Bài giảng Giáo dục công dân lớp 10 - Bài 1: Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng - Năm học 2019-2020

pptx 59 trang thuongnguyen 7300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giáo dục công dân lớp 10 - Bài 1: Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_giao_duc_cong_dan_lop_10_bai_1_the_gioi_quan_duy_v.pptx

Nội dung text: Bài giảng Giáo dục công dân lớp 10 - Bài 1: Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng - Năm học 2019-2020

  1. * Mơn GDCD 10 được chia làm 2 phần cơ bản đĩ là: - Phần 1: Cơng dân với việc hình thành thế giới quan, phương pháp luận khoa học. ( Bài 1 tới bài 9 ) - Phần 2: Cơng dân với đạo đức . ( Bài 8 tới bài 16 )
  2. Gia đình sống gần như tuyệt giao với xã hội ở xã Thành Vân ( Thạch Thành- Thanh Hĩa ) Chị Thanh cầm dao đứng gác ở Ơng Thái ăn mặc kì dị ra đĩn khách cổng
  3. 1) Em hãy cho biết cách sống của gia đình ơng Thái như thế nào? Nơi em sống cĩ trường hợp kì lạ thế này khơng? 2) Từ một tình huống cụ thể trong cuộc sống hàng ngày, cách giải quyết, ứng xử của mỗi người cĩ khác nhau khơng? 3) Làm thế nào để chúng ta cĩ thể cĩ cách ứng xử, lý giải, giải quyết vấn đề một cách phù hợp, đúng đắn?
  4. Trong cuộc sống, cùng một vấn đề nhưng mỗi người lại cĩ cách giải quyết và ứng xử khác nhau. Vì sao lại như vậy? Vì quan niệm của mỗi người về TG xung quanh ( hay cịn gọi là TGQ ) và cách tiếp cận của mỗi người về thế giới đĩ ( PPL ) nhiều khi hồn tồn khác nhau. Để đạt được kết quả tốt nhất trong mỗi hoạt động địi hỏi mỗi người phải trang bị TGQ và PPL khoa học, đúng đắn. -> Vậy chúng ta tìm thấy TGQ – PPL ở mơn khoa học nào? -> Làm thế nào để chúng ta cĩ được cho mình TGQ – PPL khoa học? Những câu hỏi này sẽ được chúng ta tìm hiểu trong bài học đầu tiên .
  5. BÀI 1 Thế giới quan duy vật và Phương pháp luận biện chứng
  6. NỘI DUNG 1. Thế giới • Vai trị TGQ & PPL của Triết học? quan và • Thế giới quan duy vật & thế giới quan phương duy tâm? pháp luận • Phương pháp luận biện chứng và phương pháp luận siêu hình? 2. Chủ nghĩa DVBC & sự thống nhất • Chủ nghĩa DVBC • Sự thống nhất hữu cơ giữa TGQDV & hữu cơ giữa PPLBC TGQDV & PPLBC
  7. 1. Thế giới quan và phương pháp luận a) Vai trị TGQ & PPL của Triết học?
  8. Trong cuộc sống con người cĩ thể tách rời thế giới bao quanh mình hay khơng? Do đâu mà cĩ Trái Đất, Mặt Trăng, Mặt Trời và các hành tinh khác? Nguồn gốc của muơn lồi ở đâu? Con người sinh ra từ đâu? Cĩ phải Trời, Phật, Thần Thánh sinh ra con người khơng? Vị trí của con người trong thế giới?
  9. - Nghĩa đen: Triết học cĩ nghĩa là “ Yêu mến sự thơng thái hoặc ngưỡng mộ sự thơng thái”
  10. - Theo nghĩa Triết học: Triết học là hệ thống các quan điểm lý luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đĩ. - Ví dụ : + Trái Đất là một hành tinh xoay xung quanh Mặt Trời. + Con người là động vât bậc cao, cĩ ngơn ngữ, cĩ tư duy, biết chế tạo cơng cụ lao động.
  11. TRIẾT HỌC ra đời từ thời cổ đại PLATON & ARISTOS
  12. C.MAC PH.ĂNGGHEN V.I.LÊNIN
  13. Để nhận thức và cải tạo thế giới nhân loại xây dựng nên rất nhiều mơn khoa học.
  14. Em hãy cho biết khoa học cụ thể gồm những mơn khoa học nào? Hãy lấy ví dụ về đối tượng nghiên cứu của các mơn khoa học cụ thể đĩ? + Hình tượng + Đại số + Ngơn ngữ + Hình học (câu, từ, ngữ pháp, )
  15. Đối tượng nghiên cứu của các mơn khoa học cụ thể : Chỉ đi sâu nghiên cứu một bộ phận, một lĩnh vực riêng biệt nào đĩ của thế giới
  16. Các bộ mơn KHTN Để nhận thức và cải tạo & KHXH nghiên cứu TG, nhân loại đã xây những quy luật riêng, dựng nhiều bộ mơn khoa quy luật của lĩnh vực học và TRIẾT HỌC là cụ thể. một trong những mơn KH ấy
  17. Đối tượng nghiên cứu của Triết học: Là những quy luật chung nhất, phổ biến nhất về sự vận động và phát triển của giới tự nhiên, đời sống xã hội và tư duy.
  18. Triết học cĩ vai trị: Là thế giới quan, phương pháp luận chung cho mọi hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của con người.
  19. b) Thế giới quan duy vật & thế giới quan duy tâm? * Thế nào là thế giới quan?
  20. - Thơng thường : Thế giới quan là quan niệm của con người về thế giới.
  21. - Thế giới quan là tồn bộ những quan điểm và niềm tin định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống.
  22. TGQ tơn giáo TGQ TGQ thần thoại Triết học THẾ GiỚI QUAN
  23. Mẫu chuyện Nhìn thấy một cánh rừng bát ngát trên màn hình vơ tuyến, kẻ lâm tặc ngay lập tức nảy sinh ý nghĩ làm thế nào để chặt trộm được gỗ quý trong rừng đem đi bán lấy tiền, cịn người yêu thiên nhiên và quan tâm đến mơi trường sinh thái lại lo lắng làm sao để bảo vệ được cánh rừng ấy.
  24. ▪ Khi nhìn thấy rừng tên lâm tặc đã nảy sinh ý nghĩ gì? ▪ Ý nghĩ ấy cĩ thuộc ý thức hay khơng?
  25. Lâm tặc chặt phá rừng Ý nghĩ đĩ thuộc ý thức của hắn
  26. Từ mẫu Mối quan hệ chuyện VẬT CHẤT Ý THỨC
  27. ❑ Bất kỳ một loại thế giới quan nào cũng đều tập trung giải quyết các vấn đề sau đây: Thế giới này là gì? Thế giới này do đâu mà cĩ? Thế giới này rồi sẽ đi về đâu? Con người cĩ nguồn gốc từ đâu? Con người rồi sẽ đi về đâu? việc giải quyết những câu hỏi này đã hình thành nên vấn đề cơ bản của triết học
  28. Thế giới này từ đâu mà cĩ? Do thần trụ trời sáng tạo Do bà Nữ Do Ơng Oa sáng Trời tạo
  29. Con người cĩ nguồn gốc từ đâu? Theo truyền thống người VN: Con rồng Theo đạo cháu tiên Theo khoa Thiên Chúa: học: do vượn do Chúa sáng người tiến tạo hĩa Con người
  30. * Vấn đề cơ bản của Triết học - Nội dung vấn đề cơ bản của Triết học : là mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, giữa tư duy và tồn tại.
  31. - Nội dung vấn đề cơ bản của Triết học gồm cĩ 2 mặt: Mặt thứ nhất trả lời câu hỏi: Giữa vật chất (tồn tại, tự nhiên) và ý thức (tư duy, tinh thần) cái nào cĩ trước, cái nào cĩ sau, cái nào quyết định cái nào ? Mặt thứ 2 trả lời câu hỏi: Con người cĩ thể nhận thức được thế giới khách quan khơng ?
  32. - Cách giải quyết vấn đề cơ bản của Triết học: Dựa vào cách giải quyết mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của Triết học mà chia thành thế giới quan duy vật hay thế giới quan duy tâm ➢ Thế giới quan duy vật cho rằng: Giữa vật chất và ý thức thì vật chất là cái cĩ trước, cái quyết định ý thức, Thế giới vật chất tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người, khơng do ai sáng tạo ra và khơng ai tiêu diệt được ➢ Thế giới quan duy tâm cho rằng: ý thức là cái cĩ trước và là cái sản sinh ra giới tự nhiên
  33. Ví dụ:
  34. * Ví dụ : + Thế giới xung quanh ta, Trái Đất, con người là tự cĩ, trải qua qua trình hình thành và phát triển . > ngày nay. + Thế giới vật chất tồn tại khách quan : Ở miền Bắc nước ta cĩ 4 mùa Xuân, Hạ, Thu, Đơng khơng phụ thuộc vào ý thức con người.
  35. Ví dụ:
  36. Kết luận Thế giới quan duy Thế giới quan duy vật tâm là chỗ dựa về lý cĩ vai trị tích cực luận cho các lực trong việc phát triển lượng xã hội lỗi thời, khoa học kìm hãm sự phát triển của lịch sử
  37. c) Phương pháp luận biện chứng & phương pháp luận siêu hình:
  38. Câu truyện “ Con quạ thơng minh” Một con quạ đang khát nước. Nĩ bay rất lâu để tìm nước nhưng chẳng thấy một giọt nước nào. Mệt quá, nĩ đậu xuống cành cây nghỉ. Nĩ nhìn quanh và bỗng thấy một cái bình ở dưới một gốc cây. Khi tới gần, nĩ phát hiện ra rằng cái bình cĩ chứa rất ít nước, và nĩ khơng thể thị mỏ đến gần đáy mà uống nước được. Nĩ thử đủ cách để thị mỏ được đến mặt nước, nhung mọi cố gắng của nĩ đều thất bại. Nhìn chung quanh, quạ thấy những viên sỏi nhỏ nằm lay lắt ở gần đấy. Lập tức nĩ dung mỏ gắp một viên sỏi thả vào bình. Cứ như vậy, nĩ gắp những viên sỏi khác và tiếp tục thả vào bình. Chẳng bao lâu, nước đã dâng lên miệng bình. Giờ thì nĩ cĩ thể thị mỏ vào để uống. Quạ rất vui sướng khi nhìn thấy cơng sức của mình đã cĩ kết quả. Quạ uống thỏa thích nhũng giọt nước mát ngọt rồi bay lên cây nghỉ ngơi.
  39. - Con quạ làm cách nào để uống được nước trong bình? - Ngồi cách đĩ ra theo em cịn cách nào khác khơng?
  40. - Tại sao trong cùng một lớp học, cùng một mơi trường học tập giống nhau, cùng một giáo viên giảng dạy cĩ bạn học tốt, cĩ bạn lại học khơng tốt?
  41. Để đạt được mục đích, mỗi người cĩ một cách thức riêng Đĩ chính là phương pháp
  42. Phương pháp luận: ➢là khoa học về phương pháp, về những phương pháp nghiên cứu.
  43. Phương pháp luận biện chứng Phương pháp luận Phương pháp luận siêu hình
  44. PPL biện chứng - Là PP xem xét sự vật, hiện tượng trong sự ràng buộc lẫn nhau giữa chúng trong sự vận động và phát triển khơng ngừng của chúng.
  45. VÍ DỤ VỀ PPL BIỆN CHỨNG “NƯỚC CHẢY ĐÁ MỊN”
  46. “TRỜI CĨ 4 MÙA: XUÂN, HẠ, THU, ĐƠNG”
  47. Hãy chỉ ra yếu tố phát triển của sự vật hiện tượng con gà sinh ra quả trứng? Gà con Gà đẻ trứng Trứng Gà trưởng thành
  48. PPL siêu hình Là PP xem xét sự vật, hiện tượng một cách phiến diện, chỉ thấy chúng tồn tại trong trạng thái cơ lập, khơng vận động, khơng phát triển, áp dụng một cách máy mĩc đặc tính của sự vật này với sự vật khác
  49. VÍ DỤ VỀ PPL SIÊU HÌNH ➢Chuyện “Thầy bĩi xem voi”
  50. Thầy sờ vịi cho rằng con voi Sun sun như con đỉa Thầy sờ ngà cho rằng con voi Chần chẫn như cái địn càn Thầy sờ tai cho rằng con voi Bè bè như cái quạt thĩc Thầy chân cho rằng con voi Sừng sững như cái cột đình Thầy sờ đuơi cho rằng con voi Tun tủn như cái chổi sể cùn
  51. Qua câu chuyện này muốn khuyên chúng ta điều gì? Các thầy đã nhìn nhận sự vật một cách phiến diện, áp dụng một cách máy mĩc đặc trưng của sự vật này lên đặc trưng sự vật khác. Con voi cũng cĩ giống con đỉa và tạo nên đặc tính của con voi chứ khơng phải con voi là con đỉa.
  52. KẾT LUẬN: Phương pháp luận biện chứng và phương pháp luận siêu hình? Phương pháp luận biện Phương pháp luận siêu chứng hình Là kết quả nhận thức của Là kết quả nhận thức Giống con người về thế giới của con người về thế nhau khách quan giới khách quan Xem xét sự vật hiện tượng Xem xét sự vật hiện Khác trong sự tác động lẫn tượng trong sự tách nhau nhau, trong sự vận động rời, trạng thái cơ lập, phát triển khơng ngừng khơng vận động và khơng phát triển
  53. 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng - sự thống nhất hữu cơ giữa TGQDV & PPLBC
  54. Sơ đồ so sánh thế giới quan và phương pháp luận theo thời gian Nội dung THẾ PHƯƠNG GIỚI PHÁP QUAN NIỆM Thời gian QUAN LUẬN Thế giới tự nhiên cĩ Các nhà duy DUY SIÊU trước nhưng con người vật trước Mác VẬT HÌNH phụ thuộc vào số trời Các nhà biện chứng DUY BIỆN Ý thức cĩ trước và TÂM CHỨNG quyết định vật chất trước Mác Thế giới khách quan tồn Triết học DUY BIỆN tại độc lập với ý thức và Mác – Lênin VẬT CHỨNG luơn luơn vận động và phát triển
  55. ❑Trong Triết học Mác, TGQ DV và PPL BC thống nhất hữu cơ với nhau. Thế giới vật chất là cái cĩ trước, phép biện chứng là cái cĩ sau. ❑TGQ DV và PPL BC gắn bĩ với nhau, khơng tách rời nhau.
  56. Củng cố bài Triết học KH cụ thể Đối tượng NC Những ql chung Riêng biệt, cụ thể. nhất, phổ biến nhất Ví dụ Quy luật đấu Toán học: NC số tranh giai cấp học,hình học
  57. MẶT THỨ NHẤT: VẤN ĐỀ CƠ BẢN MẶT THỨ HAI: VC cĩ trước CỦA TRIẾT HỌC Con người cĩ hay YT cĩ trước. nhận thức được VC quyết định YT thế giới khơng? Hay ngược lại YT cĩ trước, VC cĩ trước, Con người Con người VC cĩ sau, YT cĩ sau, nhận thức được khơng nhận thức YT q.định VC VC q.định YT thế giới được thế giới CN DUY TÂM CN DUY VẬT