Bài giảng môn Ngữ văn lớp 10 - Tiết 27: Ca dao hài hước

ppt 24 trang thuongnguyen 4120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Ngữ văn lớp 10 - Tiết 27: Ca dao hài hước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_ngu_van_lop_10_tiet_27_ca_dao_hai_huoc.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Ngữ văn lớp 10 - Tiết 27: Ca dao hài hước

  1. Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô đến dự giờ, thăm lớp
  2. Tiết 27
  3. I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Khái niệm: Là những bài ca dao dùng tiếng cười để mua vui, giải trí hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội. 2. Phân loại: + Ca dao tự trào: Tự cười, tự chế giễu chính bản thân mình nhằm mục đích đùa vui để xua tan ưu phiền, mệt nhọc của cuộc đời. + Ca dao châm biếm: Nhằm mục đích phê phán, chế giễu những thói hư tật xấu trong xã hội.
  4. II. ĐỌC - HIỂU 1. Nội dung: 2. a. Bài 1: Tiếng cười tự trào
  5. Nhóm 1: Tìm hiểu về lời dẫn cưới của chàng trai - Chàng trai dự định dẫn cưới bằng những lễ vật gì? Chàng đưa ra những lí do gì để phủ định những lễ vật đó? - Chàng quyết định dẫn cưới bằng lễ vật gì? Vì sao? Nhóm 3: - Biện pháp nghệ thuật nào đã được sử dụng trong lời nói của Thảo chàng trai? Qua đó em biết được điều gì về gia cảnh và tính luận cách của chàng trai? nhóm Nhóm 2: Tìm hiểu về lời thách cưới của cô gái - Cô gái đánh giá như thế nào về lễ vật dẫn cưới của chàng trai? Cô thách cưới lễ vật gì? Cô lí giải như thế nào về lễ vật thách cưới của mình? Nhóm 4: - Qua đó em biết được điều gì về gia cảnh và tính cách của cô gái? - Từ đó nêu ý nghĩa của bài ca dao?
  6. 1. Nội dung: a/ Bài 1: Tiếng cười tự trào * Kết cấu: Lối đối đáp giữa chàng trai và cô gái. * Lời chàng trai về lễ vật dẫn cưới: Dự định Sợ - Dẫn voi - Quốc cấm - Dẫn trâu - Họ máu hàn - Dẫn bò - Họ nhà nàng co gân -> Lễ vật to lớn, sang -> Sợ vi phạm pháp luật; sợ trọng ảnh hưởng đến sức khỏe nhà gái. => Đưa ra các lí do để phủ định những lễ vật ấy một cách hóm hỉnh mà hợp tình hợp lí.
  7. Quyết định Lạ, khác Dẫn con chuột béo thường Thú bốn Béo - chân – đảm đảm bảo bảo tiêu tiêu chuẩn chuẩn số chất lượng lượng
  8. - Nghệ thuật: + Lối nói khoa trương, phóng đại: dẫn voi – trâu – bò. + Lối nói giảm dần: voi -> trâu ->bò -> chuột + Lối nói đối lập: chuột béo (số ít) >< mời dân làng (số nhiều)
  9. Chàng trai: - Gia cảnh: rất nghèo - Tính cách: + Lạc quan, yêu đời + Thông minh, dí dỏm, khéo léo + Cẩn thận, chu đáo, biết quan tâm đến gia đình nhà gái.
  10. * Lời thách cưới của cô gái: - Đánh giá lễ vật dẫn cưới: sang - có giá trị cao, lịch sự "Tấm lòng bao dung của cô gái cùng chung cảnh ngộ với chàng trai. - Thách cưới: Một nhà khoai lang -> lễ vật bình dân, đặc biệt - Nghệ thuật nói giảm: + Củ to - mời làng + Củ nhỏ - họ hàng ăn chơi + Củ mẻ - con trẻ + Củ rím, củ hà - con lợn, con gà  Lời thách cưới khác thường: tấm lòng vô tư, cảm thông, tràn đầy niềm lạc quan yêu đời.
  11. Cô gái - Gia cảnh: cũng nghèo như chàng trai - Tính cách: + Chu đáo, rộng lượng biết chia sẻ với hoàn cảnh của chàng trai + Coi trọng tình nghĩa hơn của cải vật chất
  12. - Nghệ thuật: + Cách nói đối lập: Người ta - thách lợn, gà > củ nhỏ -> của mẻ -> củ rím, củ hà + Chi tiết hài hước: một nhà khoai lang
  13. •Tiểu kết: - Vẻ đẹp tâm hồn của người dân lao động: niềm cảm thông, lạc quan, yêu đời - Thể hiện triết lí nhân sinh cao đẹp: đặt tình nghĩa cao hơn của cải . - Thái độ phê phán hủ tục thách cưới nặng nề ngày xưa.
  14. 2. Bài 2 Tiếng cười châm biếm - Đối tượng cười: những kẻ làm trai yếu đuối - Mục đích: Châm biếm, giễu cợt, phê phán - Nghệ thuật gây cười: + Môtíp quen thuộc: Làm trai cho đáng sức (nên) trai - >Tuyên ngôn trịnh trọng về chí làm trai + Nghệ thuật phóng đại với thủ pháp đối lập: Khom lưng chống gối gánh hai hạt vừng > nâng cao) (nhẹ như không -> hạ -> Hình ảnh hài hước. thấp đột ngột)
  15. •Tiểu kết: - Bài ca dao châm biếm, phê phán những anh chàng không chỉ yếu đuối mà còn lười biếng, vô tích sự. - Ngầm nhắc nhở nhau tránh thói hư, tật xấu
  16. 2. Ý nghĩa văn bản: Tiếng cười tự trào và tiếng cười phê phán, thể hiện tâm hồn lạc quan, yêu đời của người dân lao động. 3. Nghệ thuật: + Hư cấu, dựng cảnh tài tình. + Khắc họa nhân vật bằng những nét điển hình với những chi tiết có giá trị khái quát cao. + Cường điệu, phóng đại, tương phản – đối lập. + Dùng ngôn ngữ đời thường mà hàm chứa ý nghĩa sâu sắc.
  17. Làm trai cho đáng nên trai Ăn cơm với vợ lại nài vét niêu
  18. Làm trai cho đáng nên trai Một trăm đám cỗ chẳng sai đám nào
  19. Làm trai cho đáng nên trai Vót đũa cho dài, ăn vụng cơm con
  20. Qua- Niềm những cảm bài thông ca dao, đồng vừa tìmcam hiểucộng, emkhổ rút ra được những bài - Lạchọc quan gì ,cho yêu bản đời ,thân đề cao? tình nghĩa hơn vật chất. -Nỗ lực phấn đấu, không lười biếng, ỷ lại. .
  21. Mở rộng  1. Từ việc tìm hiểu hai bài ca dao số 3 và 4, sưu tầm thêm những bài ca dao cùng chủ đề.  2. Chuẩn bị bài Lời tiễn dặn
  22. Xin chân thành cảm ơn!