Bài giảng Kĩ thuật 5 - Tuần 6, Bài: Chuẩn bị nấu ăn

pptx 31 trang Hải Hòa 09/03/2024 710
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kĩ thuật 5 - Tuần 6, Bài: Chuẩn bị nấu ăn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ki_thuat_5_tuan_6_bai_chuan_bi_nau_an.pptx

Nội dung text: Bài giảng Kĩ thuật 5 - Tuần 6, Bài: Chuẩn bị nấu ăn

  1. KĨ THUẬT Lớp 5
  2. 1. Ở tiết học trước chúng ta học bài gì? 2. Hãy kể tên một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình em. 3. Qua bài học chúng ta cần ghi nhớ điều gì? 2
  3. Có gì khác nhau giữa thực phẩm trong hai bức hình sau? 3
  4. Kĩ thuật CHUẨN BỊ NẤU ĂN
  5. vHoạt động 1: Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn Để chuẩn bị nấu ăn thì chúng ta cần làm những việc gì? - Chọn thực phẩm. - Sơ chế thực phẩm. 5
  6. vKết luận: Tất cả các nguyên liệu được sử dụng trong nấu ăn như: rau, củ, quả, thịt, trứng, tôm, cá được gọi chung là thực phẩm. Trước khi tiến hành nấu ăn cần tiến hành các công việc chuẩn bị như chọn thực phẩm, sơ chế thực phẩm nhằm có được những thực phẩm tươi, ngon, sạch dùng để chế biến các món ăn đã định. 6
  7. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn. 1.Chọn thực phẩm cho bữa ăn: a) Yêu cầu: - Đảm bảo có đủ lượng, đủ chất dinh dưỡng. 7
  8. Thực phẩm phải sạch và an toàn. 8
  9. - Phù hợp với điều kiện kinh tế của gia đình. ­ Ăn ngon miệng. 9
  10. Em hãy nêu tên các chất dinh dưỡng cần cho con người? Dựa vào lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại thức ăn, người ta chia thức ăn thành 4 nhóm. Đây cũng chính là các nhóm thức ăn chứa các chất dinh dưỡng cần cho con người: - Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. - Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm. - Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo. - Nhóm thức ăn chứa nhiều vitamin, khoáng chất. Ngoài ra, trong nhiều loại thức ăn còn chứa chất xơ và nước. 10
  11. b. Cách thực hiện: Dự kiến những thực phẩm cần có cho bữa ăn của gia đình: Khi tiến hành công việc này cần căn cứ vào tính chất của bữa ăn (bữa ăn chính hay bữa ăn phụ), nhu cầu dinh dưỡng của mọi người và khả năng kinh tế của từng gia đình để dự kiến những thực phẩm cần có cho phù hợp. 11
  12. Hãy kể tên những loại thực phẩm thường được gia đình em chọn cho bữa ăn chính. 12
  13. vMột số loại thực phẩm: 13
  14. vCác loại thịt (động vật): 14
  15. vCác loại rau, quả (thực vật): 15
  16. Lựa chọn thực phẩm theo dự kiến: Mỗi loại thực phẩm có đặc điểm, tính chất khác nhau nên cách lựa chọn thực phẩm cũng khác nhau. Ví dụ: Rau xanh phải tươi, non, không bị héo úa, giập nát. Cá, cua, tôm phải tươi, tốt nhất là chọn những con còn sống. Thịt lợn có màu hồng tươi ở phần nạc, dẻo dính, không có mùi ôi, Em hãy nêu cách lựa chọn những thực phẩm mà em biết. 16
  17. v Cách chọn rau xanh: Rau xanh phải tươi, non, không bị héo úa, giập nát. 17
  18. vSo sánh 2 hình ảnh sau: Hình 1 Hình 2 18
  19. v Cách chọn thịt: + Cá, cua, tôm phải tươi, tốt nhất là chọn những con còn sống. Thịt lợn có màu hồng tươi ở phần nạc, dẻo dính, không có mùi ôi, 19
  20. 2. Sơ chế thực phẩm: a) Mục đích: - Làm sạch thực phẩm trước khi chế biến thành các món ăn. - Khi sơ chế có thể cắt, thái và tẩm ướp nhằm làm cho thực phẩm nhanh chín, có mùi vị thơm ngon. 20
  21. b) Cách tiến hành: Cách sơ chế thực phẩm tùy thuộc vào loại thực phẩm và yêu cầu chế biến món ăn. •Ví dụ: -Khi sơ chế rau xanh, cần nhặt bỏ gốc, rễ, những phần giập nát, héo úa, già, bị sâu bọ cắn hoặc gọt bỏ lớp vỏ bên ngoài. Sau đó rửa bằng nước sạch từ 3 đến 4 lần. Em hãy nêu ví dụ về cách sơ chế một loại rau mà em biết. 21
  22. Khi sơ chế các loại cá, cần loại bỏ những phần không ăn được và rửa sạch nhớt. 22
  23. ­ Khi sơ chế các loại thịt, cần cạo sạch bì và rửa sạch thịt. Sau đó thái hoặc băm nhỏ và tẩm ướp gia vị tùy theo cách chế biến. 23
  24. v Thảo luận nhóm đôi: + Ở gia đình em th­ường sơ chế rau cải như thế nào trước khi nấu ăn? + Theo em, cách sơ chế rau xanh (rau muống, rau cải, rau mồng tơi) có gì giống và khác so với cách sơ chế các loại củ, quả (su hào, đậu đũa, bí ngô, ) + Ở gia đình em thường sơ chế cá như­ thế nào? + Quan quan sát thực tế, em hãy nêu cách sơ chế tôm. 24
  25. vKết luận: Muốn có được bữa ăn ngon, đủ lư­ợng, đủ chất, đảm bảo vệ sinh, cần biết cách chọn thực phẩm tư­ơi, ngon và sơ chế thực phẩm. Cách lựa chọn, sơ chế thực phẩm tuỳ thuộc vào loại thực phẩm và yêu cầu của việc chế biến món ăn. 25
  26. vHoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập. 1. Em hãy đánh dấu x vào ở thực phẩm nên chọn cho bữa ăn gia đình: 26
  27. v Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập. 1. Em hãy đánh dấu x vào ở thực phẩm nên chọn cho bữa ăn gia đình: + Rau tươi, non, đảm bảo sạch, an toàn và không bị héo úa, giập nát. x + Rau tươi, có nhiều lá sâu + Cá tươi (còn sống) x +Tôm đã bị rụng đầu +Thịt lợn có màu hồng (ở phần nạc), không có mùi x hôi 27
  28. 2. Em hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B cho đúng A B với cách sơ chế một số loại thực phẩm thông th­ường:  Khi sơ chế rau xanh cần qgọt bỏ lớp vỏ, tước xơ, rửa phải sạch.  Khi sơ chế củ, quả cần qloại bỏ những phần không phải ăn được như vây, ruột,  Khi sơ chế cá, tôm cần đầu và rửa sạch. phải qdùng dao cạo sạch bì và  Khi sơ chế thịt lợn cần rửa sạch. phải qnhặt bỏ gốc rễ, phần giập nát, lá héo úa, lá sâu, 28
  29. vGhi nhớ: 1. Khi chuẩn bị nấu ăn cần chọn thực phẩm và sơ chế thực phẩm nhằm đảm bảo cho bữa ăn đủ lượng, đủ chất, hợp vệ sinh và phù hợp với điều kiện kinh tế của gia đình. 2. Chuẩn bị nấu ăn giúp người nội trợ thực hiện công việc nấu ăn thuận tiện, chủ động. 29
  30. + Thực hành ở nhà: • Các em hãy về nhà phụ giúp gia đình trong việc chuẩn bị nấu ăn, và ghi lại cụ thể những việc mà các em đã làm khi chuẩn bị nấu ăn. • Đọc trước bài “Nấu cơm” và tìm hiểu cách nấu cơm ở gia đình em.
  31. Chúc các con học tập thật tốt nhé!