Bài giảng môn Lịch sử lớp 6 - Tiết 7, Bài 7: Ôn tập

pptx 25 trang thuongnguyen 8300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Lịch sử lớp 6 - Tiết 7, Bài 7: Ôn tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_lich_su_lop_6_tiet_7_bai_7_on_tap.pptx

Nội dung text: Bài giảng môn Lịch sử lớp 6 - Tiết 7, Bài 7: Ôn tập

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Nêu những thành tựu văn hóa lớn của các quốc gia phương Đông cổ đại? Những thành tựu văn hóa nào của người phương Đông còn được sử dụng đến ngày nay? - Thiên văn, lịch âm. - Thiên văn, lịch âm. - Chữ tượng hình. - Phép đếm đến mười. - Phép đếm đến mười. - Các công trình kiến trúc đồ sộ. - Các công trình kiến trúc đồ sộ. 2. Các quốc gia cổ đại phương Tây cũng để lại những thành tựu văn hóa gì? Đánh giá? - Sáng tạo ra dương lịch; tạo ra hệ chữ cái a,b,c. - Nhiều lĩnh vực khoa học như Toán, thiên văn, vật lý, triết học, sử học, văn học - Nhiều kiệt tác điêu khắc, kiến trúc nổi tiếng => Là những thành tựu độc đáo, đặc sắc thể hiện sự tài hoa và óc sáng tạo độc đáo của người xưa
  2. Lịch sử 6
  3. TIẾT 7 - BÀI 7: ÔN TẬP - Người Tối Cổ xuất hiện cách đây 1. Những dấu vết của người Tối cổ khoảng: 3 - 4 triệu năm
  4. Loài Người Người vượn cổ: tối cổ: tinh 5-6 triệu 3-4 triệu khôn 4 năm năm vạn năm
  5. TIẾT 7 - BÀI 7: ÔN TẬP 1. Những dấu vết của người Tối cổ 2. Sự khác nhau giữa người Tối cổ và người Tinh khôn
  6. THẢO LUẬN CẶP ĐÔI Điểm khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn Đặc điểm Người tối cổ Người tinh khôn Cấu tạo cơ thể Công cụ lao động Đời sống vật chất Tổ chức xã hội
  7. Người tối cổ và người tinh khôn
  8. Người tối cổ Người tinh khôn - Trán thấp và bợt ra phía sau, u - Trán cao, mặt phẳng. mày nổi cao. - Cả cơ thể còn phủ một lớp lông - Trên người lông ít. ngắn. - Dáng đi còn hơi còng, lao về phía - Dáng đi thẳng, bàn tay nhỏ, trước. khéo léo. 3 - Thể tích sọ não từ 850 cm3 đến - Thể tích sọ não lớn : 1450 cm . 1100 cm3.
  9. THẢO LUẬN CẶP ĐÔI Điểm khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn Đặc điểm Người tối cổ Người tinh khôn Dáng đi thẳng, nét Cấu tạo cơ Còn nhiều lông, dáng đi hơi mặt cân đối, cấu tạo thể còng, cằm nhô về phía trước cơ thể giống như người ngày nay Công cụ lao động Đời sống vật chất Tổ chức xã hội
  10. CÔNG CỤ SẢN XUẤT CÔNG CỤ SẢN XUẤT Người tối cổ Người tinh khôn
  11. THẢO LUẬN CẶP ĐÔI Điểm khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn Đặc điểm Người tối cổ Người tinh khôn Dáng đi thẳng, nét Cấu tạo cơ Còn nhiều lông, dáng đi hơi mặt cân đối, cấu tạo thể còng, cằm nhô về phía trước cơ thể giống như người ngày nay Công cụ Đá ghè đẻo thô sơ Đá được ghè đẽo, lao động mài sắc Đời sống vật chất Tổ chức xã hội
  12. TỔ CHỨC XÃ HỘI TỔ CHỨC XÃ HỘI Người tối cổ Người tinh khôn
  13. THẢO LUẬN CẶP ĐÔI Điểm khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn Đặc điểm Người tối cổ Người tinh khôn Dáng đi thẳng, nét Cấu tạo cơ Còn nhiều lông, dáng đi hơi mặt cân đối, cấu tạo thể còng, cằm nhô về phía trước cơ thể giống như người ngày nay Công cụ Đá ghè đẽo thô sơ Đá được ghè đẽo, lao động mài sắc Đời sống Hái lượm, săn bắn, trồng vật chất Hái lượm, săn bắn trọt chăn nuôi Tổ chức xã Sống theo bầy đàn hội Thị tộc
  14. TIẾT 7 - BÀI 7: ÔN TẬP 1. Những dấu vết của người Tối cổ 2. Sự khác nhau giữa người Tối cổ và người Tinh khôn 3. Các quốc gia cổ đại
  15. THẢO LUẬN NHÓM • Nhóm 1: Trình bày thời gian, địa điểm xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây ? • Nhóm 2: Kể tên và cho biết nền kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây? • Nhóm 3 : Kể tên những tầng lớp, giai cấp của các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây? • Nhóm 4: kể tên các loại hình nhà nước của các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây? • Nhóm 5: Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của văn hóa cổ đại phương Đông. • Nhóm 6: Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của văn hóa cổ đại phương Tây.
  16. THẢO LUẬN NHÓM Điểm khác nhau giữa quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây. Nội dung so Các quốc gia cổ đại Các quốc gia cổ đại sánh phương Đông phương Tây Thời gian và nơi xuất hiện các quốc gia cổ đại đầu tiên Kinh tế chính Các tầng lớp xã hội Thể chế nhà nước
  17. 3. Các quốc gia cổ đại
  18. THẢO LUẬN NHÓM Điểm khác nhau giữa quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây. Nội dung so Các quốc gia cổ đại Các quốc gia cổ đại sánh phương đông phương Tây Cuối tiên niên kỷ IV đầu Đầu thiên niên kỷ I Thời gian và thiên niên kỷ III TCN ở nơi xuất hiện TCN ở ven biển Địa lưu vực các con sông lớn Trung Hải xuất hiện các quốc gia cổ xuất hiện quốc gia cổ đại đại đầu tiên các quốc gia cổ đại đầu tiên: Ai Cập, Trung Hi lạp, Rô Ma Quốc, Lưỡng Hà, Ấn Độ Thủ công nghiệp, Kinh tế chính Nông nghiệp Thương nghiệp Các tầng lớp xã Vua, Quý tộc, Nông Nô lệ và chủ nô hội dân, nô lệ Thể chế nhà Quân chủ chuyên chế Dân chủ chủ nô nước
  19. Các thành tựu văn hóa thời cổ đại - Thiên văn và lịch: Sáng tạo và sử dụng lịch âm - Chữ viết: chữ tượng hình - Toán học: người Ai cập nghĩ ra phép đếm đến 10, tính Phương được số pi bằng 3,16. người Ấn Độ phát minh ra chữ số 0 Đông - Kiến trúc: kim tự tháp ở Ai cập, thành Babilon ở Lưỡng Hà - Thiên văn và lịch: Sáng tạo và sử dụng lịch dương - Chữ viết: Sáng tạo ra hệ chữ cái a,b,c - Các ngành khoa học cơ bản: Số học, hình học, thiên văn, Phương vật lý triết học đều có những nhà khoa học lớn Tây - Kiến trúc: có đền Pactenong, đấu trường Colide - Điêu khắc: Tượng lực sỹ ném đĩa, tượng thần vệ nữ
  20. BẢNG TỔNG KẾT CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI Nội dung Phương Đông Phương Tây Thời gian xuất Cuối thiên niên kỉ IV đầu Đầu thiên niên kỉ I TCN hiện thiên niên kỉ III TCN Địa điểm xuất Ven các con sông lớn Trên bán đảo Ban hiện Căng và I-ta-li-a Tên quốc gia Trung Quốc, Ấn Độ, Ai Rô-ma, Hy Lạp thời cổ đại Cập, Lưỡng Hà Nền kinh tế Thủ công nghiệp và Nông nghiệp chính thương nghiệp Các tầng lớp Quý tộc, nông dân công Chủ nô, nô lệ trong xã hội xã, nô lệ Nhà nước Quân chủ chuyên chế Chiếm hữu nô lệ
  21. BẢNG TỔNG KẾT CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI Nội dung Phương Đông Phương Tây Thời gian Cuối TNK IV đầu TNK III TCN Đầu TNK I TCN Ven các con sông lớn Trên các bán đảo Địa điểm Trung Quốc, Ấn Độ, Ai Cập, Hy Lạp, Rôma Tên quốc gia Lưỡng Hà Kinh tế chính Nông nghiệp Thủ công nghiệp và TN Quý tộc, nông dân công xã, Các tầng lớp Chủ nô, nô lệ trong xã hội nô lệ Nhà nước Quân chủ Chuyên chế Chiếm hữu nô lệ - Biết làm lịch và dùng lịch âm - Biết làm lịch và dùng lịch dương - Sáng tạo chữ viết, gọi là chữ - Sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, Văn hóa tượng hình c , - Toán học: - Khoa học: - Kiến trúc: - Kiến trúc và điêu khắc
  22. CỦNG CỐ * Nhận xét: - Phong phú, đa dạng, sáng tạo và có giá trị thực tiễn đã nói lên tài năng, sự lao động nghiêm túc với trình độ cao thời đó - Đã để lại những kiệt tác khiến người đời sau vô cùng thán phục. - Đặt nền móng cho nhiều nhà khoa học và nền tảng cho sự phát triển của văn minh nhân loại sau này. * Những thành tựu văn hóa của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay như: - Lịch: âm lịch và dương lịch. - Chữ viết: hệ chữ cái a, b, c, chữ số La Mã I, II, III, - Một số thành tựu khoa học cơ bản như phép đếm đến 10, số pi, các định luật Py-ta-go, định luật Ta-lét, - Những công trình kiến trúc, điêu khắc: kim tự tháp, đền Pác-tê- nông, là những kiệt tác có giá trị thu hút đông đảo khách du lịch.
  23. Cấu tạo cơ thể Người Công cụ lao động XH tối cổ Đời sống vật chất nguyên Tổ chức xã hội thủy Cấu tạo cơ thể Người Công cụ lao động LỊCH tinh khôn Tổ chức xã hội Đời sống vật chất SỬ thế Nơi xuất hiện và thời gian giới Điều kiện tự nhiên cổ đại Phương Kinh tế Đông Thể chế nhà nước Quốc Văn hóa gia cổ đại Nơi xuất hiện và thời gian Điều kiện tự nhiên Phương Kinh tế Tây Thể chế nhà nước Văn hóa
  24. DẶN DÒ VỀ NHÀ - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị bài 8: + Tìm hiểu người tối cổ sống ở những nơi nào trên đất nước ta xác định được vị trí trên bản đồ + Giai đoạn đầu và giai đoạn phát triển của người tinh khôn trên đất nước ta.