Bài giảng Hóa học Lớp 11 - Bài 41: Ankadien
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 11 - Bài 41: Ankadien", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_lop_11_bai_41_ankadien.pptx
Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 11 - Bài 41: Ankadien
- CH2=C=CH2 CH2=CH-CH=CH2 CH2 C CH CH2 CH3 CH2=CH-CH=CH-CH=CH2
- 1. Định nghĩa: Ankađien là hiđrocacbon mạch hở có 2 liên kết đôi C=C trong phân tử. CTPT chung: CnH2n-2 (n 3) Tên gọi: Tên ankađien = Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + “a” + số chỉ vị trí 2 nối đơi + đien
- 2. Phân loại: PHÂN LOẠI VÍ DỤ Ankađien có 2 liên kết CH2=C=CH2 đôi cạnh nhau Propađien CH2=CH-CH=CH2 Ankađien liên hợp(có 2 Buta-1,3-đien liên kết đôi cách nhau CH2 C CH CH2 1 liên kết đơn) CH3 2-metylbuta-1,3-đien (isopren) Ankađien có 2 liên kết CH2=CH-CH2-CH=CH2 đôi cách nhau từ 2 liên Penta-1,4-đien kết đơn trở lên
- Butadien và isopren do có 2 nối đôi liên hợp nên có thể tham gia cộng với tỉ lệ mol 1:1 hay 1:2 Nếu cộng với tỉ lệ mol 1:1, khi đó có 2 kiểu cộng và cho 2 sản phẩm: Cộng 1,2: Tác chất gắn vào 2 cacbon của 1 liên kết đôi Cộng 1,4: Tác chất gắn vào 2 cacbon đầu và cuối của hệ liên hợp
- Ni, to CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 CH3-CH2-CH2-CH3 buta-1,3-đien Butan Ni, to CH2=C-CH=CH2 + 2H2 CH3-CH-CH2-CH3 CH3 CH3 2-metylbuta-1,3-đien 2-metylbutan Ni,to Tổng quát: CnH2n-2 + 2H2 CnH2n+2
- Tỉ lệ mol 1:1 Cộng 1,4 CH2-CH=CH-CH2 40oC Br Br CH2=CH-CH=CH2 + Br2 Cộng 1,2 CH2-CH-CH=CH2 Tỉ lệ mol 1:2 -80oC Br Br CH2=CH-CH=CH2+ 2Br2 → CH2Br-CHBr-CHBr-CH2Br Các ankađien làm mất màu dd Brom.
- Cộng 1,4 CH3-CH=CH-CH2 40oC Br CH2=CH-CH=CH2 + HBr Cộng 1,2 CH -CH-CH=CH -80oC 3 2 Br Nhiệt độ Ưu tiên tạo sản phẩm Thấp Sản phẩm cộng 1,2 cao Sản phẩm cộng 1,4
- xt, tO, p nCH2=CH-CH=CH2 ( CH -CH=CH-CH 2 2 ) n Polibutađien (Cao su Buna) xt, tO, p nCH2=C-CH=CH2 ( CH -C=CH-CH 2 2 )n CH3 CH3 Cao su isopren
- a) Phản ứng oxi hóa hoàn toàn C4H6 + 11/2O2 → 4CO2 + 3H2O TQ: CnH2n-2+(3n-1)/2O2→nCO2+(n-1)H2O Nhận xét: n n CO2 H 2O b) Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn Buta-1,3-đien và isopren cũng làm mất màu dd KMnO4 tương tự anken
- BUTAĐIEN Ankadien làm mất màu ddKMnO4 THUỐC TÍM
- Tách hiđro từ ankan tương ứng. xt, tO, CH3-CH2–CH2–CH3 CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 xt, tO, CH3-CH-CH2-CH3 CH2=C-CH=CH2 + 2H2 CH3 CH3 Buta-1,3-đien còn được điều chế từ etanol xt, tO, CH3-CH2-OH CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O + H2
- Ankađien và isopren là nguyên liệu quan trọng để tổng hợp nên một số polime có tính đàn hồi (cao su buna, cao su isopren)
- Bài tập củng cố Câu 1: Khi cho buta-1,3-đien tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao, cĩ Ni xúc tác, cĩ thể thu được A. Butan B. isobutan C. isobutilen D. pentan
- Bài tập củng cố Câu 2: Hợp chất nào sau đây cộng hợp H2 tạo thành isopentan: CH2=CH–CH=CH–CH3 CH2 C CH2 CH2 CH3 CH2=CH–CH2–CH= CH2
- Bài tập củng cố Câu 3: Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ: C H OH 2 5 (1) (3) (2) C4H6 → cao su Buna C4H10
- Bài tập về nhà: 1, 2, 3 SGK trang 135
- - : H2 , Br2 , HX C C C C CH2–CH-CH=CH2
- C C C C CH2–CH=CH-CH2
- Mô hình phân tử buta-1,3-đien