Bài giảng môn Địa lí 8 - Bài số 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Địa lí 8 - Bài số 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_mon_dia_li_8_bai_so_31_dac_diem_khi_hau_viet_nam.ppt
Nội dung text: Bài giảng môn Địa lí 8 - Bài số 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam
- Chí tuyến Bắc Chí tuyến Nam
- Huế 260C TP. HCM 28,90C
- Hà Giang : 4802 mm Lào Cai: 3522 mm Huế: 2568 mm Quảng Nam: 3752 mm
- NacP¬ 27,80 BomBay Viêt Nam 210 29,30
- Bảng 31.1 Nhiệt độ, lượng mưa các trạm khí tượng Hà Nội, Huế, TP. Hồ Chí Minh Tháng Trạm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt 16,4 17,0 20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21,4 18,2 Hà Nội độ(oC) Độ cao: 5m o Lượng mưa Vĩ độ: 21 01'B 18,6 26,2 43,8 90,1 188,5 239,9 288,2 318,0 265,4 130,7 43,4 23,4 Kinh độ: (mm) 105o48’Đ Nhiệt 20,0 20,9 23,1 26,0 28,3 29,3 29,4 28,9 27,1 25,1 23,1 20,8 Huế độ(oC) Độ cao: 11m o Vĩ độ: 16 24'B Lượng mưa 161,3 62,6 47,1 51,6 82,1 116,7 95,3 104,0 473,4 795,6 580,6 297,4 Kinh độ: (mm) 107o41’Đ TP Hồ Chí Nhiệt 25,8 26,7 27,9 28,9 28,3 27,5 27,1 27,1 26,8 26,7 26,4 25,7 Minh độ(oC) Độ cao: 11m o Vĩ độ: 10 47'B Lượng mưa 13,8 4,1 10,5 50,4 218,4 311,7 293,7 269,8 327,0 266,7 116,5 48,3 Kinh độ: (mm) 106o40’Đ
- Huế 260C TP. HCM 28,90C
- Hà Giang : 4802 mm Lào Cai: 3522 mm Huế: 2568 mm Quảng Nam: 3752 mm
- HÒA BÌNH HUẾ THÁNG 12 TP. HỒ CHÍ MINH
- Đặc điểm cơ bản của các miền khí hậu Việt Nam Miền khí hậu Phạm vi Đặc điểm - Mùa đông lạnh, , nửa cuối mùa đông Từ dãy Bạch Phía Bắc rất ẩm ướt. Mùa hè nóng, mưa nhiều Mã 160B trở ra - Từ dãy Bạch Phía Nam Mã 160B trở - Khí hậu cận xích đạo, nhiệt độ quanh vào năm thấp. Với hai mùa mưa, khô rõ rệt Đông - Hoành Sơn 180B - Mùa mưa lệch hẳn về thu đông Trường Sơn đến Mũi Dinh 110B Biển - Vùng biển Đông - Mang tính chất nhiệt đới gió mùa Đông Việt nam hải dương
- Đặc điểm cơ bản của các miền khí hậu Việt Nam Miền khí hậu Phạm vi Đặc điểm Từ dãy Bạch - Mùa đông lạnh, ít mưa, nửa cuối Phía Bắc Mã 160B trở ra mùa đông rất ẩm ướt. Mùa hè nóng, mưa nhiều - Từ dãy Bạch Phía Nam Mã 160B trở - Khí hậu cận xích đạo, nhiệt độ quanh vào năm cao. Với hai mùa mưa, khô rõ rệt Đông - Hoành Sơn 180B - Mùa mưa lệch hẳn về thu đông Trường Sơn đến Mũi Dinh 110B Biển - Vùng biển Đông - Mang tính chất nhiệt đới gió mùa Đông Việt nam hải dương
- 1. Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm 2. Tính chất đa dạng và thất a. Tính chất nhiệt đới thường. - Số giờ nắng từ 1400- 3000h a. Tính chất đa dạng trong một năm. * Phân hóa theo không gian: - Theo chiều bắc- nam có 4 miền 0 - Nhiệt độ trung bình năm trên 21 C khí hậu: phía Bắc, phía đông - Tính chất nhiệt đới tăng dần từ bắc Trường Sơn, phía Nam, khí hậu Xuân Hạ vào nam. biển Đông. b. Tính chất gió mùa - Khí hậu phân hóa theo độ cao. - Mùa đông: Lạnh, khô với gió mùa đông- Khí hậu phân hóa từ đông sang bắc. tây. - Mùa hạ: Nóng ẩm với gió mùa tây *Phân hóa theo thời gian. nam. b. Tính chất thất thường C. Tính chất ẩm - Lượng mưa trung bình từ 1500- 2000mm. - Độ ẩm không khíThu trên 80%. Đông
- MÙA KHÔ MÙA MƯA
- Đặc điểm cơ bản của các miền khí hậu Việt Nam Miền khí hậu Phạm vi Đặc điểm Phía Bắc Phía Nam Đông Trường Sơn Biển Đông
- Đà Lạt
- Khí hậu phân hóa theo độ cao
- Mùa xuân là Tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân
- 2009 1997
- Hãy điền vào sơ đồ dưới đây thể hiện tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm? Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm Nhiệt đới Gió mùa Ẩm Số Ki lôcalo/m2 . Mùa đông có gió - Lượng mưa (mm) . Mùa đông Bắc 1000.000 Thời tiết 1500 2000 mm Số giờ nắng trong năm Lạnh khô 1400 3000 giờ Mùa hạ có gió . - Độ ẩm tương đối Nhiệt độ trung bình Tây Nam 80 % Trên 210C Thời tiết Nóng ẩm -.
- HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ - Liên hệ địa phương: + Khí hậu địa phương em có đặc điểm gì ? + Khí hậu có tác động như thế nào đến đời sống sinh hoạt và sản xuất của địa phương? + Em đã vận dụng những kiến thức về khí hậu vào cuộc sống của bản thân và gia đình như thế nào? - Tìm hiểu những tác động của hiện tượng gió tây khô nóng, biến đổi khí hậu toàn cầu. - Chuẩn bị bài 32: Các mùa khí hậu và thời tiết ở nước ta. - Nghiên cứu và trả lời các câu hỏi, bài tập SGK/110, vở BT/111 . H1. Mùa Đông, mùa hạ nước ta từ tháng nào đến tháng nào? Đặc điểm khí hậu? H2. Những thuận lợi, khó khăn do khí hậu mang lại cho nước ta là gì?