Bài giảng Giáo dục công dân lớp 12 - Bài 9: Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước (Tiết 4) - Nguyễn Mạnh Hùng

ppt 36 trang thuongnguyen 3380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giáo dục công dân lớp 12 - Bài 9: Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước (Tiết 4) - Nguyễn Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_giao_duc_cong_dan_lop_12_bai_9_phap_luat_voi_su_ph.ppt

Nội dung text: Bài giảng Giáo dục công dân lớp 12 - Bài 9: Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước (Tiết 4) - Nguyễn Mạnh Hùng

  1. NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC EM HỌC SINH ĐẾN VỚI TIẾT HỌC
  2. Bài 9: Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước ( tiết 4)
  3. NỘI DUNG BÀI HỌC 1. Vai trò của pháp luật đối với sự phát triển bền vững của đất nước. 2. Nội dung cơ bản của pháp luật về sự phát triển bền vững của đất nước. a. Một số nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển kinh tế. b. Nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển văn hóa. c. Nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội. d. Nội dung cơ bản của pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. e. Nội dung cơ bản của pháp luật về quốc phòng, an ninh. 4
  4. d. Nội dung cơ bản của pháp luật về Quốc phòng và An ninh 5
  5. ? Theo em, QP & AN có tác động đến nền kinh tế của đất nước hay không? 6
  6. Để tăng cường QP và đảm bảo AN quốc gia, Nhà nước đã ban hành những văn bản luật như: 7
  7. Nội dung Xây Bảo Phát triển dựng vệ kinh tế và chủ Giữ văn hóa bảo quyền vững xã hội vệ thống ổn an ninh vững nhất định quốc phòng chắc và chính đối ngoại Tổ toàn vẹn trị vững mạnh quốc lãnh thổ 8
  8. Nguyên tắc hoạt động - Huy động sức mạnh toàn dân. - Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường quốc phòng và an ninh - Chủ động phòng ngừa, đấu tranh làm thất bại âm mưu và hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia -Xây dựng nền quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân. 9
  9. Lực lượng nòng cốt - Quân đội nhân dân và an ninh nhân dân. 10
  10. LUẬT NGHĨA VỤ QUÂN SỰ NĂM 2015 Trình bày: Lê Nguyễn Minh Ngọc ngoclnm@sgdbinhduong.edu.vn
  11. Năm 2018: Tỉnh Bình Dương giao quân đạt chỉ tiêu ở cả 3 cấp đạt chất lượng cao ▪ Năm 2018, Bình Dương được giao tuyển chọn và gọi 1.550 thanh niên. Ban CHQS các huyện, thị, thành phố đã phát lệnh gọi nhập ngũ cho 1.627 thanh niên. Kết quả tuyển chọn: ✓ Có 48 đảng viên, đạt 3%. ✓ Trình độ ĐH-CĐ, trung cấp là 405 thanh niên, đạt 26%. ✓ Sức khỏe loại I, II là 724 thanh niên, đạt 46,7%. ✓ Con cán bộ viên chức: 67 thanh niên ✓ Cán bộ viên chức: 28 thanh niên. ✓ Số thanh niên nhập ngũ được giao cho các đầu mối đơn vị thuộc: Bộ CHQS tỉnh, Quân khu 7, Quân đoàn 4, Vùng 4 Hải quân, Bộ Tư lệnh Hải Quân, Lữ đoàn Đặc công 429 và Bộ Tư lệnh Đặc công.
  12. GIỚI THIỆU LUẬT NGHĨA VỤ QUÂN SỰ NĂM 2015 ➢ Luật nghĩa vụ quân sự số 78/2015/QH13 được Quốc hội khóa XIII thông qua ngày 19/6/2015 tại kỳ họp thứ 9. ➢ Luật có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2016. ➢ Đây là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện quyền và nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc - nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của công dân đã được Hiến pháp ghi nhận. 15
  13. Điều 6. Nghĩa vụ phục vụ tại ngũ 1. Công dân nam trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự có nghĩa vụ phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân. 2. Công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự trong thời bình nếu tự nguyện và quân đội có nhu cầu thì được phục vụ tại ngũ. 19
  14. Điều 10. Các hành vi bị nghiêm cấm 1. Trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự. 2. Chống đối, cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự. 3. Gian dối trong khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự. 4. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định về nghĩa vụ quân sự. 5. Sử dụng hạ sĩ quan, binh sĩ trái quy định của pháp luật. 6. Xâm phạm thân thể, sức khỏe; xúc phạm danh dự, nhân phẩm của hạ sĩ quan, binh sĩ. 20
  15. CHƯƠNG II. ĐĂNG KÝ NGHĨA VỤ QUÂN SỰ VÀ QUẢN LÝ CÔNG DÂN TRONG ĐỘ TUỔI THỰC HIỆN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ ❖ Điều 11. Nguyên tắc đăng ký nghĩa vụ quân sự và quản lý công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự 1. Đúng đối tượng, trình tự thủ tục, chế độ chính sách theo quy định của pháp luật. 2. Thống nhất, công khai, minh bạch, thuận lợi cho công dân. 3. Quản lý chặt chẽ, nắm chắc số lượng, chất lượng, nhân thân của công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự. 4. Mọi thay đổi về cư trú của công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự phải được đăng ký và quản lý theo quy định của pháp luật. ❖ Điều 12. Đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự 1. Công dân nam đủ 17 tuổi trở lên. 2. Công dân nữ quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật này đủ 18 21 tuổi trở lên.
  16. CHƯƠNG III. PHỤC VỤ CỦA HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ TẠI NGŨ VÀ HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ DỰ BỊ ❑ Mục 1: PHỤC VỤ CỦA HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ TẠI NGŨ ❖ Điều 21. Thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ 1. Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng. 2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp sau đây: a) Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu; b) Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn. 23
  17. CHƯƠNG IV. NHẬP NGŨ VÀ XUẤT NGŨ TRONG THỜI BÌNH Mục 1: GỌI CÔNG DÂN NHẬP NGŨ ❖ Điều 30. Độ tuổi gọi nhập ngũ: Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi. ❖ Điều 31. Tiêu chuẩn công dân được gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân 1. Công dân được gọi nhập ngũ khi có đủ các tiêu chuẩn sau đây: a) Lý lịch rõ ràng; b) Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; c) Đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định; d) Có trình độ văn hóa phù hợp. 24
  18. Mục 2: TẠM HOÃN GỌI NHẬP NGŨ VÀ MIỄN GỌI NHẬP NGŨ ❖ Điều 41. Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ 1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây: a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe; b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%; 31
  19. Mục 2: TẠM HOÃN GỌI NHẬP NGŨ VÀ MIỄN GỌI NHẬP NGŨ ❖ Điều 41. Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển KT-XH của Nhà nước do UBND cấp tỉnh trở lên quyết định; e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; g) Đang học tại CS giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc CS giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc CS giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình32độ đào tạo.
  20. Điều 41. Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ 2. Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây: a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một; b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ; c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, CAND; đ) CB,CC,VC,TNXP được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên 33
  21. Điều 50. Chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân 3. Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ: a) Được cấp tiền tàu xe, phụ cấp đi đường, trợ cấp xuất ngũ; b) Trước khi nhập ngũ đang học tập hoặc có giấy gọi vào học tập tại các trường thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học thì được bảo lưu kết quả, được tiếp nhận vào học ở các trường đó; c) Được trợ cấp tạo việc làm; d) Trước khi nhập ngũ đang làm việc tại cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thì khi xuất ngũ cơ quan, tổ chức đó phải có trách nhiệm tiếp nhận lại, bố trí việc làm và bảo đảm thu nhập không thấp hơn trước khi nhập ngũ; trường hợp cơ quan, tổ chức đó đã giải thể thì cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp có trách nhiệm bố trí việc làm phù hợp; 34
  22. CHƯƠNG VIII. XỬ LÝ VI PHẠM ❖ Điều 59. Xử lý vi phạm 1. Tổ chức, cá nhân có hành vi trốn tránh, chống đối, cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự. 2. Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ, hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị trong thời gian tập trung huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu mà vi phạm kỷ luật, vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. 35
  23. Đất nước trong tương lai 36