Bài giảng Lịch sử lớp 10 - Bài 5: Trung Quốc thời phong kiến - Trường THPT Thái Phiên

pptx 20 trang thuongnguyen 4920
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Lịch sử lớp 10 - Bài 5: Trung Quốc thời phong kiến - Trường THPT Thái Phiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_lich_su_lop_10_bai_5_trung_quoc_thoi_phong_kien_tr.pptx

Nội dung text: Bài giảng Lịch sử lớp 10 - Bài 5: Trung Quốc thời phong kiến - Trường THPT Thái Phiên

  1. Chương 3:Trung Quốc thời phong kiến Bài 5:Trung Quốc thời phong kiến THPT Thái phiên Lớp:10/9 Tổ 4
  2. Toán học Thiên Văn học I.KHTN-KT Y dược Bài 5 Kĩ thuật Kiến trúc II.KHXH Điêu khắc Hội họa
  3. 1.Toán học: -Người Trung Hoa đã sử dụng hệ đếm thập phân từ rất sớm. Thời Tây Hán đã xuất hiện cuốn Chu bễ toán kinh, trong sách đã có nói đến quan niệm về phân số, về quan hệ giữa 3 cạnh trong một tam giác vuông. -Thời Đông Hán, đã có cuốn Cửu chương toán thuật, trong sách này đã nói đến khai căn bậc 2, căn bậc 3, phương trình bậc 1, đã có cả khái niệm số âm, số dương. -Thời Nam – Bắc triều có một nhà toán học nổi tiếng là Tổ Xung Chi, ông đã tìm ra số Pi xấp xỉ 3,14159265, đây là một con số cực kì chính xác so với thế giới hồi đó.
  4. Hình ảnh của Cửu chương toán học Hình ảnh cho thấy định lý pytago trong sách của Tổ Xung Chi người trung hoa
  5. 2.Thiên Văn học  Từ đời nhà Thương, người Trung Hoa đã vẽ được bản đồ sao có tới 800 vì sao. Họ đã xác định được chu kỳ chuyển động gần đúng của 120 vì sao. Từ đó họ đặt ra lịch Can Chi. Thế kỷ IV TCN, Can Đức đã ghi chép về hiện tượng vết đen trên Mặt Trời. Thế kỷ II, Trương Hành đã chế ra dụng cụ để dự báo động đất.  Năm 1230, Quách Thủ Kính (đời Nguyên) đã soạn ra cuốn Thụ thời lịch (Nông lịch), xác định một năm có 365,2425 ngày. Đây là một con số rất chính xác so với các nhà thiên văn châu Âu thế kỷ XIII.
  6. Hình ảnh nông lịch
  7. Hình ảnh khác của địa động nghi: Mặt cắt bên trong của một chiếc đồng hồ thiên văn học ở phủ Khai Phong(thời Tống)
  8. Hình ảnh bản đồ sao:
  9. 3.Y Dược: Thời Chiến Quốc đã có sách Hoàng đế nội kinh của thầy thuốc Hoa Đà, người đầu tiên biết dùng phẫu thuật để chữa bệnh. Thời nhà Minh có cuốn Bản thảo cương mục của Lý Thời Trân. Cuốn sách này được dịch ra chữ Latin,đây là bộ bách khoa về sinh vật của người Trung Quốc thời đó. Đặc biệt, châm cứu là một thành tựu độc đáo của y học Trung Quốc.
  10. 4.Kĩ Thuật Giấy viết: Người phát minh ra nghề làm giấy là hoạn quan Thái Luân. Ông dùng vỏ cây, sợi gai, vải rách dùng để chế tạo ra giấy. Thuốc súng: Đầu tiên là từ kali nitrát, diêm tiêu và than gỗ. Các nhà luyện đan triều Đường đã phát minh ra thuốc súng. Cuối triều Đường, đầu triều Tống lần đầu tiên thuốc nổ được dùng trong quân sự.
  11. In ấn: Nghề in bắt nguồn từ thói quen kí tên bằng triện (con dấu) của người Trung Hoa cổ đại,do Tất Thăng sáng tạo vào thời Tùy. La bàn là công cụ định hướng Nam, Bắc phổ biến được ứng dụng nhiều khi người ta đi trên biển, vào rừng hoặc đi trong sa mạc.Người Trung hoa sáng tạo la bàn từ thời Chiến quốc.
  12. Ngoài “Tứ đại phát minh”, người Trung hoa còn phát minh ra tiền giấy, mì ống, xe cút kít, rượu, diều, ô, bàn chải đánh răng, đồ sứ.
  13. 1.Hội họa: Hội họa Trung Quốc có lịch sử 5000 - 6000 năm với các loại hình: bạch hoạ, bản hoạ, bích hoạ. Đặc biệt là nghệ thuật vẽ tranh thuỷ mạc, có ảnh hưởng nhiều tới các nước ở Châu Á.
  14. 2.Điêu khắc Trung Quốc cũng phân thành các ngành riêng như: Ngọc điêu, thạch điêu, mộc điêu. Những tác phẩm nổi tiếng như cặp tượng Tần ngẫu đời Tần, tượng Lạc sơn đại Phật đời Tây Hán (pho tượng cao nhất thế giới), tượng Phật nghìn mắt nghìn tay.
  15. Cặp tượng Tần ngẫu
  16. 3.Kiến trúc Công trình nổi tiếng thế giới như: Vạn Lý Trường Thành (dài 6700 km), Thành Tây An, Cố cung, Tử cấm thành ở Bắc Kinh.
  17. Lĩnh vực Thành tựu tiêu biểu Tác giả(nếu có) 1.Toán học Cửu chương toán thuật (Hán) tính diện tích và khối -Tổ Xung Chi lượng khác nhau. Tìm ra cố pi đến 7 số lẻ 2.Thiên văn học - Phát minh ra Nông lịch phục vụ cho sản xuất, địa -Trương Hành động nghi để đo động đất, vẽ được bản đồ sao. 3.Y dược Đạt nhiều thành tựu quan trọng: có nhiều thầy - Thầy thuốc Hoa Đà thuốc giỏi, biết dùng phẫu thuật để chữa bệnh, sách (Hán) thuốc Bản thảo cương mục - Lý Thời Trân 4.Kĩ thuật 4 phát minh quan trọng:giấy, kỹ thuật in, la bàn, -Thái Luân thuốc súng 5.Kiến trúc Kiến trúc đặc sắc: Vạn lý trường thành, Tử Cấm -Tần Thủy Hoàng Thành, Tượng phật bằng ngọc thạch còn được lưu giữ đến ngày nay.
  18. Cảm ơn mọi người đã đón xem.