Bài giảng Công nghệ 7 - Chủ đề: Sinh trưởng, phát dục – quản lí - Nhân giống vật nuôi

pptx 31 trang minh70 3320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công nghệ 7 - Chủ đề: Sinh trưởng, phát dục – quản lí - Nhân giống vật nuôi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_cong_nghe_7_chu_de_sinh_truong_phat_duc_quan_li_nh.pptx

Nội dung text: Bài giảng Công nghệ 7 - Chủ đề: Sinh trưởng, phát dục – quản lí - Nhân giống vật nuôi

  1. CÔNG NGHỆ 7 Covid 2020
  2. CÔNG NGHỆ 7 TIẾT 25: BÀI 32-33-34 CHỦ ĐỀ: SINH TRƯỞNG, PHÁT DỤC – QUẢN LÍ - NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI COVID - 2020
  3. I. KHÁI NIỆM VỀ SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA VẬT NUÔI Ngan (vịt Xiêm)
  4. I. KHÁI NIỆM VỀ SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA VẬT NUÔI 1. Sự sinh trưởng: Là sự tăng lên về khối lượng và kích thước các bộ phận trong cơ thể. VD: Lợn con tăng từ 3kg lên 5kg, xương ống chân dài thêm.
  5. I. KHÁI NIỆM VỀ SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA VẬT NUÔI 2. Sự phát dục: Là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể. VD: Gà trống biết gáy, gà mái bắt đầu đẻ trứng
  6. II. Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. - Yếu tố di truyền. - Điều kiện ngoại cảnh (nuôi dưỡng, chăm sóc).
  7. - Yếu tố di truyền ảnh hưởng đến sự sinh trưởng Giống vật nuôi Hợp tử Thú sơ 150 ngày 2 năm tuổi sinh tuối Giống heo rừng lai 0.4 mg 0.5 – 0.8 kg 40 kg 70 kg Giống heo đại bạch 0.4 mg 0.80- 1.2 kg 95 – 120 kg 200 kg
  8. -Yếu tố di truyền ảnh hưởng đến sự phát dục Giống vật nuôi Thời kỳ sinh sản bắt đầu Giống lợn rừng lai Lúc 4-5 tháng tuổi Giống lợn Đại Bạch Lúc 6-7 tháng tuổi
  9. - Điều kiện ngoại cảnh (nuôi dưỡng, chăm sóc). Dựa vào sự nuôi dưỡng và chăm sóc chúng ta có thể tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi để đạt hiệu quả chăn nuôi cao. VD: Cho vật nuôi ăn uống đầy đủ các chất dinh dưỡng, nuôi dưỡng chăm sóc tốt nhất cho vật nuôi lớn nhanh
  10. III. Chọn lọc giống vật nuôi. 1. Khái niệm về chọn giống vật nuôi: Căn cứ vào mục đích chăn nuôi để chọn vật nuôi đực và cái giữ lại làm giống gọi là chọn giống vật nuôi. VD: Chọn gà trống và gà mái Ri tốt.
  11. 2. Một số phương pháp chọn giống vật nuôi: Có 2 phương pháp • Chọn lọc hàng loạt. • Kiểm tra năng suất.
  12. 3. Chọn phối: Là chọn ghép đôi con đực và con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi gọi là chọn đôi giao phối (gọi tắt là chọn phối). • Có 2 phương pháp chọn phối: ➢ Chọn phối cùng giống: Vd: Lợn Ỉ (đực) x Lợn Ỉ (cái) -> lợn Ỉ con ➢ Chọn phối khác giống: Vd: Gà Rốt (trống) x Gà Ri (mái)- > con lai Rốt-Ri
  13. Lợn Ỉ Lợn Ỉ con X Gà lai Rốt - Ri Gà trống Rốt Gà mái Ri
  14. Lợn Móng Cái ( cái) Lợn Móng Cái (đực) Lợn Móng Cái (cái) Lợn Lan đơ rat(đực) Thế hệ lợn Móng Cái con Thế hệ con lai Chọn phối cùng giống Chọn phối khác giống
  15. Một số giống gia cầm phổ biến ở nước ta Gà Lơ go Gà Lơ-go từ Ý. Chuyên đẻ trứng. Sản lượng trứng 260-280 quả/con/năm. Con trống nặng 2.4 – 2.7kg. Con mái nặng 2.0–2.3 kg. Là một giống gà siêu trứng nổi tiếng nhất thế giới.
  16. Một số giống gia cầm phổ biến ở nước ta Gà Ri Gà ri, gà nội(VN) kiêm dụng (nuôi lấy trứng, thịt). Đẻ 100 - 120 trứng, vỏ trứng trắng. Đẻ theo từng đợt 15 - 20 trứng, nghỉ đẻ và ấp. Có 2 dòng: Gà Ri vàng thơm và gà Ri hoa mơ. Dễ nuôi, sức đề kháng cao, chịu khó kiếm ăn, nuôi con khéo.
  17. Một số giống gia cầm phổ biến ở nước ta Gà Đông Tảo (Đông Cảo) Gà Đông Tảo (Đông Cảo) là giống gà quý hiếm của Việt Nam hiện đang được bảo tồn gen. Cặp chân to, xấu xí, thô, khi trưởng thành con trống có thể nặng 5,5 – 6 kg, con mái nặng 4 kg/con. Nếu để gà đẻ rồi tự ấp, 10 tháng đẻ 70 quả.
  18. Gà Lương Phượng : Số lượng trứng/mái/năm : 175 quả - Nuôi thịt Tiêu tốn thức ăn : 2,6 - 2,7kg/kg tăng trọng. Khối lượng cơ thể lúc 10 tuần tuổi : 1,8 - 1,9 kg/con.
  19. Gà Ai Cập : Số lượng trứng/mái/năm : 170 quả. Tiêu tốn thức ăn/10 trứng : 2,3kg. Chất lượng trứng thơm ngon, tỷ lệ lòng đỏ cao, vỏ trứng màu trắng giống như gà Ri.
  20. Một số giống bò Bò vàng Việt Nam
  21. Một số giống bò Bò sữa Hà Lan
  22. Lợn lai Lợn lai Yorkshire*Landrace
  23. Câu 1: Chọn con đực ghép đôi với con cái trong cùng một giống cho sinh sản gọi là? A. Chọn phối khác giống B. Chọn ghép đôi C. Chọn phối cùng giống D. Lai tạo giống
  24. Câu 2. Muốn có giống gà Rốt- Ri có khả năng thích nghi tốt, có sức sản xuất cao người ta phải làm thế nào? A. Chọn phối gà trống Rốt với gà mái Rốt B. Chọn phối gà trống Rốt với gà mái Ri C. Chọn phối gà trống Ri với gà mái Ri D. Tất cả đều sai
  25. Sơ đồ tư duy