Bài giảng môn Hóa học lớp 12 - Bài 22: Luyện tập tính chất của kim loại

pptx 20 trang thuongnguyen 8311
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Hóa học lớp 12 - Bài 22: Luyện tập tính chất của kim loại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_hoa_hoc_lop_12_bai_22_luyen_tap_tinh_chat_cua.pptx

Nội dung text: Bài giảng môn Hóa học lớp 12 - Bài 22: Luyện tập tính chất của kim loại

  1. Baì 22 ÔN TẬP ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
  2. ÔN TẬP: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ II – TÍNH CHẤT HÓA HỌC III - DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI IV - SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI V - ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
  3. Kiểm tra kiến thức cũ Câu 1: Ở điều kiện thường, kim loại Những điều thú vị về Li và Hg X ở trạng thái lỏng, kim loại Y là kim • Về Li loại nhẹ nhất. X, Y lần lượt là tKmh_SkRXig • Về Hg A. Ag, Cs. h-tMKvu273k B. Hg, Li. C. Mg, Sr. D. Hg, Na. Đáp án đúng là B
  4. Kiểm tra kiến thức cũ Câu 2: Tính chất nào sau đây không là tính chất chung của kim loại? A. có ánh kim B. dẫn điện C. bị oxi hóa thành cation kim loại D. trạng thái rắn (điều kiện thường) Đáp án đúng là D
  5. ÔN TẬP: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Chung: dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim 1. Tính chất vật lí chung: (do e tự do gây ra) II – TÍNH CHẤT HÓA HỌC a. Tính dẻo b. Tính dẫn điện III - DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI c. Tính dẫn nhiệt d. Có ánh kim ➔ tất cả các kim loại đều có 4 tính chất trên IV - SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI V - ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
  6. ÔN TẬP: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Riêng: Li, Os, Hg, W, Cr, Cs 2. Tính chất vật lí riêng: II – TÍNH CHẤT HÓA HỌC a. Khối lượng riêng: Li – nhẹ nhất, Os – nặng nhất b. Nhiệt độ nóng chảy: Hg – thấp nhất, W – cao nhất III - DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI c. Tính cứng: Cr – cứng nhất, Cs – mềm nhất IV - SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI V - ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
  7. ÔN TẬP: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI II – TÍNH CHẤT HÓA HỌC Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử (dễ bị II – TÍNH CHẤT HÓA HỌC oxi hóa) M  Mn+ + ne. Bảo toàn số mol e 1. Tác dụng với phi kim: O2, Cl2, S 2. Tác dụng với axit a. Với dung dịch HCl/H2SO4 loãng: (theo qui tắc α) b. Với HNO3/H2SO4 đặc → muối + SPK + H2O + HNO3 tạo SPK là các hợp chất chứa N có SOH < +5 như NO2, NO + H2SO4 đặc tạo SPK là các hợp chất chứa S có SOH < +6 như SO2 + Au, Pt không phản ứng. + Al, Fe, Cr thụ động với dung dịch đặc, nguội của HNO3/H2SO4 3. Tác dụng với nước: gồm các KL IA, Ca, Sr, Ba 4. Tác dụng với dung dịch muối: theo qui tắc α
  8. ÔN TẬP: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI III. DÃY ĐIỆN HOÁ KIM LOẠI K+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Hg2+ Au3+ 2+ K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe Ag Hg Au III. DÃY ĐIỆN HOÁ KIM LOẠI Vận dụng khi kim loại tác dụng với dung dịch muối, H+ . * Ý nghĩa dãy điện hóa Cho phép dự đoán chiều của pư giữa 2 cặp oxh-khử theo qui tắc α
  9. ÔN TẬP: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI IV. SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI Khái niệm chung: Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hay hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường Kết quả: kim loại bị oxi hóa: M → Mn+ + ne Các dạng ăn mòn kim loại: • Ăn mòn hóa học: 1 kim loại tiếp xúc với chất khí hoặc hơi IV - SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI nước ở nhiệt độ cao - Ăn mòn hóa học: 1 KL • Ăn mòn điện hóa học: 2 kim loại hoặc hợp kim tiếp xúc với - Ăn mòn điện hóa: 2 KL dung dịch chất điện li (trong đó kim loại khử mạnh hơn sẽ bị ăn mòn) Chống ăn mòn: bảo vệ bề mặt, pp điện hóa
  10. ÔN TẬP: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI V. ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI 1-NGUYÊN TẮC: Khử ion kim loại thành nguyên tử: Mn+ + ne → M 2- PHƯƠNG PHÁP: a. Phương pháp nhiệt luyện - Dùng các chất khử như CO, H2, C, Al để khử các ion kim loại (đứng sau Al) trong oxit ở nhiệt độ cao (điều chế KL trung bình như Zn, Fe) - Vd: Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2 V – ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI Chú ý: Số mol oxi trong oxit = số mol CO = số mol CO Ion kim loại trong oxit (sau Al) bị 2 khử thành kim loại Số mol oxi trong oxit = số mol H = số mol H O Các chất khử CO, C, H2, Al. 2 2
  11. ÔN TẬP: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI V. ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI 2. Phương pháp thủy luyện - Dùng kim loại tự do có tính khử mạnh hơn để khử ion kim loại trong dung dịch muối - Thường dùng điều chế KL trung bình, yếu vd Cu, Ag ==> áp dụng qui tắc α 3. Phương pháp điện phân: Dùng dòng điện khử ion kim loại a. Điện phân hợp chất nóng chảy: điều chế KL mạnh kim loại mạnh: IA, IIA, Al V – ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI b. Điện phân dung dịch: điều chế KL trung bình, yếu (sau Al) - Thủy luyện: α - Điện phân: theo thứ tự .
  12. Câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Mg từ MgCl2 là A. điện phân dung dịch MgCl2. B. điện phân MgCl2 nóng chảy. C. nhiệt phân MgCl2. 2+ D. dùng K khử Mg trong dung dịch MgCl2. B
  13. Câu hỏi trắc nghiệm Câu 2: Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm A. Cu, Al, Mg. B. Cu, Al, MgO. C. Cu, Al2O3, Mg. D. Cu, Al2O3, MgO. D
  14. Câu hỏi trắc nghiệm Câu 3: Hướng dẫn giải Số mol CO = số mol CO2 = 0,25 mol Theo BTKL: 30 + 0,25.28 = m + 0,25. 44 ⇒ m = 26 B
  15. Câu hỏi trắc nghiệm Câu 4: Hướng dẫn giải 1 Số mol H = = 0,5 mol 2 2 Mà 2HCl → H2 1 mol < 0,5 mol Theo BTKL: 20 + 36,5. 1 = m + 0, 5. 2 ⇒ m = 55,5 B
  16. Câu hỏi trắc nghiệm Câu 5: Hướng dẫn giải Gọi R là KL hóa trị II 1,12 Số mol H = = 0,05 mol = tổng số mol KL 2 22,4 0,5 ==> Mഥ = = 10 ==> R R là Be 퐾퐿 0,05 D
  17. Câu hỏi trắc nghiệm Câu 6: Hướng dẫn giải * Đề → “rắn + HCl → H2” chứng tỏ trong rắn có chứa M và oxit * Nếu M có hóa trị II thì: • Ở phản ứng với oxi: 푛 . 2 = 푛 .4 ==> 푛 = 0,3 mol 2 • Ở phản ứng với HCl: 푛 . 2 = 푛 .2 ==> 푛 = 0,6 mol 2 ==> = (0,6 + 0,3).M = 16,2 ==> = 18 ==> loại C, D, A ==> chọn B B
  18. Câu hỏi trắc nghiệm Câu 7: Hướng dẫn giải • BTKL: 23,2 + 0,4.2 = + 0,4.18 ==> = 16,8 • 푛 = 푛 = 푛 = 0,4 mol 표 푖푡 2 2 푛 16,8/ • Tỉ lệ: = (*) 푛 0,4 • A → (*) = 7/4 (loại) B → (*) = 21/32 (loại) C → (*) = ¾ (chọn) C
  19. Câu hỏi trắc nghiệm Câu 8: Hướng dẫn giải • 푛 = 0,24 mol HCl dư => M phản ứng hết 2 푙 9,6 • BT 푛 => 푛 .2 = 0,24.2 . 2 = 0,48 => M = 40 => B 푒 B
  20. Câu hỏi trắc nghiệm Câu 9: Hướng dẫn giải • 푛 = 0,15 mol 푙2 6 • BT 푛 => 푛 .x = 0,15.2 . x = 0,3 (*) (theo đáp án x = 1, 2) 푒 6 6 • A => (*) => . 1 = 0,26 => loại B => (*) => . 1 = 0,15 => loại 23 39 6 6 • C => (*) => . 2 = 0,08 => loại D => (*) => . 2 = 0,3 => chọn 137 40 D