Bài giảng Địa lí 9 - Tiết dạy 40: Vùng đồng bằng sông Cửu Long

ppt 14 trang minh70 2890
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí 9 - Tiết dạy 40: Vùng đồng bằng sông Cửu Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_9_tiet_day_40_vung_dong_bang_song_cuu_long.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí 9 - Tiết dạy 40: Vùng đồng bằng sông Cửu Long

  1. Tiết 40: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG 1. Vị trí Địa lí, giới hạn lãnh thổ. - Diện tích: 39 734 km2. - Đơn vị hành chính: Gồm 13 tỉnh thành. Diện tích So với cả VÙNG ĐỒNG LONG(Km 2)AN nước(%) AN GIANG THÁP ? QuanQuan sátsát bảnglược diệnđồ tự tích nhiên các TIỀN GIANG CẦN THƠ vùngvùng ĐBSCL, kinh tế trong Hãy chocả nước, biết 100VĨNH 965 LONGBẾN TRE 30,7 Trung du, miền núi BắcBộKIÊN GIANG HẬU vùngHãy có nhận bao xét nhiêu diện tỉnh tích thành? của GIANG TRÀ VINH vùng ĐBSCL so với các vùng Đồng bằng sông Hồng SÓC14 TRĂNG 806 4,5 khác? BẠC LIÊU Bắc Trung Bộ 51 513 15,6 CÀ MAU Duyên hải Nam Trung bộ 44 254 13,4 Tây Nguyên 54 475 16,5 Đông Nam Bộ 23 550 7,2 Đồng bằng sông Cửu Long 39 734 12,1 Bảng diện tích các vùng kinh tế trong cả nước
  2. Tiết 40: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG - Phía Bắc giápPhía CamĐông-pu Bắc-chia giáp Đông Nam Bộ 1. Vị trí Địa lí, giới hạn lãnh thổ. - Diện tích: 39 734 km2. - Đơn vị hành chính: Gồm 13 tỉnh thành. => Ý nghĩa: Thuận lợi để phát triển kinh tế trên đất liền cũng như trên biển, mở rộng hợp tác PhíaTây Nam giáp vịnh Thái Lan với các nước tiểu vùng sông Mê Công. Phía ĐôngNam giáp biển Đông. 2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. ? Quan? Vị trí sát địa lược lí có đồ ý tự nghĩa nhiên như vùng thế nào ĐBSCL,đối với hãysự phát xác triểnđịnh kinhranh tếgiới, xã hộivị trí củacủa vùng? vùng? Lược đồ các nước tiểu vùng sông Mê Công
  3. Nguồn nước do sông Mê Công cung cấp Tiền Giang Sông Trẹm Một số thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng Đồng bằng sông Cửu Long Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm mưa nhiều, vùng Đồng bằng sông Cửu Long có Sinh vật đa dạng phong phú, Vùng có khoảng 30 sân chim, nhiều2 thếĐịaDu mạnh hìnhlịch không thấp,miệt chỉ tương vườn về cây đối và lươngbằng du lịch phẳng,thực sông - thựcdiện nước phẩmtích đất đang mà phù còn làsa có mộtlớn(1,2 thế trongmạnh triệu đặcnhững km biệt) Là về Vùng có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt Vùngthếcâyvườn mạnh ănmạnh biển quốcquảKhoáng để rộngHà vùngtiềm Đồnggia Tiên lớn nhiệt năng bằng sảnvà làlà đảothếđới thế cósôngcủa mạnhPhú đámạnh vùng Cửu Quốc làvôi để Long khaiphát, than tháctrở triểnthế thànhbùn cácmạnh du nguồn vựa phátlịch lúa lợitriểnsinh lớn do du biểnnhấtthái lịch mangcả biển nước lại đảo
  4. Tiết 40: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Kẻ bảng dưới đây vào vở và thực hiện yêu cầu sau: Yêu cầu: Qua tập ảnh vừa xem kết hợp với quan sát hình 35.1 và hình 35.2 cùng nội dung mục II-SGK- tr125&126, hãy nêu thế mạnh và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng Đồng bằng sông Cửu Long? Qua đó rút ra nhận xét ĐKTN&TNTN là thế mạnh phát triển ngành kinh tế nào của vùng? Tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long Đất, rừng Khí hậu, nước Biển và hải đảo Diện tích gần 4 triệu ha. Khí hậu nóng ẩm quanh Nguồn hải sản cá, tôm và hải sản quý hết sức Đất phù sa ngọt 1,2 triệu năm, lượng mưa dồi dào. ha; đất phèn, đất mặn :2,5 Sông Mê Công đem lại phong phú. nguồn lợi lớn. Hệ thống Biển ấm quanh năm , triệu ha. kênh rạch chằng chịt. Vùng ngư trường rộng lớn; Rừng ngập mặn ven biển nước mặn, vùng nước lợ nhiều đảo và quẩn đảo, và trên bán đảo Cà Mau thuận lợi cho khai thác chiếm diện tích lớn. cửa sông, ven biển rộng lớn hải sản Hình 35.2. Sơ đồ tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long ĐKTN&TNTN Thế mạnh Khó khăn Địa hình Đất Khoáng sản Khí hậu Nước Sinh vật Biển - đảo Nhận xét
  5. Tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng 110 sông Cửu Long Đất, rừng Khí hậu, nước Biển và hải đảo 100 Diện tích gần 4 triệu Khí hậu nóng ẩm Nguồn hải sản quanh năm, lượng cá, tôm và hải ha. Đất phù sa ngọt mưa dồi dào. sản quý hết sức 90 1,2 triệu ha; đất Sông Mê Công phong phú. phèn, đất mặn : 2,5 đem lại nguồn lợi Biển ấm quanh 8023’ triệu ha. lớn. Hệ thống năm , ngư trường kênh rạch chằng rộng lớn; nhiều 0 Rừng ngập mặn ven 8 chịt. Vùng nước đảo và quẩn đảo, biển và trên bán đảo mặn, vùng nước lợ thuận lợi cho Cà Mau chiếm diện cửa sông, ven biển khai thác hải sản tích lớn. rộng lớn Sơ đồ tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long Sông Mê Công và hệ thống ĐKTN&TNTN Thế mạnh RừngLà thế ngập mạnhKhó mặn cho khănchiếm việc thâmtỉ lệ Diện tích đất phèn, đất mặn lớn không thích kênh rạch chằng chịt không Địa hình - Địa hình thấp, bằng phẳng, đồng bằng rộng. canhlớn. Sinh lúa nước, vật trên đưa cạn, Đồng dưới hợp cho việc chuyên canh lúa nước, cũng như chỉ thuận- Diện lợi tích về đấtgiao phèn, thông đất mà Đất - Diện tích đất phù sa ngọt lớn(1,2 triệu ha). bằngnước sôngđều rất Cửu phong Long phú. trở các loại cây lương thực - thực phẩm khác vì vậy còn làmặn thế lớn(2,5 mạnh phát triệu triển ha) du Khoáng sản - Có than bùn, đá vôi thànhVùng cóvựa khoảng lúa lớn 30 nhất sân cả chim, cần có biện pháp cải tạo diện tích đất phèn, đất lịch sông- Ít khoáng nước. Vùngsản. nước Khí hậu nước,nhiều vườnđưa Việt quốc Nam gia, trở các thành miệt -mặnKhí nhằmhậu cận tăng xích diện đạo tích nóng trồng ẩm, cây mưa lương nhiều. thực – mặn,Khí- nước Thiếuhậu thuận lợ nước cửa lợi ngọtsông, phát trong ven triển Nước nướcvườn xuấtnhiều khẩu loại gạocây lớnăn thứ -thựcNguồn phẩm nước dồi dào, diện tích mặt nước rộng lớn. biểncác loại mùamang cây khô. lại trồng nguồnMùa nhiệt mưa lợi đớilớnlũ lụt . Sinh vật haiquả là thế giới thế mạnh phát triển - Sinh vật phong phú, đa dạng. vềđặc nuôi biệt trồng,là các đánhloại cây bắt ănthủy quả du lịch sinh thái Biển - đảo hải sản. Sông Mê Công hàng năm bồi đắp một lượng phù sa Nhận xét lớn.
  6. Tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng 110 sông Cửu Long Đất, rừng Khí hậu, nước Biển và hải đảo 100 Diện tích gần 4 triệu Khí hậu nóng ẩm Nguồn hải sản quanh năm, lượng cá, tôm và hải ha. Đất phù sa ngọt mưa dồi dào. sản quý hết sức 90 1,2 triệu ha; đất Sông Mê Công phong phú. phèn, đất mặn : 2,5 đem lại nguồn lợi Biển ấm quanh 8023’ triệu ha. lớn. Hệ thống năm , ngư trường kênh rạch chằng rộng lớn; nhiều 0 Rừng ngập mặn ven 8 chịt. Vùng nước đảo và quẩn đảo, biển và trên bán đảo mặn, vùng nước lợ thuận lợi cho Cà Mau chiếm diện cửa sông, ven biển khai thác hải sản tích lớn. rộng lớn Sơ đồ tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long ĐKTN&TNTN Thế mạnh Khó khăn Địa hình - Địa hình thấp, bằng phẳng, đồng bằng rộng. - Diện tích đất phèn, đất Đất - Diện tích đất phù sa ngọt lớn(1,2 triệu ha). mặn lớn(2,5 triệu ha) Khoáng sản -LàCó thế than mạnh bùn, phát đá vôi. triển nghề nuôi trồng, đánh bắt thủy hải- Ít sản khoáng cùng sản.với diện tích mặt nước ngọt trong đất liền và nước lợ vùng cửa sông góp phần đưa Đồng Khí hậu - Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, mưa nhiều. - Thiếu nước ngọt trong Nước bằng- Nguồn sông nước Cửu dồiLong dào, chiếm diện tớitích 50% mặt sảnnước lượng rộng thủy lớn. sản cảmùa nước. khô. Bãi Mùa biển mưa Hà lũ lụt. Sinh vật Tiên- Sinh và vật đảo phong Phú Quốc phú, đacó dạng.nhiều cảnh đẹp là thế mạnh phát triển Du lịch. Biển - đảo - Bờ biển kéo dài. Hải sản phong phú. Biển ấm quanh năm. Nhiều ngư trường. Nhiều đảo và quần đảo. - Thiên nhiên ưu đãi, có nhiều điều kiện để phát triển Nông nghiệp, Du lịch. Song Nhận xét bên cạnh còn không ít khó khăn cần khắc phục.
  7. Tiết 40: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG 1. Vị trí Địa lí, giới hạn lãnh thổ. - Diện tích: 39 734 km2. - Đơn vị hành chính: Gồm 13 tỉnh thành. => Ý nghĩa: Thuận lợi để phát triển kinh tế trên đất liền cũng như trên biển, mở rộng hợp tác ? Em hãy đưa ra ý kiến của mình về một số với các nước tiểu vùng sông Mê Công. giải pháp khắc phục khó khăn vùng Đồng 2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên bằng sông Cửu Long? nhiên. - Thiên nhiên ưu đãi, vùng Đồng bằng sông Một số giải pháp khắc phục khó khăn: Cửu Long có nhiều thế mạnh để phát triển nông + Cải tạo đất phèn, đất mặn. nghiệp, du lịch: địa hình thấp, bằng phẳng, khí + Xây dựng hệ thống thuỷ lợi nhằm thoát hậu cận xích đạo, nguồn đất, nước, sinh vật đa lũ vào mùa mưa, đồng thời cung cấp nước dạng phong phú, biển giàu hải sản, nhiều cảnh ngọt cho mùa khô khắc phục sự xâm nhập đẹp Song bên cạnh đó cũng còn không ít khó của nước mặn. khăn cần khắc phục. + Chung sống với lũ và khai thác lợi thế do lũ mang lại. + Chuyển hình thức canh tác sang nuôi trồng thuỷ sản, nuôi cá bè, nuôi tôm
  8. Tiết 40: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG 1. Vị trí Địa lí, giới hạn lãnh thổ. 2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. VÙNG Dân số 3. Đặc điểm dân cư, xã hội. (Triệu người) - Dân số: 17,5 triệu người (năm 2014). Trung du, miền núi Bắc Bộ 11,5 - Là vùng đông dân thứ hai cả nước. - Mật độ dân số: 432 người/km2 Đồng bằng sông Hồng 17,5 - Thành phần dân tộc gồm người Kinh, Chăm, Khơ-me, Hoa tạo nên một nền văn hóa đa Bắc Trung Bộ 10,3 dạng Duyên hải Nam Trung Bộ 8,4 ? Quan sát bảng số dân các vùng kinh tế nước ta kết hợp Tây Nguyên 4,4 mục III SGK tr127, Hãy nêu Đông Nam Bộ 10,9 một số đặc điểm dân cư, xã hội của vùng ĐBSCL? Đồng bằng sông Cửu Long 16,7 Bảng số dân các vùng kinh tế nước ta (năm 2002)
  9. Tiết 40: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Bảng 35.1. Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã 1. Vị trí Địa lí, giới hạn lãnh thổ. hội ĐBSCL năm 1999. 2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. Tiêu chí Đ/v tính ĐBSCL Cả 3. Đặc điểm dân cư, xã hội. nước - Dân số: 16,7 triệu người (năm 2002). Mật độ dân số Người/km2 407 233 - Là vùng đông dân thứ hai cả nước. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên - Mật độ dân số: 407 người/km2 % 1,4 1,4 của dân số - Thành phần dân tộc gồm người Kinh, Chăm, Khơ-me, Hoa tạo nên một nền văn Tỉ lệ hộ nghèo % 10,2 13,3 hóa đa dạng Thu nhập bình quân Nghìn đầu người một tháng đồng 342,1 295,0 Thuận lợi Khó khăn Tỉ lệ người lớn biết chữ % 88,1 90,3 -Nguồn lao động dồi dào, -Khó khăn về vấn Tuổi thọ trung bình Năm 71,1 70,9 thị trường tiêu thụ lớn. đề giải quyết việc Tỉ lệ dân số thành thị % 17,1 23,6 -Phát triển du lịch văn hóa. làm. -Chất lượng cuộc sống khá -Trình độ dân trí Thuận lợi cao. chưa cao. ? Hãy cho biết vùng ĐBSCL có những tiêu chí -Người dân có kinh nghiệm nàoKhó cao khăn hơn mức trung bình của cả nước? sản xuất nông nghiệp hàng hóa.
  10. Tiết 40: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Người Khơ me Người Chăm Thánh đường Mu-ba-rat(Chăm) Người Khơ-me
  11. XácXác định địnhXác trên trên định lược lược trên đồ đồ lượctự tự nhiên nhiênđồ tự vùng nhiênvùng ĐBSCL ĐBSCLvùng ĐBSCL vị khu trí củavực các sông phân bãi Tiền tôm,bố đất vàbãi phùsông cá? sa Hậu? ngọt?
  12. Tiết 39: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG 1. Vị trí Địa lí, giới hạn lãnh thổ. - Diện tích: 39 734 km2. - Đơn vị hành chính: Gồm 13 tỉnh thành. - Dân số: 16,7 triệu người (năm 2002). => Ý nghĩa: Thuận lợi để phát triển kinh tế trên đất liền cũng như trên biển, mở rộng hợp tác với các nước tiểu vùng sông Mê Công. 2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. - Thiên nhiên ưu đãi, vùng Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều thế mạnh để phát triển nông nghiệp, du lịch : địa hình thấp, bằng phẳng, khí hậu cận xích đạo, nguồn đất, nước, sinh vật đa dạng phong phú, biển giàu hải sản, nhiều cảnh đẹp Song bên cạnh đó cũng còn không ít khó khăn cần khắc phục: Diện tích đất phèn, đất mặn lớn. Thiếu nước ngọt vào mùa khô, mùa mưa lũ lụt. 3. Đặc điểm dân cư, xã hội. - Dân số: 16,7 triệu người (năm 2002). - Là vùng đông dân thứ hai cả nước. - Mật độ dân số cao: 407 người/km2 Thành phần dân tộc gồm người Kinh, Chăm, Khơ-me, Hoa => Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn; người dân có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hóa. => Khó khăn: Mặt bằng dân trí chưa cao.
  13. Tiết 39: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Hoạt động nối tiếp: - Ôn lại bài. - Chuẩn bị tiết tiếp theo: Tiết 40, bài 36: Vùng Đồng bằng sông Cửu LongTiết (tiếp) học của chúng ta đến đây là kết thúc. Xin chân thành cảm ơn!