Bài giảng Hóa học lớp 10 - Bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học lớp 10 - Bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_lop_10_bai_4_cau_tao_vo_nguyen_tu.pptx
Nội dung text: Bài giảng Hóa học lớp 10 - Bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử
- KIỂM TRA BÀI CŨ • Câu 1: Nguyên tử là gì? Nguyên tử cấu tạo gồm mấy phần? • Câu 2: Cho biết mối quan hệ giữa p, n, e, A và số Z. Cho ví dụ minh họa? • Câu 3: Đồng có hai đồng vị bền 63 chiếm 27% và 29Cu chiếm 73%. Tính nguyên tử khối trung bình của đồng?
- • Câu 1: • - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Nguyên tử được cấu tại bởi các hạt proton mang điện tích dương, nơtron không mang điện tích và electron mang điện tích âm. • Câu 2: • - Trong nguyên tử, số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số electron. • - A = Z + N • - Các đồng vị của một nguyên tố hóa học là nguyên tử có cùng số Z, khác số N.
- Câu 3: • Nguyên tử khối trung bình của Cu là: MCu = = 63,54
- Nguyên tử có thành phần cấu tạo như thế nào? Proton (p) Hạt nhân Nguyên tử ( mang điện tích dương) Nơtron (n) (trung hòa về điện) Lớp vỏ (gồm các electron mang điện tích âm)
- BÀI 4 : CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
- • - Nghiên cứu SGK và mô tả hình mẫu hành tinh nguyên tử của Rơ-dơ-pho, Bohr và Zom-mơ-phel
- Mô hình nguyên tử
- I. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ • Kết luận: Các electron chuyển động rất nhanh (tốc độ hàng ngàn Km/s) xung quanh hạt nhân không theo quỹ đạo tạo nên vỏ nguyên tử.
- II. LỚP ELECTRON VÀ PHÂN LỚP ELECTRON 1.Lớp electron Các electron trên một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau
- II. LỚP ELECTRON VÀ PHÂN LỚP ELECTRON 1.Lớp electron - Gồm các electron có mức năng lượng gần bằng nhau - Các lớp electron được sắp xếp theo thứ tự mức năng lượng từ thấp đến cao n 1 2 3 4 Tên lớp K L M N (n: Số thứ tự của lớp)
- II. LỚP ELECTRON VÀ PHÂN LỚP ELECTRON 2. Phân lớp electron Các electron trên một Số phân lớp phân lớp có mức năng trong mỗi lớp lượng bằng nhau bằng số thứ tự của lớp đó Electron s Electron p Electron d Electron f
- II. LỚP ELECTRON VÀ PHÂN LỚP ELECTRON 2. Phân lớp electron - Gồm các electron có mức năng lượng bằng nhau. Kí hiệu: s,p,d,f. - Số phân lớp trong mỗi lớp bằng số thứ tự của lớp đó. Tên lớp K (n=1) L (n=2) M (n=3) N (n=4) Phân lớp 1s 2s,2p 3s,3p,3d 4s,4p,4d,4f. - Electron ở phân lớp s,p,d,f gọi là electron s, p,d,f.
- CỦNG CỐ Câu 1: Lớp M có mấy phân lớp? A. Một phân lớp B. Hai phân lớp C. Ba phân lớp D. Bốn phân lớp Chọn đáp án đúng
- CỦNG CỐ Câu 3: Nguyên tử clo có Z=17, số electron là? A. 35 B. 18 C. 17 D. 16 Chọn đáp án đúng
- CỦNG CỐ Câu 4: Nguyên tử clo có Z=17 có số lớp electron là? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Chọn đáp án đúng
- Hướng dẫn học bài ở nhà - Bài tập về nhà: 1,2,3,4,5-sgk-trang22 • Câu 1: Nêu sự khác nhau của các electron trên cùng 1 phân lớp và trên cùng 1 lớp? 24 • Câu 2: Cho kí hiệu nguyên tử sau: 12X. Tính số p, n, e, Z của nguyên tố trên? • Câu 3: Bài 1, 2 SGK/ 22