Bài giảng Hóa học lớp 11 - Tiết 46, Bài 25: Ankan - Nguyễn Thị Ánh Diễm

pptx 13 trang thuongnguyen 5640
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học lớp 11 - Tiết 46, Bài 25: Ankan - Nguyễn Thị Ánh Diễm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_hoa_hoc_lop_11_tiet_46_bai_25_ankan_nguyen_thi_anh.pptx

Nội dung text: Bài giảng Hóa học lớp 11 - Tiết 46, Bài 25: Ankan - Nguyễn Thị Ánh Diễm

  1. Là một phần không Là chất khí thể thiếu trong các được sử dụng buổi tiệc sinh nhật, khá phổ biến góp phần làm cho buổi tiệc thêm lung trong bình gas linh huyền ảo Là chất khí có nhiều trong tụ Nhiên liệu sử nhiên và được dụng trong các khai thác với trữ động cơ đốt trong SVTT: Nguyễnlượng Thị Ánh Diễm lớn HIDROCACBON NO-ANKAN 2
  2. CHƯƠNG 5 SVTT: Nguyễn Thị Ánh Diễm HIDROCACBON NO-ANKAN 3
  3. TRƯỜNG THPT LÊ TRUNG KIÊN SVTT: Nguyễn Thị Ánh Diễm HIDROCACBON NO-ANKAN 4
  4. II. Danh pháp Tên cacbon mạch chính+ an a)Ankan không phân nhánh n Công thức ankan thẳng Tên Công thức nhánh Tên gốc 1 CH4 Metan CH3 - Metyl 2 CH3 CH3 Etan CH3 CH2 - Etyl 3 CH3 CH2 CH3 Propan CH3(CH2)2 - Propyl 4 CH3 (CH2)2CH3 Butan CH3(CH2)2 - Butyl 5 CH3 (CH2)3 CH3 Pentan CH3(CH2)2 - Penyl 6 CH3 (CH2)4CH3 Hexan CH3(CH2)2 - Hexyl 7 CH3 (CH2)5CH3 Heptan CH3(CH2)2 - Hepyl 8 CH3 (CH2)6CH3 Octan CH3(CH2)2 - Octyl 9 CH3 (CH2)7CH3 Nonan CH3(CH2)2 - Nonyl 10 CH3 (CH2)8CH3 Decan CH3(CH2)2 - Đecyl 11 CH3 (CH2)9CH3 Unđec CH3(CH2)2 - Unđecyl 12 CH3 (CH2)10CH3 Đođec CH3(CH2)2 - Đođecyl 13 CH (CH ) CH Đođec CH (CH - Eicosyl SVTT: Nguyễn3 Thị Ánh2 11Diễm 3 HIDROCACBON NO-ANKAN 3 2)2 5
  5. II. Danh pháp b)Ankan phân nhánh + Mạch cacbon dài nhất và có nhiều nhánh nhất là mạch chính. + Đánh số các nguyên tử C ở mạch chính, sao cho chỉ số vị trí của nhánh là nhỏ nhất. + Coi mạch chính tương ứng với ankan không phân nhánh có cùng số nguyên tử C. + Đặt chỉ số trước tên nhánh, lần lượt gọi tên nhánh theo thứ tự bảng chữ cái, cuối cùng là tên ankan tương ứng với mạch chính, các nhóm có cùng tên dùng thêm các tiền tố như đi- (hai), tri- (ba), tetra- (bốn), peta- (năm) . + Dùng dấu gạch ngang để nối các chỉ số với tên nhánh, dùng dấu phẩy để phân tách hai chỉ số cạnh nhau.
  6. II. Danh pháp b)Ankan phân nhánh Sơ đồ tóm tắt tên của 1 ankan mạch nhánh bất kì Số thứ tự Số nhánh Tên nhánh Hậu tố “yl” Tên mạch nhánh cùng loại (tên gốc) chính (tên gốc) + “an” • Tên gọi của các nhóm ankyl phân nhánh được quy định như sau • Sec : gốc ở vị trí C bậc 2 Ter : gốc ở vị trí C bậc 3 Neo : 3 nhóm metyl ở đầu mạch Iso : 2 nhóm metyl ở đầu mạch SVTT: Nguyễn Thị Ánh Diễm HIDROCACBON NO-ANKAN 7
  7. Tên gọi của một số nhánh hay gặp CH3 CH3 CH isopropyl CH3 CH ter _butyl CH3 CH3 CH3 CH3 CH2 C ter_ pentyl CH3 CH2 CH Sec_butyl CH3 CH3 SVTT: Nguyễn Thị Ánh Diễm HIDROCACBON NO-ANKAN 8
  8. Ví dụ: 2-metyl-butan 4-etyl- 2,2,5- trimetyl-hexan SVTT: Nguyễn Thị Ánh Diễm HIDROCACBON NO-ANKAN 9
  9. Chúng ta thử gọi tên chất sau nhé !!! CH2CH3 CH2CH3 5 6 7 8 9 CH3CH2CH2CH CHCH2CH2CH3 CH3CH2CH2CH CHCH2CH2CH3 CH 4 2 CH2 2 1 3 CH C CH2CH3 3 CH3 C CH2CH3 CH3 CH3 • 3,3- dimetyl -6-etyl-5-propyl nonan SVTT: Nguyễn Thị Ánh Diễm HIDROCACBON NO-ANKAN 10
  10. ÁP DỤNG 1, Chọn câu sai: Ankan là hiđrocacbon no mạch hở Công thức chung của ankan là CnH2n+2(n 1) Ankyl là gốc hiđrocacbon no mạch hở hóa trị I Tất cả các ankan đều có đồng phân mạch cacbon 2, Gọi tên hợp chất sau: CH3 – CH – CH - CH3 C2H5 CH3 A) 2-êtyl-3-mêtylbutan B) 3-êtyl-2-mêtylbutan C) 2,3-Đimêtylpentan D) SVTT:3,4 Nguyễn-đimetylpentan Thị Ánh Diễm HIDROCACBON NO-ANKAN 11
  11. DẶN DÒ 1, Học bài cũ 2, Hoàn thành các bài tập 3,4,5 SGK 3, Chuẩn bị bài mới. Chuẩn bị nội dung bài mới − Sự hình thành liên kết và cấu trúc không gian của ankan − Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan). SVTT: Nguyễn Thị Ánh Diễm HIDROCACBON NO-ANKAN 12
  12. SVTT: Nguyễn Thị Ánh Diễm HIDROCACBON NO-ANKAN 13