Bài giảng môn Hóa học khối 11 - Bài 7: Nitơ

ppt 34 trang thuongnguyen 3660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Hóa học khối 11 - Bài 7: Nitơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_hoa_hoc_khoi_11_bai_7_nito.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Hóa học khối 11 - Bài 7: Nitơ

  1. Đây là một câu ca dao mang ý nghĩa thực tiễn thường gặp trong đời sống. Là một kinh nghiệm được ông cha ta rút ra qua những tháng năm canh tác nông nghiệp.
  2. Đ Đ 1 6 Đ 2 5 Đ 3 4 Đ Đ
  3. Câu 1: Khí gì tan trong nước Ăn mòn được thủy tinh Dung dịch để ứng dụng ĐS Khắc chữ với khắc hình A H2S B HCl C Cl2 D HF
  4. Câu 2: Đâu là PTĐL của dung dịch Al2(SO4)3 ? ĐS 3+ 2- A Al2(SO4)3 2Al + 3SO4 3+ 2- B Al2(SO4)3 Al + SO4 C 2+ 3- Al2(SO4)3 Al + SO4 D 2+ 3- Al2(SO4)3 2Al + 3SO4
  5. Câu 3: Nồng độ dung dịch CuCl2 là 0,01M. Vậy nồng độ của Cl- là bao nhiêu?ĐS A 0,2M B 0,1M C 0,01M D 0,02M
  6. Câu 4: Dung dịch nào sau đây làm Phenolphtalein chuyển sang màu hồngĐS A HBr hòa tan B Dd CH3COOH C Dd NaOH D Dd H2SO4 loãng
  7. Câu 5: Hình ảnh sau nói về nhà hóa học nào? ĐS A Đ.I. MEN-ĐÊ-LÊ-ÉP B A-RÊ-NI-UT C KÊ-KU-LÊ D JOHN DALTON
  8. Câu 6: Vì sao sau những cơn giông, không khí trở nên trong lành, mát mẻ hơn ? ĐS Nước mưa đã gột sạch bụi bẩn làm A bầu không khí được trong sạch. B Cây xanh tươi tốt hơn. C Trong cơn giông đã xảy ra phản ứng tạo thành ozon từ oxi. D A và C
  9. Lúa chiêm lấp ló đầu bờ Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên
  10. Text in here TIẾT 11 - BÀI 7 NITƠ
  11. Năm 1772, lần đầu tiên nitơ được nhà bác học Daniel Rutherford tách ra từ không khí.
  12. Nitơ còn có tên gọi khác như: -Azot: do nhà bác học người pháp Lavoađie đưa ra cuối thế kỉ XVIII theo tiếng Hy lạp có nghĩa là không duy trì sự sống. -Nitrogen: theo tiếng La tinh là sinh ra diêm tiêu
  13. I-VỊ TRÍ VÀ CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
  14. NITƠ - Thuộc chu kỳ 2 - Thuộc nhóm VA - Có số thứ tự là 7 (Z = 7) - Nguyên tử khối là 14.
  15. II- TÍNH CHẤT VẬT LÍ Quan sát hiện tượng Bơm khí nitơ
  16. III- TÍNH CHẤT HÓA HỌC Xác định số oxi hóa của các chất sau? -3 0 +2 +4 +5 NH3, N2, NO, NO2, HNO3
  17. +2 +4 +5 -3 S N N N N 0 N N là chất oxi hóa N là chất khử
  18. 1. Tính oxi hóa 2. Tính khử
  19. IV- ỨNG DỤNG
  20. Nitơ Thành phần chính của thực vật Đóng vai trò quan trọng trong các ngành công nghiệp. Biểu tượng nguyên tố nitơ
  21. NgoàiTRONG ra: CÔNG NGHIỆP: Bảo quản tính tươi của thực phẩm, bảo quản máu. Sản xuất các linh kiện điện tử: tranzito, điôt. Sản xuất các hợp chất của nitơ: NH3, Máy HNOhút chân3 không nạp nitƠ Bơm nitơ cho vỏ xe Luyện kim Sản xuất thép không gỉ Sản xuất phân bón
  22. V-TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
  23. Sơ đồVI- ĐIỀUKhông CHẾ khí 1.TRONGKhông CÔNG khí NGHIỆP khô không có CO2 Không khí lỏng N2 Ar O2 0 0 -196 0C -186 C -183 C
  24. Đằng Sau sự phát triển công nghiệp
  25. BỤI SAHARA GIÀU CHẤT NITƠ ĐÁM CHÁY N2O Nhiên liệu chạy động cơ NƯỚC THẢI TỪ NHÀ MÁY chứa NITƠ
  26. Những hiện tượng ô nhiễm môi trường có quy mô toàn cầu: Hiệu ứng nhà kính Mưa axit Lỗ thủng tầng ozon Sương mù và hiệu ứng quang hóa Sự nóng lên toàn cầu Tất cả đều có sự tham gia của nitơ và hợp chất của nó.
  27. Bài tập củng cố Bài 1: Nitơ là chất khử trong phản ứng nào sau đây? A. N2 + 3H2 2NH3 B. N2 + 3Ca Ca3N2 C. N2 + O2 2NO D. Cả A và B
  28. Bài tập 2: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau N2 NO NO2 HNO3