Bài giảng Hóa học lớp 12 - Bài 14: Vật liệu Polime (Cao su) - Trường THPT Phù Ninh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học lớp 12 - Bài 14: Vật liệu Polime (Cao su) - Trường THPT Phù Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_lop_12_bai_14_vat_lieu_polime_cao_su_truon.ppt
Nội dung text: Bài giảng Hóa học lớp 12 - Bài 14: Vật liệu Polime (Cao su) - Trường THPT Phù Ninh
- CHÀO MỪNG THẦY GIÁO VÀ CÁC BẠN ĐẾN VỚI BÀI THUYẾT TRÌNH CỦA NHÓM 1 Trường THPT Phù Ninh Lớp 12A5 1 Nhóm 1
- CHỦ ĐỀ: CAO SU 2
- NỆM GOÁI TROÁNG SALON
- GIÀY, DÉP
- BÓNG 5
- PHAO ÑỒ CHÔI DAÂY ĐIEÄN 6
- LỐP XE
- TRỒNG CÂY CAO SU 8
- I. CAO SU THIÊN NHIÊN. SOÂNG AMAZON ƠÛ NAM MỸ 9
- CẠO MỦ CAO SU
- MỦ CAO SU
- I- CAO SU THIÊN NHIÊN 1. CẤU TẠO - CAO SU THIÊN NHIÊN: Là hidrocacbon không no có cùng CTPT (C5H8)n 250 0 C Cao su Isopren => Cấu tạo của CAO SU CH2 C CH CH2 n CH3
- I. CAO SU THIÊN NHIÊN. 2. TÍNH CHẤT : *VẬT LÝ: Không dẫn điện và nhiệt, không thấm nước và khí, tan trong etxăng và benzen *HOÁ HỌC: Do có liên kết đôi => Cao su có phản ứng cộng ( H2 ;Cl2 ; HCl, ); tác dụng với S ( Sự lưu hóa cao su) * CƠ HỌC: Có tính đàn hồi. => Vì một số tính chất trên mà cao su có nhiều ứng dụng
- II. CAO SU TỔNG HỢP. - Là những vật liệu polime tương tự cao su thiên nhiên, được điều chế từ các chất hữu cơ đơn giản hơn qua phản ứng trùng hợp
- II. CAO SU TỔNG HỢP. 1. Cao su Butadien. + Thành phần: (-CH2-CH= CH-CH2-)n + Điều chế: Na, t0C nCH2=CH – CH= CH2 (-CH2-CH= CH-CH2-)n P butadien –1,3 Cao su bu na
- II. CAO SU TỔNG HỢP. 2. Cao su isopren. +Thành phần (-CH2-C=CH-CH2-)n CH +Điều chế 3 xt, t0C nCH2=C – CH =CH2 (-CH2-C=CH-CH2-)n P CH3 CH3 isopren Caosu isopren
- III. SỰ LƯU HÓA CAO SU. * Đặc điểm cao su chưa lưu hóa: ❖ Cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp khi chưa lưu hóa: Kém bền, kém đàn hồi, dễ chảy dính khi nhiệt độ cao, cứng dòn ở nhiệt độ thấp
- CHARLES GOODYEAR
- III.SỰ LƯU HÓA CAO SU. *KHÁI NIỆM ❖ Lưu hóa cao su: Chế hóa cao su với một lượng nhỏ lưu huỳnh ( 3-4%) ở nhiệt độ 130-140 0C tạo ra những cầu nối sunfua (-S-S-) gắn các phân tử polime hình sợi của cao su
- III. SỰ LƯU HÓA CAO SU . *Đặc điểm cao su sau khi lưu hóa - Cao su sau khi lưu hóa là những phân tử khủng lồ, chúng có cấu tạo mang không gian - Cao su lưu hóa có tính đàn hồi cao, bền, lâu mòn, khó tan trong các dung môi hữu cơ, ít bị thay đổi bởi nhiệt hơn là các cao su khi chưa lưu hóa
- -s- s- -s- + nS (3-4%) -s- s- -s- s- -s- s- 0 0 -s-s- s- 130 C – 140-sC- s- -s- s- -s- -s- s- s- -s- s- -s- s- Cao su chưa lưu hóa Cao su đã lưu hóa ( Mạch thẳng ) ( Mạch xoắn, cuộn tròn )
- IV. ỨNG DỤNG. ➢ Làm vỏ, lốp xe, ➢Làm nệm, đồ chơi, giày, dép, vỏ dây điện. ➢ Làm phao bơi