Bài giảng Địa lí lớp 10 - Bài 21: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới - Trần Thị Thanh Bình

ppt 18 trang thuongnguyen 4852
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí lớp 10 - Bài 21: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới - Trần Thị Thanh Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_10_bai_21_quy_luat_dia_doi_va_quy_luat.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí lớp 10 - Bài 21: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới - Trần Thị Thanh Bình

  1. Bài 21. Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới Thiết kế bài giảng: Trần Thị Thanh Bình
  2. Kiểm tra bài cũ Khái niệm lớp vỏ địa lí? Phân biệt lớp vỏ địa lí và lớp vỏ trái đất? - Lớp vỏ địa lí (lớp vỏ cảnh quan): Là lớp vỏ của Trái đất, ở đó có các lớp vỏ bộ phận (khí quyển, thạch quyển, thuỷ quyển, thổ nhỡng quyển và sinh quyển) xâm nhập và tác động lẫn nhau. - Phân biệt lớp vỏ địa lí và lớp vỏ Trái đất Lớp vỏ địa lí Vỏ trái đất Chiều dày ở lục địa khoảng 25 km, ở lục địa khoảng 20 - 70 km, ở địa dơng khoảng 35 km. ở đại dơng khoảng 5 - 10 km. Vị trí giới hạn Gồm thuỷ quyển, sinh quyển, Tầng trên của thạch quyển. khí quyển, thổ nhỡng quyển và lớp vỏ phong hoá. Câú trúc Vật chất rắn, lỏng, khí. Vật chất rắn. Phức tạp. ít phức tạp
  3. bài 21. Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới I. Quy luật địa đới. 1. Khái niệm Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí Cho ví dụ chứng tỏ và cảnh quan địa lí theo vĩ độ (từ xích đạo đến 2 cực). VD: các thành phần tự nhiên trên Trái Đất thay đổi có quy luật - Nguyên nhân? từ xích đạo về 2 cực? Trái đất hình cầu -> góc nhập xạ giảm dần từ xích đạo về cực -> Nhiệt độ giảm dần từ xích đạo về cực. Sự phân bố các đới khí hậu trên Trái Đất Trái đất
  4. bài 21. Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới I. Quy luật địa đới. 1. Khái niệm 2. Biểu hiện của quy luật. Dựa vào SGK nêu các biểu hiện của quy luật? a. Sự phân bố các vòng đai nhiệt. - Trên TG có 5 vành đai nhiệt b. Các đai khí áp và các đới gió trên TĐ - Có 7 đai áp - Có 6 đới gió hành tinh c. Các đới khí hậu trên TĐ - Có 7 đới khí hậu chính d. Các đới đất và các thảm thực vật - Có 10 kiểu thảm thực vật - Có 10 nhóm đất chính =>Quy luật địa đới là quy luật phổ biến của các thành phần địa lí. a b c d1d2
  5. bài 21. Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới I. Quy luật địa đới. II. Quy luật phi địa đới. Dựa vào SGK nêu khái niệm, 1. Khái niệm nguyên nhân của quy luật? Quy luật phi địa đới là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần địa lí và cảnh quan. - Nguyên nhân? Do nguồn năng lợng bên trong Trái Đất > Sự phân chia bề mặt Trái Đất thành lục địa, đại dơng và địa hình núi cao.
  6. bài 21. Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới I. Quy luật địa đới. II. Quy luật phi địa đới. 1. Khái niệm. 2. Biểu hiện của quy luật. a. Quy luật đai cao b. Quy luật địa ô Khái niệm Là thay đổi có qui luật của các Là sự thay đổi có quy luật thành phần tự nhiên theo độ cao của các thành phần tự địa hình nhiên và cảnh quan theo kinh độ Nhóm 1 Nhóm 2 Nguyên Do sự thay đổi nhiệt ẩm theo Do sự phân bố đất liền và nhân độ cao biển, đại dơng Biểu hiện Sự phân bố các vành đai thực Sự thay đổi các thảm thực vật và đất theo độ cao vật theo kinh độ. a b
  7. Trọng tâm - Khái niệm, nguyên nhân, biểu hiện của quy luật địa đới - Khái niệm, biểu hiện, nguyên nhân của quy luật phi địa đới (quy luật địa ô và quy luật đai cao).
  8. Bài tập củng cố. Câu 1. Chọn ý đúng trong các câu sau đây: 1. Sự thay đổi của các thành phần và cảnh quan địa lí theo vĩ độ là biểu hiện của quy luât: a. Địa đới b. Phi địa đới c. Thống nhất và hoàn chỉnh 2. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến quy luật địa đới là: a. Nguồn năng lợng bên trong trái đất. b. Hình dạng cầu của trái đất và bức xạ Mặt trời. c. Chuyển động quanh trục và quanh Mặt Trời của Trái Đất. d. Các nhân tố ngoại lực 3. Các đới gió phân bố từ hai cực về xích đạo lần lợt là: a. Gió Tây ôn đới, gió Đông cực, gió Mậu dịch. b. Gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới, gió Đông cực. c. Gió Đông cực, gió Tây ôn đới, gió mậu dịch. 4 Quy luật phi địa đới biểu hiện sự thay đổi của các đối tợng địa lí và cảnh quan theo: a. Vĩ độ. b. Kinh độ và độ cao. c. Thời gian d. Tất cả các ý trên
  9. Bài tập củng cố. Câu 2. Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B cho phù hợp: A. Các quy luật B. Biểu hiện 1. Quy luật địa đới. a. Sự phân bố các vành đai nhiệt. b. Sự thay đổi cảnh quan theo kinh độ. 2. Quy luật phi địa c. Các đới đất và các thảm thực vật. đới. d. Các đai áp và các đới gió trên Trái đất. Sự thay đổi các thảm thực vật theo đai cao.
  10. Chúc các thầy cô mạnh khoẻ, các em học sinh học giỏi. Xin chân thành cảm ơn !