Bài giảng Địa lí 8 - Bài học 33: Đặc điểm sông ngòi Việt Nam

ppt 45 trang minh70 3040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 8 - Bài học 33: Đặc điểm sông ngòi Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_8_bai_hoc_33_dac_diem_song_ngoi_viet_nam.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí 8 - Bài học 33: Đặc điểm sông ngòi Việt Nam

  1. 1- Trình bày khí hậu và thời tiết nước ta trong mùa gió Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 4 ? 2- Trình bày khí hậu và thời tiết nước ta trong mùa gió Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 10 ?
  2. Video, hình ảnh SÔNG NGÒI • Hát hoặc đọc thơ liên quan đến sông
  3. 1. ĐẶC ĐIỂM 2. KHAI THÁC CHUNG KINH TẾ VÀ BẢO VỆ SỰ TRONG SẠCH CỦA CÁC DÒNG SÔNG
  4. 1/ ĐẶC ĐIỂM CHUNG: Lược đồ 33.1. Lược đồ các hệ thống sông lớn ở nước ta.
  5. 1. Đặc điểm chung Nhóm 1 Đặc điểm về mạng lưới sông ngòi Nhóm 2 Đặc điểm về hướng chảy của sông ngòi Nhóm 3 Đặc điểm về mùa nước của sông ngòi Nhóm 4 Đặc điểm phù sa của sông ngòi
  6. THẢO LUẬN NHÓM NHÓM 1: - Nhận xét mạng lưới sông và sự phân bố? - Xác định 1 số sông lớn trên lược đồ? - Vì sao nước ta có nhiều sông ngòi, song phần lớn là nhỏ, ngắn và dốc?
  7. NHÓM 2: -Sông ngòi nước ta chảy theo mấy hướng chính? - Xác định trên lược đồ các sông theo hướng chảy đó? - Tại sao đa số sông ngòi chảy theo các hướng đó?
  8. NHÓM 3: -Sông ngòi nước ta có chế độ nước ra sao? - Tại sao lại có chế độ nước như vậy? Nhân dân ta có những biện pháp nào để khai thác các nguồn lợi và hạn chế tác hại của lũ?
  9. NHÓM 4: -Đặc điểm về lượng phù sa sông của nước ta? Chứng minh? -Hàm lượng phù sa như vậy có tác động thế nào đến thiên nhiên và đời sống con người?
  10. THẢO LUẬN NHÓM NHÓM 1: - Nhận xét mạng lưới sông và sự phân bố? - Xác định 1 số sông lớn trên lược đồ? - Vì sao nước ta có nhiều sông ngòi, song phần lớn là nhỏ, ngắn và dốc? NHÓM 2: - Sông ngòi nước ta chảy theo mấy hướng chính? - Xác định trên lược đồ các sông theo hướng chảy đó? - Tại sao đa số sông ngòi chảy theo các hướng đó? NHÓM 3: - Sông ngòi nước ta có chế độ nước ra sao? - Tại sao lại có chế độ nước như vậy? Nhân dân ta có những biện pháp nào để khai thác các nguồn lợi và hạn chế tác hại của lũ? NHÓM 4: - Đặc điểm về lượng phù sa sông của nước ta? Chứng minh? - Hàm lượng phù sa lớn như vậy có tác động thế nào đến thiên nhiên và đời sống con người?
  11. Lược đồ 33.1. Lược đồ các hệ thống sông lớn ở nước ta.
  12. KẾT QUẢ THẢO LUẬN NHÓM NHÓM 1: - Nhận xét mạng lưới sông và sự phân bố? -Dày đặc, phân bố rộng. Có 2360 con sông, trong đó 93% sông nhỏ, ngắn và dốc - Xác định 1 số sông lớn trên lược đồ? -Sông Hồng, sông Mê kông, sông Thái Bình, - Vì sao nước ta có nhiều sông ngòi, song phần lớn là nhỏ, ngắn và dốc? + Do lãnh thổ hẹp ngang, sát biển. + Do đồi núi chiếm ¾ diện tích, nhiều núi lan ra sát biển + Lượng mưa trung bình năm lớn từ 1500 – 2000 mm/năm.
  13. 1/ ĐẶC ĐIỂM CHUNG: a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước. - Nước ta có 2360 sông dài trên 10km. - 93% là các sông nhỏ và ngắn. - Các sông lớn: sông Hồng, sông Mê Công .
  14. KẾT QUẢ THẢO LUẬN NHÓM NHÓM 2: - Sông ngòi nước ta chảy theo mấy hướng chính? Hai hướng chính: Tây bắc- Đông nam và hướng vòng cung - Xác định trên lược đồ các sông theo hướng chảy đó? -Tây bắc- Đông nam: S.Hồng, S.Đà, S.Tiền, S.Hậu, - Hướng vòng cung: S.Lô , S.Gâm, S.Cầu, S. Thương, - Tại sao đa số sông ngòi chảy theo các hướng đó? -Vì địa hình nước ta chạy theo hai hướng Tây bắc- Đông nam và hướng vòng cung
  15. Sông Hồng Sông Đà Sông Mã Sông Gianh Sông Tiền & sông Hậu Lược đồ địa hình Việt Nam Các hệ thống sông lớn ở Việt Nam
  16. Sông Gâm Sông Lô Sông Thương Sông Cầu Lược đồ địa hình Việt Nam Các hệ thống sông lớn ở Việt Nam
  17. 1/ ĐẶC ĐIỂM CHUNG: a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước. b. Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là Tây Bắc – Đông Nam và hướng vòng cung. -Tây bắc- Đông nam: S.Hồng , S.Đà, S.Tiền , S.Hậu - Hướng vòng cung: S.Lô , S.Gâm, S.Cầu, S. Thương
  18. KẾT QUẢ THẢO LUẬN NHÓM NHÓM 3: - Sông ngòi nước ta có chế độ nước ra sao? Có hai mùa nước: Mùa lũ và mùa cạn. Mùa lũ lượng nước chiếm khoảng 70-80% lượng nước cả năm. Tại sao lại có chế độ nước như vậy? Vì phù hợp với mùa mưa và mùa khô ở nước ta. Nhân dân ta có những biện pháp nào để khai thác các nguồn lợi và hạn chế tác hại của lũ? - Xây các hồ chứa nước: thủy lợi, thủy điện, thủy sản, du lịch (ví dụ: hồ Hòa Bình trên sông Đà). - Chung sống với lũ tại đồng bằng sông Cửu Long.
  19. Bảng 33.1. Mùa lũ trên các lưu vực sông Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Các sông Bắc bộ + + ++ + + Các sông Trung bộ + + ++ + Các sông Nam bộ + + + ++ + Ghi chú : Tháng lũ: + ; tháng lũ cao nhất : ++
  20. Sông Hồng - tháng 8 Sông Hồng - tháng 3 Sông Đà Rằng – tháng 11 Điểm chung của các sông vào mùa lũ và mùa cạn là gì? tác hại của lũ? Sông Đà Rằng – tháng 4 Sông Tiền – tháng 10 Mùa lũ Mùa cạn Sông Tiền – tháng 1
  21. Thiệt hại của lũ?
  22. Đến mùa cạn ĐBSCL do thiếu nước nên xâm nhập mặn diễn ra mạnh mẽ, theo em chúng ta cần làm gì để hạn chế tác hại do xâm nhập mặn gây ra?
  23. 1/ ĐẶC ĐIỂM CHUNG: a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước. b. Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là Tây Bắc – Đông Nam và hướng vòng cung. c. Sông ngòi nước ta có hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt. Mùa lũ chiếm khoảng 70-80% lượng nước cả năm.
  24. KẾT QUẢ THẢO LUẬN NHÓM NHÓM 4: - Đặc điểm về lượng phù sa sông của nước ta? Chứng minh? -Hàm lượng phù sa lớn, 200 triệu tấn/năm. TB 232g/m3 -Hàm lượng phù sa lớn như vậy có tác động thế nào đến thiên nhiên và đời sống con người? - Phù sao bồi đắp đồng bằng hằng năm, giúp tăng năng suất cây trồng. - Phù sa bồi đắp mở rộng đồng bằng về phía biển.
  25. 1/ ĐẶC ĐIỂM CHUNG: a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước. b. Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là Tây Bắc – Đông Nam và hướng vòng cung. c. Sông ngòi nước ta có hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt. d. Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn Tổng lượng phù sa 200 triệu tấn/năm.
  26. Nước sông Hậu vào lũ Nước sông Hậu và mùa cạn Vì sao vào những tháng mùa mưa nước sông có màu đỏ đục, nhưng vào các tháng mùa khô nước sông trong xanh hơn?
  27. 1/ ĐẶC ĐIỂM CHUNG: 2/ KHAI THÁC KINH TẾ VÀ BẢO VỆ SỰ TRONG SẠCH CỦA CÁC DÒNG SÔNG : Hãy quan sát các hình ảnh sau :
  28. Một số giá trị của sông ngòi 1 2 3 4
  29. Một số giá trị của sông ngòi 5 6 9 7 8
  30. TRẬN RẠCH GẦM XOÀI MÚT( SÔNG TIỀN)
  31. 1/ ĐẶC ĐIỂM CHUNG: II/ KHAI THÁC KINH TẾ VÀ BẢO VỆ SỰ TRONG SẠCH CỦA CÁC DÒNG SÔNG : a. Giá trị kinh tế của sông: • - Sông ngòi có giá trị to lớn về nhiều mặt • + Cung cấp thuỷ sản • + Bồi đắp các đồng bằng phù sa • + Đáp ứng nhu cầu sinh hoạt • + Phát triển giao thông, du lịch, thuỷ điện,
  32. Hồ Thác Bà Hồ Hòa Bình Hồ HòaHồ Trị Bình An (Sông Chảy) (Sông Đà) Hồ Y-a-ly TìmHồ Dầu trên Tiếng lược đồ Hồ Y-a-li các hồ nước Hòa (Sông Xe-xan) Bình, Trị An, Y-a-li, Thác Bà, Dầu Tiếng và cho biết chúng nằm trên những dòng sông Hồ Dầu Tiếng (Sông Sài Gòn) nào? Hồ Trị An (Sông Đồng Nai) Các hệ thống sông lớn ở Việt Nam
  33. Sông Tô Lịch Kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè (TP. Hà Nội) ( TP. Hồ Chí Minh) Chuyển ý
  34. 1/ ĐẶC ĐIỂM CHUNG: II/ KHAI THÁC KINH TẾ VÀ BẢO VỆ SỰ TRONG SẠCH CỦA CÁC DÒNG SÔNG : a. Giá trị kinh tế của sông: b.Sông ngòi nước ta đang bị ô nhiễm
  35. 1/ ĐẶC ĐIỂM CHUNG: II/ KHAI THÁC KINH TẾ VÀ BẢO VỆ SỰ TRONG SẠCH CỦA CÁC DÒNG SÔNG : a. Giá trị kinh tế của sông: b.Sông ngòi nước ta đang bị ô nhiễm + Nguyên nhân: - Chặt phá rừng đầu nguồn. - Do chất thải từ các khu dân cư, các đô thị, các nhà máy, khu công nghiệp, hoạt động sản xuất của con người,
  36. Em hãy kể những việc làm cụ thể để dòng sông không bị ô nhiễm?
  37. 1/ ĐẶC ĐIỂM CHUNG: II/ KHAI THÁC KINH TẾ VÀ BẢO VỆ SỰ TRONG SẠCH CỦA CÁC DÒNG SÔNG : a. Giá trị kinh tế của sông: b.Sông ngòi nước ta đang bị ô nhiễm + Biện pháp: - Bảo vệ rừng đầu nguồn. - Xử lí tốt các nguồn rác thải, các chất độc hại ở các nhà máy, xí nghiệp,khu công nghệp trước khi đưa ra môi trường - Bảo vệ khai thác hợp lí các nguồn lợi từ sông ngòi.
  38. CỦNG CỐ Chọn ý Nội dung nào sau đây không phải là đặc điểm của đúng nhất sông ngòi nước ta : A Có mạng lưới sông dày đặc, nhưng phần lớn là các sông nhỏ, ngắn và dốc B Nước lớn quanh năm và thường gây ra lũ lụt C Hướng chảy chính là tây bắc-đông nam và hướng vòng cung D Có hàm lượng phù sa lớn
  39. CỦNG CỐ Sông ngòi có giá trị gì trong phát triển kinh tế? H 33.1: Các hệ thống sông lớn ở VN
  40. - Sưu tầm các hình ảnh về các hệ thống sông ngòi nước ta. - Học bài, làm bài tập 1,2 SGK, - Xem và chuẩn bị bài 34: Các hệ thống sông lớn ở nước ta