Bài giảng môn Ngữ văn lớp 10 - Tuần 25: Những yêu cầu về sử dụng Tiếng việt
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Ngữ văn lớp 10 - Tuần 25: Những yêu cầu về sử dụng Tiếng việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_mon_ngu_van_lop_10_tuan_25_nhung_yeu_cau_ve_su_dun.pptx
Nội dung text: Bài giảng môn Ngữ văn lớp 10 - Tuần 25: Những yêu cầu về sử dụng Tiếng việt
- Chào mừng quý thầy cô và các em đến với tiết học hôm nay
- Khởi động
- 1.bánh truyền thống của dân tộc Việt, làm bằng gạo nếp, có nhân là đỗ xanh, thịt, ? A. Bánh trưng BB. Bánh chưng
- 2.Bánh làm bằng bột nếp, lọc trong và quánh, có nhân đường hoặc nhân đậu xanh ? A. Bánh xu xê BB. Bánh su sê C. Bánh su xê D. Bánh xu sê
- 3.Bánh làm bằng xôi, giã thật mịn, nặn thành hình tròn, dẹt, không nhân hoặc có nhân đậu xanh ? A.A Bánh giầy B. Bánh dày C. Bánh giày D. Bánh dầy
- 4.ngẩn người ra, choáng váng đến mức không còn ý thức gì nữa. A. Bàng hoàn B. Bàn hoàn C.C Bàng hoàng D. Bàn hoàng
- 5.rực rỡ, chói lọi (Ví dụ: tương lai ) AA. Xán lạn B. Xán lạng C. Sán lạn D. Sáng lạng
- NHỮNG YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
- CUỘC THI TRONG SÁNG TIẾNG VIỆT
- HÀNH TRÌNH KHÁM PHÁ • Giữ gìn sự trong Giúp các em rèn luyện sáng của tiếng việc sử dụng ngôn ngữ Vòng 1 Việt cho đúng chuẩn mực Giúp các em nâng cao • Tiếng Việt giàu việc sử dụng tiếng Việt và đẹp cho hay và đạt hiệu Vòng 2 quả cao Vận dụng tiếng Việt để • Tiếng Việt trong nói lên cảm nhận về Vòng 3 tôi tiếng mẹ đẻ
- Vòng 1: GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT
- 1.Về ngữ âm và chữ viết - Phát âm theo âm thanh chuẩn của tiếng Việt - Viết đúng theo các quy tắc hiện hành về chính tả và chữ viết nói chung.
- PHÁT HIỆN VÀ SỬA LỖI – Không giặc quần áo ở đây. – Khi sân trường khô dáo, chúng em chơi đá cầu hoặc đánh bi. – Tôi không có tiền lẽ, anh làm ơn đỗi cho tôi.
- *giặc: nói và viết sai phụ âm cuối. Chữa lại: giặt *dáo: nói và viết sai phụ âm đầu. Chữa lại: ráo *lẽ, đỗi: nói và viết sai thanh điệu. Chữa lại: lẻ, đổi.
- Hình 1 Hình 2
- 2.Về từ ngữ - Dùng từ ngữ đúng với hình thức và cấu tạo, với ý nghĩa, với đặc điểm ngữ pháp của chúng trong tiếng Việt.
- Lựa chọn những câu khôngSai về mắc lỗi về từ hình ngữ: thức cấu tạo 1. Anh ấy có một yếu điểm: không quyết đoán trong công việc. 2. Điểm yếu của họ là thiếu tinh thần đoàn kết. 4. Bọn giặc đã ngoan cố chống trả quyết liệt. 5. Bộ đội ta đã ngoan cường chiến đấu suốt một Sai về ngày đêm. nghĩa của từ 6. Tiếng Việt rất giàu âm thanh và hình ảnh, cho nên có thể nói đó là thứ tiếng rất linh động, phong phú.
- 2. Về ngữ pháp -Cần cấu tạo câu theo đúng quan hệ ngữ pháp tiếng Việt, diễn đạt đúng các quan hệ ý nghĩa và sử dụng dấu câu thích hợp. -Các câu trong đoạn văn và văn bản cần được liên kết chặt chẽ, tạo nên một văn bản mạch lạc, thống nhất.
- Nhận diện và sửa lỗi câu sai 1. Qua tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.
- Nhận diện và sửa lỗi câu sai Qua tác phẩm 1. Qua tác phẩm “Tắt đèn” của “Tắt đèn”, Ngô Tất Tố đã cho ta Ngô Tất Tố đã thấy hình ảnh cho ta thấy hình người phụ nữ ảnh người phụ nông thôn trong nữ nông thôn chế độ cũ. trong chế độ cũ. 2. Tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.
- (1) Thúy Kiều và Thúy Vân đều là con gái của ông bà Vương viên ngoại. (2) Nàng là một thiếu nữ tài sắc vẹn toàn, (3) Sống hòa thuận hạnh phúc với cha mẹ. (4) Họ sống êm đềm dưới một mái nhà, (5) Cùng có những nét xinh đẹp tuyệt vời. (6) Vẻ đẹp của Kiều hoa cũng phải ghen, liễu cũng phải hờn. (7) Thế nhưng nàng đâu có được hưởng hạnh phúc (8) Còn Về tài thì nàng hơn hẳn Thúy Vân. (9) Còn Vân có nét đẹp đoan trang thùy mị.
- 1-4-3-5-2-6-9-8-7 Thúy Kiều và Thúy Vân đều là con gái của ông bà Vương viên ngoại. Họ sống êm đềm dưới một mái nhà, hòa thuận hạnh phúc với cha mẹ.Họ cùng có những nét xinh đẹp tuyệt vời, Thúy Kiều là một thiếu nữ tài sắc vẹn toàn. Vẻ đẹp của nàng hoa cũng phải ghen, liễu cũng phải hờn. Còn Vân có nét đẹp đoan trang thùy mị. Về tài thì Thúy Kiều hơn hẳn Thúy Vân. Thế nhưng nàng đâu có được hưởng hạnh phúc.
- 3.Về phong cách ngôn ngữ -Cần nói và viết phù hợp với các đặc trưng và chuẩn mực trong từng phong cách chức năng ngôn ngữ.
- Phát hiện và chữa lỗi những từ ngữ dùng không hợp phong cách: Biên bản vụ tai nạn: Hoàng hôn ngày 25 – 10, lúc 17h 30, tại km 19 quốc lộ 1A đã xảy ra một vụ tai nạn giao thông thật là khủng khiếp. Bài văn nghị luận của bạn học sinh: Truyện Kiều của Nguyễn Du đã nêu cao một tư tưởng nhân đạo hết sức là cao đẹp
- Về từ ngữ Về ngữ âm và chữ viết - Dùng từ ngữ đúng với hình thức và cấu tạo, với ý nghĩa, với đặc điểm - Phát âm theo âm thanh chuẩn ngữ pháp của chúng trong tiếng của tiếng Việt Việt. - Viết đúng theo các quy tắc hiện hành về chính tả và chữ viếtSỬ nói DỤNG ĐÚNG THEO chung. CÁC CHUẨN MỰC TIẾNG VIỆT Về ngữ pháp Về phong cách ngôn ngữ -Cần cấu tạo câu theo đúng quan hệ ngữ pháp tiếng Việt, diễn đạt đúng các quan hệ ý -Cần nói và viết phù hợp với các đặc nghĩa và sử dụng dấu câu thích hợp. trưng và chuẩn mực trong từng -Các câu trong đoạn văn và văn bản cần được phong cách chức năng ngôn ngữ. liên kết chặt chẽ, tạo nên một văn bản mạch lạc, thống nhất.
- II.Sử dụng hay, đạt hiệu quả giao tiếp cao -Cần sử dụng ngôn ngữ sao cho đạt được tính nghệ thuật để có hiệu quả giao tiếp cao. -Cần vận dụng linh hoạt, sáng tạo ngôn ngữ theo các phương thức chuyển hóa, các phép tu từ.
- Trong câu tục ngữ “Chết đứng còn hơn sống quỳ”, các từ đứng và quỳ được sử dụng theo nghĩa như thế nào? Việc sử dụng như thế làm cho câu tục ngữ có tính hình tượng và giá trị biểu cảm ra sao?
- Trong câu tục ngữ “Chết đứng còn hơn sống quỳ”, các từ đứng và quỳ được sử dụng theo nghĩa chuyển. – “Chết đứng”: Chết hiên ngang, co khí phách cao đẹp – “sống quỳ”: Sống quỵ lụy, hèn nhát Các từ đứng và quỳ có tính hình tượng và biểu cảm.
- Hãy phân tích hiệu quả biểu đạt của việc dùng ẩn dụ và so sánh trong câu sau: “Chúng ta luôn nằm trong lòng chiếc nôi xanh của cây cối, đó là cái máy điều hòa khí hậu của chúng ta” Làm thế nào để nói và viết hay, đạt hiệu quả giao tiếp cao?
- Cụm từ chiếc nôi xanh, cái máy điều hòa khí hậu dùng để biểu thị cây cối à dùng chúng vừa có tính hình tượng, vừa có tính cụ thể, vừa tạo được cảm xúc thẩm mĩ (tính biểu cảm).
- III.Luyện tập
- Tiếng Việt Vòng 2 trong tôi Tiếng Việt Tiếng Việt giàu giàu và đẹp Tiếng Việt đẹp
- Đuổi hình bắt chữ
- IV.Mở rộng nâng cao
- Nối nghĩa với từ phù hợp 1. Tâm thức A. Tình cảm và trạng thái tâm lí B. Không yên lòng vì đang có điều buộc 2. Bâng khuâng phải nghĩ ngợi 3. Băn khoăn C. Truyền dạy kinh nghiệm, trao khắp D. Cảm xúc luyến tiếc, nhớ thương xen 4. Truyền tụng lẫn nhau gây trạng thái hơi ngẩn ngơ 5. Truyền đạt E. Ca tụng, truyền từ đời này sang đời kia. 6. Tâm trạng F. Tình cảm và nhận thức
- Vận dụng tiếng Việt để nói lên cảm nhận về tiếng mẹ đẻ Đề : Viết đoạn văn (200 chữ) nêu cảm nhận về vẻ đẹp của tiếng việt
- Chân thành cảm ơn các thầy cô và các em!