Bài giảng Địa lí lớp 10 - Tiết 43, Bài 37: Địa lý các ngành giao thông vận tải
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí lớp 10 - Tiết 43, Bài 37: Địa lý các ngành giao thông vận tải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dia_li_lop_10_tiet_43_bai_37_dia_ly_cac_nganh_giao.pptx
Nội dung text: Bài giảng Địa lí lớp 10 - Tiết 43, Bài 37: Địa lý các ngành giao thông vận tải
- Tiết 43- Bài 37
- NỘI DUNG BÀI HỌC 1. ĐƯỜNG SẮT Ưu điểm 2. ĐƯỜNG Ô TÔ Nhược điểm Tình hình phát triển 3. ĐƯỜNG ỐNG Phân bố
- THẢO LUẬN NHÓM – TG 4 PHÚT Dựa vào nội dung SGK, kiến thức thực tế mà các em có hãy hoàn thành phiếu học tập. NHÓM 1. Trình bày ưu, nhược điểm giao thông vận tải đường sắt NHÓM 2. Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành vận tải đường sắt . NHÓM 3. Trình bày ưu, nhược điểm giao thông vận tải đường ô tô. NHÓM 4. Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành vận tải đường ô tô . NHÓM 5. Trình bày ưu, nhược điểm giao thông vận tải đường ống. NHÓM 6. Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành vận tải đường ống .
- PHIẾU HỌC TẬP NGÀNH GTVT ĐƯỜNG SẮT ĐƯỜNG Ô TÔ ĐƯỜNG ỐNG ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN PHÂN BỐ
- NGÀNH ĐƯỜNG SẮT GTVT ƯU ĐIỂM Vận chuyển được các hàng nặng trên những tuyến đường xa, ổn định, giá rẻ. NHƯỢC ĐIỂM -Chỉ hoạt động trên các tuyến đường cố định có đặt sẵn đường ray. - Vốn đầu tư lớn, cần đội ngũ công nhân viên lớn để quản lí và điều hành công việc. TÌNH HÌNH - Tổng chiều dài khoảng 1,2 triệu km. PHÁT TRIỂN -Tốc độ và sức vận tải tăng nhờ các đầu máy ngày càng hiện đại. - Các toa tàu khách ngày càng tiện nghi, toa chuyên dụng ngày càng phát triển đa dạng. PHÂN BỐ - Sự phân bố mạng lưới đường sắt phản ánh khá rõ sự phân bố công nghiệp các nước và châu lục. - Châu Âu, Hoa Kì, LIÊN HỆ VIỆT NAM
- Đầu máy hơi nước Chạy dầu (động cơ Điêzen) Tàu chạy trên đệm từ (500 km/h) Chạy điện (250- 300 km/h)
- Đứng Ghế ngồi Giường nằm
- Thanh tà vẹt bằng gỗ Thanh tà vẹt bằng bê tông
- NGÀNH ĐƯỜNG SẮT GTVT ƯU ĐIỂM Vận chuyển được các hàng nặng trên những tuyến đường xa, ổn định, giá rẻ. NHƯỢC ĐIỂM -Chỉ hoạt động trên các tuyến đường cố định có đặt sẵn đường ray. - Vốn đầu tư lớn, cần đội ngũ công nhân viên lớn để quản lí và điều hành công việc. TÌNH HÌNH - Tổng chiều dài khoảng 1,2 triệu km. PHÁT TRIỂN -Tốc độ và sức vận tải tăng nhờ các đầu máy ngày càng hiện đại. - Các toa tàu khách ngày càng tiện nghi, toa chuyên dụng ngày càng phát triển đa dạng. PHÂN BỐ - Sự phân bố mạng lưới đường sắt phản ánh khá rõ sự phân bố công nghiệp các nước và châu lục. - Châu Âu, Hoa Kì, LIÊN HỆ VIỆT NAM
- Châu Đông Bắc Âu Hoa Kì Tại sao Châu Âu và vùng Đông Bắc Hoa kì mạng lưới đường sắt có mật độ cao nhất? Sự ra đời của ngành vận tải đường sắt đã đáp ứng yêu cầu vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm của nền CNTB phát triển lúc bấy giờ, nên cho đến giữa TK XX các quốc gia phát triển công nghiệp ( Hoa KÌ, Châu Âu) đều chú trọng phát triển mạng lưới đường sắt.
- HN-Thái Nguyên HN-Lạng sơn HN-Hải Phòng HN-Lào Cai Đ. Sắt Thống nhất
- NGÀNH ĐƯỜNG SẮT GTVT ƯU ĐIỂM Vận chuyển được các hàng nặng trên những tuyến đường xa, ổn định, giá rẻ. NHƯỢC ĐIỂM -Chỉ hoạt động trên các tuyến đường cố định có đặt sẵn đường ray. - Vốn đầu tư lớn, cần đội ngũ công nhân viên lớn để quản lí và điều hành công việc. TÌNH HÌNH - Tổng chiều dài khoảng 1,2 triệu km. PHÁT TRIỂN -Tốc độ và sức vận tải tăng nhờ các đầu máy ngày càng hiện đại. - Các toa tàu khách ngày càng tiện nghi, toa chuyên dụng ngày càng phát triển đa dạng. PHÂN BỐ - Sự phân bố mạng lưới đường sắt phản ánh khá rõ sự phân bố công nghiệp các nước và châu lục. - Châu Âu, Hoa Kì, LIÊN HỆ VIỆT NAM Tổng chiều dài đường sắt: 3143m Đường sắt Bắc – Nam : 1726m
- NGÀNH ĐƯỜNG Ô TÔ GTVT ƯU ĐIỂM - Sự tiện lợi, cơ động và thích nghi cao với các dạng địa hình, có hiệu quả kinh tế cao trên các cự li ngắn và t.bình - Đáp ứng các yêu cầu vận chuyển đa dạng của khách hàng. - -Phối hợp được với các hoạt động phương tiện vận tải khác. NHƯỢC ĐIỂM - Sử dụng nhiều nhiên liệu - Ô nhiễm môi trường. - Ách tắc giao thông, tai nạn giao thông TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN PHÂN BỐ LIÊN HỆ VIỆT NAM
- Con đường này dài 11km và du khách phải trải qua 99 khúc cua mới có thể lên được tới đỉnh Tianmen. Được biết, nơi đây có ngôi chùa nổi tiếng bậc nhất của Trung Quốc. Ở một số đoạn, khoảng cách giữa 2 khúc cua chỉ có 200m nên tài xế phải cực kỳ cẩn thận. Đèo Mã Pí Lèng là cung đường dài khoảng 20 km, nằm ở độ cao 1.200m so với mực nước biển. Đèo thuộc cao nguyên đá Đồng Văn – Hà Giang. Con đèo này tuy không dài nhưng nổi tiếng với 9 khúc uốn lượn quanh co, hiểm trở. Đèo còn được gọi là vua của những cung đường hiểm trở nhất Việt Nam.
- NGÀNH ĐƯỜNG Ô TÔ GTVT ƯU ĐIỂM - Sự tiện lợi, cơ động và thích nghi cao với các dạng địa hình, có hiệu quả kinh tế cao trên các cự li ngắn và t.bình - Đáp ứng các yêu cầu vận chuyển đa dạng của khách hàng. - -Phối hợp được với các hoạt động phương tiện vận tải khác. NHƯỢC ĐIỂM - Sử dụng nhiều nhiên liệu - Ô nhiễm môi trường. - Ách tắc giao thông, tai nạn giao thông TÌNH HÌNH - Phương tiện vận tải và hệ thống đường ngày càng hoàn PHÁT TRIỂN thiện. - Trên thế giới có khoảng 700 triệu đầu xe ô tô, trong đó 4/5 là xe du lịch các loại PHÂN BỐ LIÊN HỆ VIỆT NAM
- Los Angeles, Mỹ VươngThượng quốc AnhHải – Trung Quốc
- Tây Âu Bắc Mĩ Nhật Bản Ôxtrâylia - Italia: 602 xe ô tô/ 1000 dân - Úc: 556 xe ô tô/ 1000 dân - Malaysia: 341 xe ô tô/1000 dân - Việt Nam: 18 xe ô tô/ 1000 dân
- NGÀNH ĐƯỜNG Ô TÔ GTVT ƯU ĐIỂM - Sự tiện lợi, cơ động và thích nghi cao với các dạng địa hình, có hiệu quả kinh tế cao trên các cự li ngắn và t.bình - Đáp ứng các yêu cầu vận chuyển đa dạng của khách hàng. - -Phối hợp được với các hoạt động phương tiện vận tải khác. NHƯỢC ĐIỂM - Sử dụng nhiều nhiên liệu - Ô nhiễm môi trường. - Ách tắc giao thông, tai nạn giao thông TÌNH HÌNH - Phương tiện vận tải và hệ thống đường ngày càng hoàn PHÁT TRIỂN thiện. - Trên thế giới có khoảng 700 triệu đầu xe ô tô, trong đó 4/5 là xe du lịch các loại PHÂN BỐ Chủ yếu các nước phát triển : Hoa Kì, Tây Âu, Canađa, Ôxtrâylia,
- Quốc lộ 1A Đường HCM Quốc lộ 1A
- NGÃ BA HUẾ - ĐÀ NẴNG ĐƯỜNG HẦM ĐÈO CẢ ĐẠI LỘ THĂNG LONG
- CH: Tại sao ngành vận tải đường sắt bị cạnh tranh quyết liệt từ ngành vận tải ô tô?
- Ngành Đường ống Ưu điểm - Rất hiệu quả khi vận chuyển dầu và khí đốt. -Giá rẽ, ít tốn diện tích xây dựng Nhược - Chỉ vận chuyển các chất lỏng, không vận chuyển điểm được các chất rắn. - Khó khắc phục khi có sự cố, chỉ hoạt động trên những tuyến cố định Tình hình -Bắt đầu phát triển từ thế kỉ XX. phát triển -Chiều dài đường ống không ngừng được tăng lên. Phân bố Liên hệ Việt Nam
- Phân bố đường ống trên thế giới Liên Bang Nga Trung Hoa Kì_ Quốc Trung Đông
- Đường ống dẫn dầu hiện đại ở Alaxca (Hoa Kì)
- Ngành Đường ống Ưu điểm - Rất hiệu quả khi vận chuyển dầu và khí đốt. -Giá rẽ, ít tốn diện tích xây dựng Nhược - Chỉ vận chuyển các chất lỏng, không vận chuyển điểm được các chất rắn. - Khó khắc phục khi có sự cố, chỉ hoạt động trên những tuyến cố định Tình hình -Bắt đầu phát triển từ thế kỉ XX. phát triển -Chiều dài đường ống không ngừng được tăng lên. Phân bố Trung Đông, Hoa Kỳ, LB Nga, Trung Quốc Liên hệ - Tuyến đường ống vc xăng dầu B12 ( QNinh đến các tỉnh Việt Nam ĐBSH). Đường ống dẫn dầu khí từ nơi khai thác đến đất liền.
- Hệ thống tuyến ống xăng dầu bắt đầu từ Kho K130 (Quảng Ninh), sau đó chạy ngầm với tổng chiều dài khoảng 54km đến Hải Phòng, Hải Dương. ĐƯỜNG ỐNG DẪN DẦU NGOÀI KHƠI THỀM LỤC ĐỊA
- Các em xem đoạn video
- CỦNG CỐ Câu 1. Ngành vận tải đường sắt có ưu điểm quan trọng là: A. Vận chuyển được hàng hoá nặng trên quảng đường xa với tốc độ nhanh, ổn định và giá rẻ. B. Chạy được trên nhiều dạng địa hình khác nhau. C. Vận chuyển được các chất lỏng và khí. D. Đảm nhận giao thông vận tải trên các tuyến đường quốc tế.
- Câu 2: Phương tiện vận tải nào có thể phối hợp được với hoạt động của các loại hình vận tải khác? A. Đường sắt B. Đường ô tô C. Đường biển D. Đường hàng không?
- Câu 3: Sự phát triển của ngành đường ống gắn liền với nhu cầu vận chuyển A. Thông tin liên lạc B. Nước C.Sản phẩm nông nghiệp D.Dầu mỏ, khí đốt
- Vì sao nói “ việc bùng nổ của ngành ô tô gây ra những vấn đề nghiêm trọng về môi trường” ? - Do nhu cầu sản xuất ô tô, nhiên liệu vận hành phương tiện -> khai thác cạn kiệt tài nguyên. - Do nhu câu xây dựng và mở rộng mạng lưới đường, bãi đỗ xe-> thu hẹp diện tích đất nông nghiệp. - Ô nhiễm không khí do khói, bụi,
- Cho bảng số liệu :Khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải ở nước ta. ( Đơn vị: nghìn tấn) Năm Đường sắt Đường bộ Đường biển 1995 4515,0 91202,3 7306,9 2000 6258,2 144571,8 15552,5 2005 8786,6 298051,3 42051,5 2007 9050,0 403361,8 48976,7 2010 7861,5 587014,2 615933,2 2011 7285,1 654127,1 63904,5 •Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển của từng ngành vận tải nước ta thời kì 1995 -2011. •Nhận xét
- VỀ NHÀ - Xem lại bài và trả lời các câu hỏi SGK trang 146. - Tìm hiểu tiếp IV, V, VI cho tiết học sau