Bài giảng môn học Ngữ văn 6 - Bài: Phó từ

ppt 22 trang minh70 3220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn 6 - Bài: Phó từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_hoc_ngu_van_6_bai_pho_tu.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn học Ngữ văn 6 - Bài: Phó từ

  1. VD1:a, Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người, tuy mất nhiều công mà vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc. ( Em bé thông minh) b,Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tôi to ra và nổi từng tảng, rất bướng. ( Tô Hoài) • Đã bổ sung ý nghĩa cho từ đi • cũng bổ sung ý nghĩa cho từ ra • Vẫn, chưa bổ sung ý nghĩa cho từ thấy • thật bổ sung ý nghĩa cho từ lỗi lạc. • được bổ sung ý nghĩa cho từ soi gương - Động từ • rất bổ sung ý nghĩa cho từ ưa nhìn - Tính từ • ra bổ sung ý nghĩa cho từ to • rất bổ sung ý nghĩa cho từ bướng. - Động từ: đi, ra, thấy, soi, to - Tính từ : lỗi lạc, ưa nhìn, bướng
  2. • Viên quan ấy đã đi nhiều nơi Và Viên quan ấy đi nhiều nơi • đã chỉ khoảng thời gian trong quá khứ. • đã đi hành động đi diễn ra trong quá khứ. • đi nhiều nơi: thông báo không rõ thời gian.
  3. • Đã bổ sung ý nghĩa cho từ đi • cũng bổ sung ý nghĩa cho từ ra • vẫn chưa bổ sung ý nghĩa cho từ thấy • thật bổ sung ý nghĩa cho từ lỗi lạc. • được bổ sung ý nghĩa cho từ soi gương -Động tư • rất bổ sung ý nghĩa cho từ ưa nhìn - Tính từ • ra bổ sung ý nghĩa cho từ to • rất bổ sung ý nghĩa cho từ bướng. Phó từ : là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
  4. • đã bút, rất vở • Thành tố chính: bút, vở • Danh từ • Không kết hợp với danh từ. • Phó từ thường không kết hợp được với danh từ. • Phó từ: luôn đi kèm động từ, tính từ bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ
  5. Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ. Vị trí: Phó từ có thể đứng trước hoặc đứng sau động từ, tính từ.
  6. BÀI TẬP NHANH Xác định các phó từ trong câu sau? • Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình. Giá tôi không trêu chị Cốc thì đâu đến nỗi Choắt việc gì.
  7. VD: a, Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm. (Tô Hoài) b, Em xin vái cả sáu tay. Anh đừng trêu vào Anh phải sợ (Tô Hoài) C,[ ] Không trông thấy tôi, nhưng chị Cốc đã trông thấy Dế Choắt đang loay hoay trong cửa hang. (Tô Hoài)
  8. VD : Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ in đậm: a, Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm. PT (Tô Hoài) b, Em xin vái cả sáu tay. Anh đừng trêu vào Anh phải sợ PT PT (Tô Hoài) C,[ ] Không trông thấy tôi, nhưng chị Cốc đã trông thấy Dế PT PT Choắt đang loay hoay trong cửa hang. PT (Tô Hoài) - Phó từ: lắm chỉ mức độ, - đừng chỉ cầu khiến, - vào chỉ hướng, - không chỉ sự phủ định. - đã chỉ thời gian, - đang chỉ sự tiếp diễn tương tự,
  9. VD1: a, Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người, tuy mất nhiều công mà vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc. b,Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tôi to ra và nổi từng tảng, rất bướng. VD2 : a, Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm. PT b, Em xin vái cả sáu tay. Anh đừng trêu vào Anh phải sợ PT PT C,[ ] Không trông thấy tôi, nhưng chị Cốc đã trông thấy Dế PT PT Choắt đang loay hoay trong cửa hang. PT Phó từ đứng trước: đã, cũng, vẫn, chưa, thật, rất, đừng, không, đang Phó từ đứng sau : lắm, vào, ra, được
  10. Ý nghĩa Phó từ đứng trước Phó từ đứng sau Chỉ quan hệ thời gian Chỉ mức độ Chỉ sự tiếp diễn tương tự Chỉ sự phủ định Chỉ sự cầu khiến Chỉ kết quả và hướng Chỉ khả năng
  11. Ý nghĩa Phó từ đứng trước Phó từ đứng sau Chỉ quan hệ thời đã, đang gian Chỉ mức độ thật , rất lắm Chỉ sự tiếp diễn cũng, vẫn tương tự Chỉ sự phủ định không, chưa Chỉ sự cầu khiến đừng Chỉ kết quả và vào, ra hướng Chỉ khả năng được
  12. Vị trí: Có 2 loại phó từ Phó từ đứng trước động từ, tính từ Phó từ đứng sau động từ, tính từ • Ý nghĩa: Có 7 loại phó từ. • Chỉ quan hệ thời gian • Chỉ mức độ • Chỉ sự tiếp diễn tương tự. • Chỉ sự phủ định • Chỉ cầu khiến • Chỉ kết quả và hướng. • Chỉ khả năng
  13. • Ghi nhớ Phó từ gồm hai loại lớn: • Phó từ đứng trước động từ, tính từ. Những phó từ này thường bổ sung một ý nghĩa liên quan đến hành động, trạng thái, đặc điểm, tính chất nêu ở động từ hoặc tính từ như: - Quan hệ thời gian; - Mức độ; - Sự tiếp diễn tương tự; - Sự phủ định; - Sự cầu khiến; * Phó từ đứng sau động từ, tính từ. Những phó từ này thường bổ sung một ý nghĩa như: - Mức độ; - Khả năng; - Kết quả và hướng.
  14. 1. Tìm phó từ trong những câu sau và cho biết mỗi phó từ bổ sung cho ĐT, TT ý nghĩa gì. a, Thế là mùa xuân mong ước đã đến. Đầu tiên, từ trong vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ sực nức. Trong không khí không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo mà bây giờ đầy hương thơm và ánh sáng mặt trời. Cây hồng bì đã cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi. Các cành cây đều lấm tấm màu xanh. Những cành xoan khẳng khiu đương trổ lá lại sắp buông tỏa ra những tàn hoa sang sáng, tim tím. Ngoài kia, rặng râm bụt cũng sắp có nụ. (Tô Hoài) Mùa xuân xinh đẹp đã về ! Thế là các bạn chim đi tránh rét cũng sắp về ! b, Quả nhiên con kiến càng đã xâu được sợi chỉ xuyên qua đường ruột ốc hộ cho nhà vua trước con mắt thán phục của sứ giả nước láng giềng. (Em bé thông minh)
  15. 1. Tìm phó từ trong những câu sau và cho biết mỗi phó từ bổ sung cho ĐT, TT ý nghĩa gì. a, Thế là mùa xuân mong ước đã đến. Đầu tiên, từ trong vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ sực nức. Trong không khí không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo mà bây giờ đầy hương thơm và ánh sáng mặt trời. Cây hồng bì đã cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi. Các cành cây đều lấm tấm màu xanh. Những cành xoan khẳng khiu đương trổ lá lại sắp buông tỏa ra những tàn hoa sang sáng, tim tím. Ngoài kia, rặng râm bụt cũng sắp có nụ. (Tô Hoài) Mùa xuân xinh đẹp đã về ! Thế là các bạn chim đi tránh rét cũng sắp về ! b, Quả nhiên con kiến càng đã xâu được sợi chỉ xuyên qua đường ruột ốc hộ cho nhà vua trước con mắt thán phục của sứ giả nước láng giềng. (Em bé thông minh)
  16. 1. Tìm phó từ trong những câu sau và cho biết mỗi phó từ bổ sung cho ĐT, TT ý nghĩa gì. Đáp án: Ý nghĩa Phó từ a, đã: PT chỉ quan hệ T/g; không: PT chỉ sự phủ định; Chỉ thời gian đã, đương, đã: PT chỉ thời gian; còn: PT chỉ sự tiếp diễn sắp tương tự; Chỉ mức độ đều: PT chỉ sự tiếp diễn tương tự; đương, sắp: PT chỉ T/gian; Chỉ sự tiếp diễn Còn, đều, lại, lại: PT chỉ sự tiếp diễn tương tương tự cũng tự; ra: PT chỉ kết quả, hướng; Chỉ sự phủ định không cũng: PT chĩ sự tiếp diễn tương tự; Chỉ sự cầu khiến sắp: PT chỉ T/gian; đã: PT chỉ T/ gian. Chỉ kết quả và ra b. đã: PT chỉ T/gian; hướng được: PT chỉ kết quả Chỉ khả năng được
  17. Bài 2: Thuật lại việc Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết thảm thương của Dế Choắt bằng một đoạn văn ngắn từ ba đến năm câu. Chỉ ra một phó từ được dùng trong đoạn văn ấy và cho biết em dùng phó từ đó để làm gì. Bài 3: Chính tả: Khi viết các em chú ý những phụ âm hay bị lẫn như tr, ch; l, n ; r,d.
  18. DẶN DÒ - Học bài, làm bài tập còn lại -Soạn: Tìm hiểu chung về văn miêu tả