Bài giảng môn Ngữ văn 6 - Tiết 101: Hoán dụ

ppt 14 trang minh70 3180
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Ngữ văn 6 - Tiết 101: Hoán dụ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_ngu_van_6_tiet_101_hoan_du.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Ngữ văn 6 - Tiết 101: Hoán dụ

  1. TIẾNG VIỆT Tiết 101
  2. I. Hoán dụ là gì ? Các từ : áo nâu 1/Ví dụ , áo xanh , Áo nâu liền với áo xanh, nông thôn, thị Nông thôn cùng với thị thành dùng để thành đứng lên. chỉ ai? - Áo nâu – Nông dân - Áo xanh – Công nhân - Nông thôn – Những người Chúng có quan hệ sống ở quê như thế nào với sự - Thị thành - Những người vật được nói đến? sống ở thành phố =>Quan hệ gần gũi
  3. I. Hoán dụ là gì ? 1/Ví dụ + Áo nâu – Nông dân Hãy nêu tác dụng + Áo xanh – Công nhân của cách diễn đạt + Nông thôn – Những người này ? sống ở quê + Thị thành - Những người sống ở thành phố -> có mối quan hệ gần gũi với nhau. - Tác dụng: -> Làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt
  4. I.Hoán dụ là gì ? 1.Ví dụ (sgk/82) Hoán • Áo nâu liền với áo xanh dụ Nông thôn cùng với thị thành đứng lên. (Tố Hữu) Vậy gọi tên sự vật nàyVậy bằng thế tênnào hoánsự vật khác 2. Kếtcó quanluận: hệGhi gầnnhớ gũi: (GSK)thì đượcdụ gọi ? là Hoángì ?dụ là gọi tên sự vật hiện tượng ,khái niệm bằng tên của sự vật , hiện tượng ,khái niệm khác Có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.
  5. Bài tập nhanh: Chỉ ra phép hoán dụ trong hai câu ca dao? và cho biết dùng hoán dụ để chỉ điều gì dưới đây? “ Mồ hôi mà đổ xuống đồng Lúa mọc trùng trùng sáng cả đồi nương”. A. Chỉ người lao động B. Chỉ công việc lao động. C. Chỉ quá trình lao động nặng nhọc,vất vả của nông dân. D. Chỉ kết quả lao động => Phép Hoán dụ là : “Mồ hôi” => Chỉ quá trình lao động nặng nhọc, vất vả của người nông dân
  6. II.Các kiểu hoán dụ : 1. Ví dụ: Bàn tay ta làm nên tất cả a Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. Bàn tay - Người lao động Một cây làm chẳng nên non b Ba cây chụm lại nên hòn núi cao - Một : số lượng ít . - Ba : số lượng nhiều. Các từ in màu c Ngày Huế đổ máu đỏ ở 3 ví dụ Chú Hà Nội về a,b,c chỉ gì ? - Huế - Người dân ở Huế Tình cờ chú cháu Gặp nhau Hàng Bè - Đổ máu - Chiến tranh (Tố Hữu)
  7. Em thấy giữa sự vật II.Các kiểu hoán dụ : được biểu thị trong 1. Ví dụ 3ví dụ a,b,c,và hiện a Bàn tay - Người lao độngtượng mà nó biểu thị ->Bộ phận – Toàn thể có quan hệ gì ? b - Một : số lượng ít . - Ba : số lượng nhiều. ->Cái cụ thể - cái trừu tượng c - Huế - Người dân ở Huế ->Vật chứa đựng - Vật bị chứa đựng - Đổ máu - Chiến tranh ->Dấu hiệu - Sự vật
  8. Từ những ví dụ đã 2. Kết luận: phân tích ở bài Ghi nhớ: Có 4 kiểu hoán dụ thường gặp là:phần I và phần II, có mấy kiểu hoán dụ ? Lấy bộ phận để gọi toàn thể Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng
  9. Bài tập thảo luận- Theo bàn /BT2: Hoán dụ có gì giống và có gì khác ẩn dụ? Cho ví vụ minh họa? Ẩn dụ Hoán dụ Giống Gọi tên sự vật này, bằng tên sự vật hiện tượng khác nhau Dựa vào quan hệ tương Dựa vào quan hệ tương cận đồng ( Giống nhau ) ( Gần gũi) Cụ thể: Cụ thể - Hình thức - bộ phận – toàn thể Khác - Cách thức thực hiện nhau - Vật chứa đựng-Vật bị chứa - Phẩm chất đựng - Chuyển đổi cảm giác - Dấu hiệu của sự vật-Sự vật - Cụ thể - Trừu tượng
  10. III.Luyện tập: Bài 1: Chỉ ra phép hoán dụ và xác định kiểu của chúng trong các ví dụ sau? a)Làng xóm ta xưa kia lam lũ quanh năm mà vẫn quanh năm đói rách.Làng xóm ta ngày nay bốn mùa nhộn nhịp cảnh làm ăn tập thể. (Hồ Chí Minh ) b) Vì lợi ích mười năm phải trồng cây, Vì lợi ích trăm năm phải trồng người . (Hồ Chí Minh ) c) Áo chàm đưa buổi phân li Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay. (Tố Hữu ) d) Vì sao? trái đất nặng ân tình Nhắc mãi tên Người Hồ Chí Minh ( Tố Hữu )
  11. III. LUYỆN TẬP BÀI 1 phép hoán dụ và kiểu trong câu thơ, a,b,c,d a -Làng xóm – Người nông dân -> Vật chứa đựng- vật bị chứa đựng. - Mười năm : Thời gian trước mắt b - Trăm năm : Thời gian lâu dài ->Cái cụ thể- Cái trừu tượng. c - Áo chàm - Đồng bào Việt Bắc. ->Dấu hiệu - Sự vật. d - Trái Đất – Đông đảo những người sống trên trái đất. ->Vật chứa đựng- Vật bị chứa đựng.
  12. Sơ đồ kiến thức bài học Hoán dụ Khái niệm Tác dụng Gọi tên sự vật,hiện tượng Tăng sức gợi hình này bằng tên sự vật hiện ,gợi cảm cho sự tượng khác có quan hệ gần diễn đạt gũi. Bộ Vật Dấu Cái cụ thể phận chứa hiếu - cái trừu -toàn đựng- sự tượng thể vật bị vật – chứa sự đựng vật
  13. Bài tập củng cố: 1.Dòng nào sau đây không nêu đúng tên gọi của những kiểu hoán dụ thường gặp? CA. Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng. B. Lấy bộ phận để gọi toàn thể. C. Chuyển đổi tên gọi của vật trên quan hệ tương đồng. D. Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng. E. Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật 2. Trong những trường hợp sau trường hợp nào không dùng phép hoán dụ? A.A Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác. (Viễn Phương) B. Miền Nam đi trước về sau. (Tố Hữu) C. Gửi miền Bắc lòng miền Nam chung thuỷ. (Tố Hữu) D. Hình ảnh miền Nam luôn ở trong trái tim tôi. (Hồ Chí Minh)
  14. Chỉ ra phép hoán dụ trong câu thơ sau và cho biết nó thuộc kiểu hoán dụ nào ? Em đã sống bởi vì em đã thắng Cả nước bên em, quanh giường niệm trắng. (Tố Hữu) Cả nước: Những người sống trên đất nước ta => Vật chứa đựng – vật bị chứa đựng