng tạo điều kiện cho rừng rậm nhiệt đới phát triển ở độ cao 0 => 1000m sườn đông An-đét. - Hiệu ứng phơn và gió nóng khô dần từ đỉnh xuống chân núi. Từ đỉnh độ cao 3000m hơi ẩm vẫn đủ để tạo điều kiện cho việc hình thành đồng cỏ núi cao bên trên đồng cỏ cây bụi. Chương VIII: CHÂU NAM CỰC BÀI 47: CHÂU NAM CỰC – CHÂU LỤC LẠNH NHẤT THẾ GIỚI I/ KIẾN THỨC 1. Khí hậu: * Đặc điểm tự nhiên. - Châu Nam Cực gồm lục địa Nam cực và các đảo ven lục địa. Diện tích 14,1 Triệu km 2 bị băng tuyết bao phủ quanh năm rất giá lạnh, cực lạnh nhất Trái Đất. - Khí hậu: Lạnh khắc nghiệt, thường có gió bão. - Địa hình: Là một cao nguyên băng khổng lồ. - Thực vật: Không thể tồn tại - Động vật: Có khả năng chịu rét giỏi, chim cánh cụt, hải cẩu, cá voi xanh, báo biển sống ven lục địa. - Khoáng sản: Than đá, sắt, đồng, dầu mỏ, khí tự nhiên. 2. Vài nét về lịch sử khám phá và nghiên cứu: - Nam Cực là châu lục được phát hiện và nghiên cứu muộn nhất. - Đây là châu lục duy nhất trên thế giới chưa có cư dân sinh sống thường xuyên. II/ CÂU HỎI Câu 1: Diện tích của châu Nam Cực là: A. 10 triệu km2. B. 12 triệu km2. C. 14,1 triệu km2. D. 15 triệu km2. Câu 2: Trong 6 châu lục, châu Nam Cực là châu lục đứng thứ mấy về diện tích: A. Thứ 3. B. Thứ 4. C. Thứ 5. D. Thứ 6. Câu 3: Nhiệt độ thấp nhất đo được ở châu Nam Cực là: A. - 88,30C. B. - 900C. C. - 94,50C. D. - 1000C. Câu 4: Trong các loài vật dưới đây, loài nào không sống ở Nam Cực? A. Chim cánh cụt. B. Hải cẩu. C. Gấu trắng. D. Đà điểu.
- Câu 5: Người dân vùng cực dùng chất gì để thắp sáng? A. Dầu hoả. B. Xăng. C. Mỡ các loài động vật. D. Khí đốt. Câu 6: Châu Nam Cực hiện nay thuộc chủ quyền của quốc gia nào? A. Hoa Kì. B. Liên bang Nga. C. Của 12 quốc gia kí hiệp ước Nam Cực ngày 1/12/1959. D. Là tài sản chung của toàn nhân loại. Câu 7: Châu Nam Cực bao gồm: A. Lục địa Nam Cực và các đảo ven lục địa. B. Lục địa Nam Cực. C. Châu Nam Cực và các đảo ven bờ. D. Một khối băng khổng lồ thống nhất. Câu 8: Châu Nam Cực còn được gọi là: A. Cực nóng của thế giới. B. Cực lạnh của thế giới. C. Lục địa già của thế giới. D. Lục địa trẻ của thế giới. Câu 9: Loài vật biểu tượng cho châu Nam Cực là: A. Cá Voi xanh. B. Hải Cẩu. C. Hải Báo. D. Chim Cánh Cụt. Câu 10: Châu Nam Cực giàu có những khoáng sản nào? A. Vàng, kim cường, đồng, sắt. B. Vàng, đồng, sắt, dầu khí. C. Than đá, sắt, đồng, dầu mỏ. D. Than đá, vàng, đồng, manga. Chương IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG BÀI 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG I/ KIẾN THỨC 1. Vị trí địa lí, địa hình: - Châu Đại Dương gồm lục địa Ô-xtrây-li-a, các đảo và quần đảo trong Thái Bình Dương 2. Khí hậu, thực vật và động vật: - Phần lớn các đảo của châu Đại Dương có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, điều hoà, mưa nhiều quanh năm. - Phần lớn diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a là hoang mạc khí hậu khô hạn. - Có nhiều động vật độc đáo nhất trên thế giới. - Biển và rừng là những nguồn tài nguyên quan trọng của châu Đại Dương. II/ CÂU HỎI
- Câu 1: Tổng diện tích của châu Đại Dương là: A. 7,7 triệu km2. B. 8,5 triệu km2. C. 9 triệu km2. D. 9,5 triệu km2. Câu 2: Châu Đại Dương nằm trong vành đai nhiệt nào? A. Vành đai nóng. B. Vành đai lạnh. C. Cả vành đai nóng và vành đai lạnh. D. Vành đai ôn hòa. Câu 3: Trong các hòn đảo của châu Đại Dương dưới đây, hòn đảo nào có diện tích lớn nhất? A. Ta-xma-ni-a. B. Niu Ghi-nê. C. Niu Di-len. D. Ma-ria-na. Câu 4: Trong số các loài vật dưới đây, loài nào là biểu tượng cho châu lục Ô-xtrây-li-a? A. Gấu. B. Chim bồ câu. C. Khủng long. D. Cang-gu-ru. Câu 5: Châu Đại dương nằm giữa hai đại dương nào? A. Thái Bình Dương – Ấn Độ Dương B. Ấn Độ Dương – Đại Tây Dương C. Đại Tây Dương – Bắc Băng Dương D. Bắc Băng Dương – Thái Bình Dương Câu 6: Xét về diện tích, châu Đại Dương xếp thứ mấy thế giới? A. Thứ ba B. Thứ tư C. Thứ năm D. Thứ sáu Câu 7: Nguyên nhân cơ bản để khí hậu châu Đại Dương ôn hòa là: A. Nằm ở đới ôn hòa B. Nhiều thực vật C. Được biển bao quanh D. Mưa nhiều Câu 8: Ở châu Đại Dương có những loại đảo nào? A. Đảo núi lửa và đảo san hô. B. Đảo núi lửa và đảo động đất. C. Đảo san hô và đảo nhân tạo. D. Đảo nhân tạo và đảo sóng thần. Câu 9: Phần lớn các đảo và quần đảo của châu Đại Dương có khí hậu: A. Nóng, ẩm và khô. B. Nóng, ẩm và điều hòa.
- C. Nóng, khô và lạnh. D. Khô, nóng và ẩm. Câu 10: Quần đảo Niu Di-len và phía nam Ô-xtray-li-a có khí hậu: A. Địa Trung Hải. B. Lục địa. C. Ôn đới. D. Nhiệt đới. BÀI 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG I/ KIẾN THỨC 1. Dân cư: - Đặc điểm phân bố dân cư châu Đại Dương + Dân số ít 31 triệu người. + Mật độ dân số thấp nhất thế giới 3,6 triệu người/ km2. + Phân bố dân cư không đều. Đông nhất phía đông và đông nam Ô-xtrây-li-a, ở phía Bắc Niu Di-len. - Đặc điểm dân thành thị + Tỉ lệ cao trung bình 69 % ( năm 2001 ) + Ô-xtrây-li-a và Niu-di-len. - Đặc điểm thành phần dân cư + Bản địa chiếm 20% dân số gồm Ô-xtra-lô-ít, Ma-la-nê-diêng và Pô-li-nê-diêng. + Nhập cư chiếm 80% dân số gồm người gốc Âu đông nhất và người gốc Á. 2. Kinh tế: - Kinh tế phát triển không đều giữa các nước: Ô-xtrây-li-a và Niu-di-len là hai nước có nền kinh tế phát triển. - Ô-xtrây-li-a và Niu-di-len có nền kinh tế phát triển hơn cả: + Công nghiệp: Phát triển mạnh ngành khai khoáng, chế tạo máy phụ tùng điện tử, chế biến thực phẩm. + Nông nghiệp: Nổi tiếng xuất khẩu lúa mì, len, thịt bò, thịt cừu, sản phẩm từ sữa. + Dịch vụ: Phát triển mạnh. - Các quốc đảo: + Nông nghiệp: Phát triển nhất ngành chế biến thực phẩm. + Công nghiệp: Chủ yếu là khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu, mặt hàng xuất khẩu chính là: Khoáng sản, nông sản, hải sản, gỗ. + Dịch vụ: Đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế của nhiều nước. II/ CÂU HỎI Câu 1: Bộ tộc nào không phải là người bản địa của châu Đại Dương: A. Ô-xtra-lô-it. B. Mê-la-nê-diêng. C. Pô-li-nê-diêng. D. Nê-gro-it. Câu 2: Người bản địa chiếm bao nhiêu % dân số châu lục? A. 20%. B. 30%. C. 40%. D. 45%. Câu 3: Nước nào có mật độ dân số thấp nhất châu Đại Dương?
- A. Pa-pua Niu Ghi-nê. B. Ô-xtrây-li-a. C. Va-nua-tu. D. Niu Di-len. Câu 4: Nước nào có tỉ lệ dân thành thị cao nhất châu Đại Dương? A. Pa-pua Niu Ghi-nê. B. Ôt-xtrây-li-a. C. Va-nua-tu. D. Niu Di-len. Câu 5: Nước có thu nhập bình quân đầu người thấp nhất châu Đại Dương: A. Pa-pua Niu Ghi-nê. B. Ôt-xtrây-li-a. C. Va-nua-tu. D. Niu Di-len. Câu 6: Vùng tập trung đông dân nhất Ôt-xtrây-li-a: A. Vùng trung tâm. B. Vùng phía tây và tây bắc. C. Vùng phía đông, đông nam và tây nam. D. Vùng tây bắc và tây nam. Câu 7: Châu Đại Dương có một số đảo thuộc chủ quyền của một số quốc gia ở châu lục khác: A. Anh, Pháp, Hoa Kì và Chi-lê. B. Anh, Pháp, Trung Quốc, Hoa Kì. C. Pháp, Đức, Anh, Hoa Kì. D. Đức, Anh, Nga, Hoa Kì. Câu 8: Khoáng sản tập trung chủ yếu ở: A. Đông Thái Bình Dương. B. Bắc Thái Bình Dương. C. Tây Thái Bình Dương. D. Nam Thái Bình Dương. Câu 9: Các khoảng sản chính của châu Đại Dương là: A. Boxit, niken, sắt, than đá, dầu mỏ. B. Boxit, dầu mỏ, vàng, đồng, apatit. C. Dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, đồng, manga. D. Sắt, niken, đồng, sắt, apatit, kim cương. Câu 10: Các nước có nền kinh tế nhất châu Đại Dương là: A. Ô-xtray-li-a và Niu Di-len. B. Niu Di-len và Pa-pua-niu-ghi-nê. C. Ô-xtray-li-a và Pa-pua-niu-ghi-nê. D. Niu Di-len và Dac-Uyn. BÀI 50: THỰC HÀNH – VIẾT BÁO CÁO VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA Ô – XTRÂY – LI - A *Bài tập 1:
- - Đặc điểm địa hình phía Tây: + Chiếm 2/3 diện tích lục địa, tương đối bằng phẳng ở giữa là sa mạc cao trung bình 300 – 400 m. - Đặc điểm địa hình đồng bằng: + Phía Tây có nhiều hồ, hồ Ây-rơ sâu 16m rộng 8.884 m2, sông Đac-linh cao trung bình 200 m. - Đặc điểm địa hình phía Đông: + Chạy dài theo hướng Bắc - Nam sườn Tây thoải, sườn Đông dốc cao trung bình 1.000 m. *Đỉnh núi cao nhất ở phía Đông là đỉnh Rao-đơ-Mao cao khoảng 1.600 m. *Bài tập 2: Dựa vào H 48.1, H 50.2, H 50.3, nêu nhận xét về khí hậu của lục địa Ô-xtrây-li- a theo gợi ý sau: - Gió Tín phong: Thổi theo hướng Đông Nam đến Ô-xtrây-li-a. - Gió Tây ôn đới: Thổi từ hướng tây đến Ô-xtrây-li-a. - Gió mùa có 2 mùa gió: Một mùa từ hướng Đông - Bắc đến Ô-xtrây-li-a; một mùa thổi từ Tây - Bắc thổi đến Ô-xtrây-li-a. - Phía Bắc và phía Đông lượng mưa 1001 mm - 1500 mm, càng sâu trong nội địa lượng mưa càng giảm. *Giải thích: Phía Đông mưa nhiều là do ảnh hưởng của gió tín phong, còn phía Bắc mưa nhiều là do ảnh hưởng của gió mùa. - Hoang mạc ở trung tâm và kéo dài ra sát biển phía Tây. *Giải thích: Là do ở phía Tây có dòng biển lạnh Tây Ô-xtrây-li-a chảy qua. CHƯƠNG X: CHÂU ÂU BÀI 51: THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU I/ KIẾN THỨC 1. Vị trí, địa hình: - Nằm khoảng giữa các vĩ tuyến 36 0B và 710B, chủ yếu nằm trong đới khí hậu ôn hòa, ba mặt giáp với biển và đại dương. - Châu Âu có diện tích trên 10 triệu km2. - Phía đông: Châu Á. - Phía bắc: Bắc Băng Dương. - Phía tây: Đại Tây Dương. - Phía nam: Địa Trung Hải. - Địa hình: Chủ yếu là đồng bằng. Bờ biển bị cắt xẻ mạnh, biển ăn sâu vào đất liền, tạo thành nhiều bán đảo, vũng vịnh. - Châu Âu có 3 dạng địa hình: Đồng bằng, núi già và núi trẻ. 2. Khí hậu, sông ngòi, thực vật a. Khí hậu. - Đại bộ phận lãnh thổ châu Âu có khí hậu ôn đới hải dương và ôn đới lục địa. - Chỉ có một phần nhỏ diện tích ở phía bắc có khí hậu hàn đới. - Phía nam có khí hậu địa trung hải. b. Sông ngòi. - Mạng lưới sông ngòi dày đặc, lượng nước dồi dào. - Các sông lớn: Sông Đa nuýp, sông Rai-nơ, sông Vôn-ga. c. Thực vật. - Thảm thực vật thay đổi từ Tây sang Đông, từ Bắc xuống Nam theo sự thay đổi nhiệt độ và lượng mưa. - Ven biển Tây Âu có rừng lá rộng. - Vào nội địa có rừng lá kim
- - Phía đông nam có thảo nguyên. - Ven Địa Trung Hải có rừng lá cứng. II/ CÂU HỎI Câu 1: Châu Âu là một bộ phận của lục địa Á-Âu, diện tích khoảng: A. 10 triệu km2. B. 11 triệu km2. C. 11,5 triệu km2. D. 12 triệu km2. Câu 2: Ranh giới giữa châu Âu và châu Á là dãy: A. Dãy Hi-ma-lay-a B. Dãy núi U-ran C. Dãy At-lat D. Dãy Al-det Câu 3: Châu Âu có 3 mặt giáp biển và Đại Dương, bờ biển bị cắt xẻ mạnh tạo thành: A. Nhiều bán đảo, vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền. B. Nhiều đảo, vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền. C. Nhiều đảo, quần đảo, vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền. D. Nhiều bán đảo, ô trũng, vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền. Câu 4: Đồng bằng kéo dài từ tây sang đông: A. Chiếm 1/3 diện tích châu lục. B. Chiếm 1/2 diện tích châu lục. C. Chiếm 3/4 diện tích châu lục. D. Chiếm 2/3 diện tích châu lục. Câu 5: Mật độ sông ngòi của châu Âu: A. Dày đặc. B. Rất dày đặc. C. Nghèo nàn. D. Thưa thớt. Câu 6: Thảm thực vật thay đổi từ Tây sang Đông và từ Bắc xuống Nam: A. Theo sự thay đổi của mạng lưới sông ngòi. B. Theo sự thay đổi của sự phân bố các loại đất. C. Theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa. D. Theo sự thay đổi của sự phân hóa địa hình. Câu 7: Đại bộ phận châu Âu có khí hậu: A. Ôn đới hải dương và ôn đới lục địa. B. Ôn đới hải dương và ôn đới Địa Trung Hải. C. Ôn đới Địa Trung Hải và ôn đới lục địa. D. Ôn đới Địa Trung Hải và cận nhiệt đới. Câu 8: Các sông đổ ra Bắc Băng Dương thường: A. Nhiều phù sa. B. Hay đóng băng. C. Cửa sông rất giàu thủy sản. D. Gây ô nhiễm. Câu 9: Các sông quan trọng ở châu Âu là: