Bài giảng môn Ngữ văn lớp 10 - Tiết 38: Đọc văn: Cảnh ngày hè (Bảo kính cảnh giới bài 43 - Nguyễn Trãi)

pptx 19 trang thuongnguyen 4980
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Ngữ văn lớp 10 - Tiết 38: Đọc văn: Cảnh ngày hè (Bảo kính cảnh giới bài 43 - Nguyễn Trãi)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_ngu_van_lop_10_tiet_38_doc_van_canh_ngay_he_ba.pptx

Nội dung text: Bài giảng môn Ngữ văn lớp 10 - Tiết 38: Đọc văn: Cảnh ngày hè (Bảo kính cảnh giới bài 43 - Nguyễn Trãi)

  1. CHÀO MỪNG THẦY, CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH ĐẾN BÀI HỌC HÔM NAY
  2. Tiết 38: Đọc hiểu CẢNH NGÀY HÈ (Bảo kính cảnh giới – Bài 43) _Nguyễn Trãi_
  3. I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả a. Cuộc đời: *Tiểu sử: - Nguyễn Trãi (1380 – 1442) hiệu Ức Trai - Quê: Chi Ngạn, Chí Linh, Hải Dương - Gia đình nội, ngoại đều có truyền thống văn hóa, văn học - 1439, ở ẩn tại Côn Sơn - Rơi vào nghi án Lệ Chi viên, chu di tam tộc *Con người: Tài năng, có nhân cách cao cả
  4. b. Sự nghiệp sáng tác
  5. 2. Tập thơ Quốc âm thi tập a. Số lượng: 254 bài thơ c.Nội dung: Vẻ đẹp tâm hồn chữ Nôm Nguyễn Trãi b. Các phần: - Lí tưởng nhân nghĩa - Vô đề: Ngôn chí, Mạn - Tình yêu thiên nhiên, con thuật, Bảo kính cảnh người giới, - Khát vọng cuộc sống thanh - Môn thì lệnh bình, hạnh phúc - Môn hoa mộc d. Nghệ thuật: - Môn cầm thú - Thể thất ngôn xen lục ngôn - Ngôn ngữ trang nhã + bình dị
  6. Cảnh ngày hè Rồi hóng mát thuở ngày trường Hòe lục đùn đùn tán rợp giương Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ Hồng liên trì đã tiễn mùi hương Lao xao chợ cá làng ngư phủ Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng Dân giàu đủ khắp đòi phương
  7. Cảnh ngày hè Rồi/ hóng mát /thuở ngày trường Hòe lục đùn đùn /tán rợp giương Thạch lựu hiên/ còn phun thức đỏ Hồng liên trì/ đã tiễn mùi hương Lao xao chợ cá/ làng ngư phủ Dắng dỏi cầm ve/ lầu tịch dương Dẽ có Ngu cầm/ đàn một tiếng Dân giàu đủ/ khắp đòi phương
  8. 3. Bài thơ Cảnh ngày hè a. Xuất xứ: Bài thơ số 43 mục Bảo kính cảnh giới (Gương báu răn mình) thuộc phần Vô đề tập thơ Quốc âm thi tập b. Hoàn cảnh sáng tác: 1439 khi Nguyễn Trãi ở ẩn tại quê nhà c. Bố cục: 2 phần d. Chủ đề:
  9. II. ĐỌC HIỂU 1. Bức tranh cảnh ngày hè (6 câu đầu) a. Tâm thế của nhà thơ (Câu 1) - Từ ngữ: + Rồi đảo lên đầu câu + ngày trường - Ngắt nhịp: 1/2/3 -> Thảnh thơi, nhàn nhã
  10. b. Bức tranh thiên nhiên (3 câu tiếp) - Hình ảnh
  11. b. Bức tranh thiên nhiên (3 câu tiếp) - Hình ảnh - Màu sắc - Trạng thái + đùn đùn + giương + phun + tiễn -> Bức tranh động với sức sống mạnh mẽ
  12. c. Bức tranh cuộc sống con người (2 câu tiếp) - Thời gian: tịch dương - Không gian: lầu, chợ cá - Âm thanh: + lao xao + dắng dỏi + cầm ve -> Rộn rã, vui tươi thể hiện cuộc sống ấm no, hạnh phúc
  13. Tiểu kết: - Huy động các giác quan và sự liên tưởng để cảm nhận, miêu tả bức tranh ngày hè - Tâm hồn yêu thiên nhiên, yêu đời, khát khao cuộc sống ấm no hạnh phúc cho nhân dân
  14. 2. Vẻ đẹp tâm hồn của Nguyễn Trãi (2 câu cuối) - Điển tích: Ngu cầm - Câu 8: 6 chữ -> Khát vọng về cuộc sống thái bình, ấm no, hạnh phúc
  15. III. TỔNG KẾT 1. Nội dung: 3. Phương pháp đọc hiểu: - Tình yêu thiên nhiên, con - Đọc hiểu tác phẩm dựa người trên hoàn cảnh ra đời - Khát vọng về cuộc sống - Phân tích: thanh bình, no ấm + Từ ngữ 2. Nghệ thuật: + Hình ảnh biểu tượng - Thể thơ + Điển tích điển cố - Ngôn ngữ giản dị, tinh tế + Biện pháp nghệ thuật + Cách ngắt nhịp -> Nội dung