Bài giảng Lịch sử lớp 6 - Tiết 23: Làm bài tập Lịch sử

ppt 18 trang thuongnguyen 5941
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Lịch sử lớp 6 - Tiết 23: Làm bài tập Lịch sử", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_lich_su_lop_6_tiet_23_lam_bai_tap_lich_su.ppt

Nội dung text: Bài giảng Lịch sử lớp 6 - Tiết 23: Làm bài tập Lịch sử

  1. Tiết 23 – Lµm bµi tËp lÞch sö
  2. I. Ai nhanh hơn ? 1. Nước Văn Lang do ai sáng lập? Vua Hùng 2. Nhà nước Văn Lang được ra đời vào thời gian nào? Thế kỉ VII TCN 3. Công lao to lớn của các vua Hùng đối với nước ta là gì? Dựng nước 4. Người sáng lập ra nước Âu lạc là ai? An Dương Vương 5. Nhà nước Âu Lạc được thành lập vào năm nào? Năm 207 TCN 6. Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở đâu? Hát Môn 7. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian nào? Mùa xuân năm 40 8. An Dương Vương lập kinh đô ở đâu? Phong Khê (Cổ Loa) 9. Sau khi lên ngôi Trưng Vương đóng đô ở đâu? Mê Linh 10. Triệu Thị Trinh quê ở đâu? Và tập hợp khởi nghĩa Thanh Hóa; 19 tuổi năm bao nhiêu tuổi?
  3. II. Chọn phương án trả lời đúng nhất Bài 1: Thành Cổ Loa có cấu trúc như thế nào? A. Hình vuông B. Hình chữ nhật C. Xoáy trôn ốc D. Hình tam giác Bài 2: Sau khi giành lại độc lập, Trưng Vương đã: A. Giữ nguyên các thứ thuế do nhà Hán đặt ra B. Vẫn yêu cầu nhân dân cống nạp cho nhà nước của ngon vật lạ C.C. MiếnMiến thuếthuế 22 nămnăm chocho dân,dân, bãibãi bỏbỏ luậtluật pháppháp hàhà khắckhắc vàvà laolao dịchdịch nặngnặng nềnề dodo nhànhà HánHán quyquy địnhđịnh trướctrước đâyđây D. Vấn giữ luật pháp của nhà Hán
  4. II. Chọn phương án trả lời đúng nhất Bài 3: Xã hội Âu Lạc bị phân hóa thành những tầng lớp nào từ khi bị phong kiến phương Bắc đô hộ? A. Quan lại đô hộ - quý tộc – hào trưởng – nông dân công xã – nô tì B.B. QuanQuan lạilại đôđô hộhộ–– hàohào trưởngtrưởng ViệtViệt địađịa chủchủ HánHán –– nôngnông dândân côngcông xãxã –– nôngnông dândân lêlê thuộcthuộc –– nônô tìtì C. Vua – quý tộc – nông dân công xã – nô lệ D. Vua, quý tộc – nông dân công xã – nô tì Bài 4: Những chi tiết nào chứng tỏ nền nông nghiệp Giao Châu vẫn phát triển? A. Trồng lúa hai vụ và sử dụng sức kéo của trâu bò, đắp đê chống lụt B. Trồng đủ các loại cây hoa màu C. Chăn nuôi gia súc để làm sức kéo D. Sản phẩm nông nghiệp được đem trao đổi ở các chợ làng.
  5. II. Chọn phương án trả lời đúng nhất Bài 5: Người Việt vẫn giữ được phong tục tập quán và tiếng nói riêng vì: A. Dân ta quyết không theo phong tục tập quán của kẻ đô hộ B. Những cái đó đã có từ lâu đời, ăn sâu vào cách sống và nếp nghĩ của nhân dân ta. C. Nền văn hoá của chính quyền đô hộ không phù hợp với nhân dân ta D. Chữ Hán chưa phát triển
  6. III. Hãy điền vào chỗ trống sơ đồ dưới đây tên các chức quan tương đương với các cấp dưới thời thuộc Hán. Châu Quận Quận Huyện Huyện Huyện Huyện
  7. III. Hãy điền vào chỗ trống sơ đồ dưới đây tên các chức quan tương đương với các cấp dưới thời thuộc Hán. Châu Thứ Sử Quận Quận Thái thú Thái thú Huyện Huyện Huyện Huyện Lạc tướng Lạc tướng Lạc tướng Lạc tướng
  8. IV: Nối thời gian ở cột A với sự kiện ở cột B cho thích hợp. A B 1. 179 TCN a) Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa b) Triệu Đà sáp nhập Âu Lạc vào 2. 111 TCN Nam Việt 3. Mùa xuân năm 40 c) Khởi nghĩa Bà Triệu 4. tháng 4 năm 42 d) Quân Hán tấn công Hợp Phố e) Nhà Hán chiếm Âu Lạc và chia lại 5. năm 248 thành 3 quận 1 – b 2 – e 3 – a 4 – d 5 - c
  9. V.Quan sát hình và đọc tên H 1 H 2 H 3 Trống đồng Ngọc Lũ Hai Bà Trưng Thạp đồng Đào Thịnh H 4 H 5 H 6 Thành Cổ Loa Bà Triệu thuần voi Lăng vua Hùng
  10. VI: Điền nội dung trên lược đồ Em hãy điền các mũi tên trên lược đồ thể hiện diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? Quy ước: Nơi Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa là đốm lửa màu đỏ. Đường tiến của nghĩa quân Hai Bà Trưng là mũi tên màu đỏ. Đường rút chạy của quân địch là mũi tên màu đen nét đứt.
  11. B¶n ®å G i a o c h Ø Hîp phè Mª Linh Cæ loa Hát Môn Luy Lâu Chu Diên BiÓn ®«ng
  12. ▪ Trình bày diễn biến khởi nghĩa Bà Triệu
  13. PHÚ ĐIỀN CỬU CHÂN KHỞI NGHĨA BÀ TRIỆU NĂM 248
  14. KHỞI NGHĨA BÀ TRIỆU NĂM 248 PHÚ ĐIỀN CỬU CHÂN
  15. VII: Lập niên biểu hai nước Văn Lang và Âu Lạc Tên nhà Người sáng Thời gian tồn Thành tựu nước lập tại về kinh tế văn hóa Văn Lang Âu Lạc
  16. TRÒ CHƠI Ô CHỮ 1.Cuối thế kỷ II Thứ sử châu Giao là ai? 1 GG I Ả T Ô N G 2. Sản phẩm gì ở biển 2 M U Ố II nhà Hán thu thuế đặt biệt ? 3 T H AA N H L I Ê M 3. Sử nhà Đông Hán 4 G Ắ T G A OO cũng phải thừa nhận “ ở 5 T H Ủ CC Ô N G Giao Chỉ Thứ sử trước 6 sau đều không ” ? P HH O N G K H Ê 4.Chính quyền Hán nắm 7 T R ÂÂ U độc quyền về sắt và đặt 8 L UU Y L Â U các chức quan để kiểm soát việc khai thác? 5.Nghề rèn sắt, làm 7. Để cày, bừa ở đất Giao Châu người dân gốm,dệt vải gọi chung là đã sử dụng sức kéo của con vật gì? nghề gì? 8. Ngoài Long Biên, còn nơi nào ở nước ta 6. Nhà nước Âu Lạc tập trung đông dân cư lúc bấy giờ? đóng đô ở đâu?
  17. Hướng dẫn học ở nhà - Lập niên biểu hai nhà nước Văn Lang và Âu Lạc theo mẫu trên - ChuÈn bÞ bµi 21
  18. VIII: Lập niên biểu hai nước Văn Lang và Âu Lạc Tên nhà Người Thời gian tồn Thành tựu về kinh tế văn nước sáng lập tại hóa Văn Lang Vua Hùng từ TK VII TCN Trồng lúa nước, luyện đến TK III TCN kim, Âu Lạc An Dương 207 TCN đến Thành Cổ Loa, luyện Vương 179 TCN kim