Bài giảng Hóa học lớp 10 - Bài 1: Thành phần nguyên tử - Trường THPT Lê Hồng Phong

ppt 16 trang thuongnguyen 9682
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học lớp 10 - Bài 1: Thành phần nguyên tử - Trường THPT Lê Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_10_bai_1_thanh_phan_nguyen_tu_truong_t.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học lớp 10 - Bài 1: Thành phần nguyên tử - Trường THPT Lê Hồng Phong

  1. TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG HÓA HỌC 10 – BAN CƠ BẢN Chương 1 NGUYÊN TỬ BÀI 1
  2. LÀM VIỆC NHÓM: XEM CÁC VIDEO VÀ TRÌNH BÀY CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ?
  3. Thí nghiệm tìm ra hạt electron của Tôm-Xơn - + Tia âm cực là chùm hạt vật chất và chuyển động với vận tốc rất lớn
  4. TIA ÂM CỰC BỊ LỆCH BỞI ĐIỆN TRƯỜNG
  5. Thí nghiệm tìm ra hạt electron của Tôm-Xơn
  6. Thí nghiệm tìm ra hạt electron của Tôm-Xơn - - + + 3 Tia âm cực là chùm hạt mang điện tích âm
  7. Một số hạt bị lệch Lá vàng mỏng hướng ban đầu Rađi chứa trong hộp chỉ phóng ra tia α Đa số hạt xuyên thẳng qua lá vàng Rất ít hạt bị bật Màn huỳnh quang lại phía sau Mô hình thí nghiệm khám phá ra hạt nhân nguyên tử BH-Sơ đồ 2
  8. Thí nghiệm tìm ra hạt nhân nguyên tử
  9. CỦNG CỐ BÀI HỌC HẠT NHÂN VỎ NGUYÊN Đặc tính TỬ hạt ELECTRON PROTON (p) NƠTRON (n) (e) -19 -19 qp = 1,6.10 C q = -1,6.10 C Điện tích (q) e qn = 0 = e0 = 1+ = -e0 = 1- -27 -27 -31 Khối lượng mp = 1,6726.10 kg mn = 1,6748.10 kg me = 9,1.10 kg (m) m 1u p me 0,00055u
  10. Mô hình nguyên tử
  11. CỦNG CỐ CÂU 1: CÁC HẠT CẤU TẠO NÊN HẦU HẾT CÁC HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ LÀ: A. Electron và nơtron B. Electron và proton C. Nơtron và proton D. Electron, Nơtron và proton
  12. CÂU 2: CÁC HẠT CẤU TẠO NÊN HẦU HẾT CÁC NGUYÊN TỬ LÀ: A. Nơtron và proton B. Electron, nơtron và proton C. Electron và proton D. Electron và nơtron CÂU 3: TRONG NGUYÊN TỬ, QUAN HỆ GIỮA SỐ HẠT ELECTRON VÀ PROTON LÀ: A. Bằng nhau B. Số hạt electron lớn hơn số hạt proton C. Số hạt electron nhỏ hơn số hạt proton D. Không thể so sánh được các hạt này rất nhỏ
  13. CÂU 4: NGUYÊN TỬ CÓ ĐƯỜNG KÍNH LỚN GẤP 10.000 LẦN ĐƯỜNG KÍNH CỦA HẠT NHÂN. NẾU TA PHÓNG ĐẠI HẠT NHÂN LÊN THÀNH QUẢ BÓNG CÓ ĐƯỜNG KÍNH 6 CM THÌ ĐƯỜNG KÍNH CỦA NGUYÊN TỬ LÀ A. 200 m B. 300 m C. 600 m D. 1200m CÂU 5: CÁC NGUYÊN TỬ SAU CÓ NGUYÊN TỬ KHỐI LẦN LƯỢT BẰNG: mNe = 20,179u; m Mg = 24u, m He =4,0026u; m S =32,06u; m Be =9,01u HÃY TÍNH CÁC KHỐI LƯỢNG ĐÓ RA GAM.
  14. Giải 1 u có khối lượng là 1,6605.10-24 g nên các nguyên tử có khối lượng là: -24 -24 mNe = 20,179u mNe = 20,179.1,6605.10 = 33,507.10 g -24 -24 mMg = 24u mMg = 24.1,6605.10 = 39,852.10 g -24 -24 mHe = 4,0026u mHe = 4,0026.1,6605.10 = 6,6463.10 g m = 32,06.1,6605.10-24 = 53,2356.10 -24 g mS = 32,06u S -24 -24 mBe = 9,01u mBe = 9,01.1,6605.10 = 14,9611.10 g
  15. CÂU 6: DỰA VÀO BẢNG KHỐI LƯỢNG CỦA PROTON, NƠTRON VÀ ELECTRON HÃY TÍNH KHỐI LƯỢNG TUYỆT ĐỐI CỦA CÁC NGUYÊN TỬ SAU: a) 1 nguyên tử cacbon (gồm 6proton, 6 nơtron, 6 electron) b) 1 nguyên tử natri (gồm 11 proton, 12 nơtron và 11 electron) c) 1 nguyên tử agon (gồm 18 proton, 22 nơtron, 18 electron) GiẢI a) 1 nguyên tử cacbon (gồm 6proton, 6 nơtron, 6 electron)
  16. -27 * mp = 1,6727.10 kg 6 proton có khối lượng là: -27 -27 m6p = 6.1,6727.10 = 10,0362 . 10 kg -27 * mn = 1,6748.10 kg 6 nơtron có khối lượng là: -27 -27 m6n = 6.1,6748.10 = 10,0488 . 10 kg -31 * me = 9,1.10 kg 6 electron có khối lượng là: -31 -31 m6e = 6.9,1.10 = 54,6 . 10 kg * Khối lượng của nguyên tử là: m6p + m6n + m6e = 10,0362. 10-27 + 10,0488.10-27 + 54,6.10-31 = 2,009046. 10-26 kg * Khối lượng của hạt nhân là: -27 -27 -26 m6p + m6n = 10,0362. 10 + 10,0488.10 = 2,0085. 10 kg Khối lượng của nguyên tử xấp xỉ bằng khối lượng của hạt nhân