Bài giảng môn Hóa học lớp 12 - Bài 40: Luyện tập nhận biết một số ion trong dung dịch

pptx 13 trang thuongnguyen 10231
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Hóa học lớp 12 - Bài 40: Luyện tập nhận biết một số ion trong dung dịch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_hoa_hoc_lop_12_bai_40_luyen_tap_nhan_biet_mot.pptx

Nội dung text: Bài giảng môn Hóa học lớp 12 - Bài 40: Luyện tập nhận biết một số ion trong dung dịch

  1. chương 8 Phân biệt một số chất vô cơ
  2. Ôn lại bài cũ Câu 1. Cho các dung dịch sau: FeCl2, Hướng dẫn giải CuSO , BaCl , KCl. 4 2 Fe2+ + 2OH- → Fe(OH) Số chất tác dụng với dung dịch NaOH 2 tạo kết tủa là màu trắng xanh A. 1 B. 2 Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2 màu xanh lam C. 3 D. 4 Đáp án đúng là B
  3. Ôn lại bài cũ Câu 2. Cho từ từ từng giọt dung dịch Hướng dẫn giải NaOH (1), dung dịch NH3 (2) đến dư • AlCl3 + NaOH dư → xem lần lượt vào ống đựng dung dịch AlCl3 thấy ch?v=XSfuKRJpULY A. lúc đầu đều có kết tủa keo trắng, sau • AlCl + NH dư →xem đó kết tủa tan ra. 3 3 B. lúc đầu đều có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa không tan ra. v=lhCay_Id29I C. lúc đầu đều có kết tủa keo trắng, ở (1) kết tủa tan, ở (2) kết tủa không tan. D. lúc đầu đều có kết tủa keo trắng, ở (1) kết tủa không tan, ở (2) kết tủa tan. Đáp án đúng là C
  4. Ôn lại bài cũ Câu 3. Cho các thí nghiệm sau: Hướng dẫn giải (a) Cho từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 (b) Cho CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư (c) Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3 (d) Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch AgNO3 Sau khi phản ứng kết thúc. Số thí nghiệm tạo kết tủa là A. 1 B. 2 C. 3 Đáp án đúng là C D. 4
  5. BÀI 40: LUYỆN TẬP NHẬN BIẾT MỘT SỐ ION TRONG DUNG DỊCH I – Nhận biết cation I – Nhận biết cation: (sgk trang 178) - Dùng OH của: NH3 hoặc kiềm
  6. BÀI 40: LUYỆN TẬP NHẬN BIẾT MỘT SỐ ION TRONG DUNG DỊCH I – Nhận biết cation II – Nhận biết anion: sgk trang 179 - Dùng OH của: NH3 hoặc kiềm II – Nhận biết anion 2+ 2- - Dùng Ba → SO4 + 2- - 2- - Dùng H → CO3 / HCO3 /S - Dùng Ag+ → Cl-
  7. BÀI 40: LUYỆN TẬP NHẬN BIẾT MỘT SỐ ION TRONG DUNG DỊCH I – Nhận biết cation III – Nhận biết chất khí: sgk trang 179 - Dùng OH của: NH3 hoặc kiềm II – Nhận biết anion 2+ 2- - Dùng Ba → SO4 + 2- - 2- - Dùng H → CO3 / HCO3 /S - Dùng Ag+ → Cl- III– Nhận biết chất khí - Dùng quỳ tím ẩm → SO2, CO2, NH3, H2S, Cl2 - Dùng Br2 → SO2 - Dùng Pb(NO3)2 → H2S - Dùng Ca(OH)2 → CO2, SO2 - ==> linh hoạt
  8. Câu hỏi trắc nghiệm 2- Câu 1: Để nhận biết anion SO4 ta Phản ứng tạo kết tủa trắng BaSO4 dùng thuốc thử là dung dịch nào sau đây? A. HCl B. NH3 C. NaOH D. BaCl2 D
  9. Câu hỏi trắc nghiệm Câu 2: Có 5 dung dịch riêng rẽ mỗi dung Hướng Dẫn + 2+ 3+ 3+ dịch chứa 1 cation: NH4 , Mg , Fe , Al , Na+ nồng độ khoảng 0,1M. Bằng cách dùng Dùng NaOH dư: xảy ra các phản dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung ứng dịch có thể phân biệt được tối đa - Tạo khí NH3, + - Tạo kết tủa trắng Mg(OH)2, A. dung dịch chứa ion: NH4 . - Tạo kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3, + 3+ B. hai dung dịch chứa ion: NH4 và Al . - Tạo kết tủa Al(OH)3 → tan - Không có phản ứng của Na+ C. năm dung dịch trên + 3+ 3+ D. ba dung dịch chứa ion: NH4 , Fe và Al . C
  10. Câu hỏi trắc nghiệm Câu 3: Dung dịch A chứa 1 cation và 1 anion. Cho A Hướng Dẫn phản ứng với KOH đun nóng thấy khí thoát ra có mùi khai và làm xanh quỳ tím ẩm. Mặt khác cho A phản * Dùng KOH: xảy ra các phản ứng với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa trắng không tan trong axit. A chứa các ion nào sau đây? ứng tạo khí NH3 * Dùng AgNO3 xảy ra phản ứng A. K+ và Cl- tạo kết tủa trắng AgCl + - B. NH4 và Cl + 2- C. Na và SO4 + - D. NH4 và Br B
  11. Câu hỏi trắc nghiệm Câu 4: Có 3 dung dịch mỗi dung dịch Hướng Dẫn 2- 2- - chứa 1 anion: CO3 , SO4 và OH . Chất dùng để nhận biết các ion trên là A. dung dịch NaOH. B. dung dịch NaCl trong môi trường axit. C. dung dịch BaCl2 trong môi trường axit. D. dung dịch NaNO3. C
  12. Câu hỏi trắc nghiệm Câu 5: Để phân biệt các khí riêng biệt Hướng Dẫn NH3, CO2, H2S, O2, có thể dùng A. dd Ca(OH)2 và giấy quỳ tím B. nước và giấy quỳ tím C. giấy quỳ tím và giấy tẩm dung dịch Pb(NO3)2 D. giấy quỳ tím ẩm và tàn đóm cháy dở C
  13. Câu hỏi trắc nghiệm Câu 6: Để nhận biết 5 gói bột màu Hướng Dẫn trắng: KNO3, K2CO3, K2SO4, BaCO3, BaSO4, người ta có thể dùng A. H2O và Ba(OH)2 B. H2O và CO2 C. H2O và NaCl D. H2O và NaOH B