Bài giảng môn Sinh học lớp 12 - Bài 25: Học thuyết Lamac và học thuyết Dacuyn

pptx 36 trang thuongnguyen 6621
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Sinh học lớp 12 - Bài 25: Học thuyết Lamac và học thuyết Dacuyn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_sinh_hoc_lop_12_bai_25_hoc_thuyet_lamac_va_hoc.pptx

Nội dung text: Bài giảng môn Sinh học lớp 12 - Bài 25: Học thuyết Lamac và học thuyết Dacuyn

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: Tại sao để xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài về các đặc điểm hình thái thì người ta hay sử dụng các cơ quan thoái hoá? Câu 2. Hãy tìm một số bằng chứng sinh học phân tử để chứng minh mọi sinh vật trên trái đất đều có chung một nguồn gốc.
  2. Đôi nét về Lacmac Nhà tự nhiên học người Pháp - J. B. Lamarck ( 1744 - 1829) là người đầu tiên xây dựng một học thuyết có hệ thống về sự phân tích lịch sử của sinh giới, được trình bày trong cuốn “Triết học của động vật học” (1809).
  3. I. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA ĐACUYN TIỂU SỬ ĐACUYN (CHARLES DARWIN) - Nhà Sinh học vĩ đại người Anh đã đặt nền móng vững chắc cho học thuyết tiến hóa. - Ngay từ nhỏ đã rất say mê môn Sinh học và thích khám phá những bí ẩn của tự nhiên. 1809 - 1882
  4. - Năm 22 tuổi đi vòng quanh thế giới trong 5 năm trên con tàu Bigơ (Beagle) - Tích lũy được một kho tài liệu phong phú về thiên nhiên ở các vùng đất khác nhau, hình thành quan niệm về tiến hóa.
  5. Hành trình vòng quanh thế giới của Đacuyn trên tàu Beagle (1831-1836)
  6. 1. Quan sát của Đacuyn Vài mẫu rùa quan sát được của Đacuyn Các mai rùa đáng quan tâm giữa các đảo khác nhau
  7. Các loại Rùa ở Galapagos
  8. Kích thước, hình dạng mỏ chim phù hợp với dạng thức ăn của chúng
  9. KÍCH THƯỚC MỎ KHÁC NHAU PHÙ HỢP VỚI DẠNG THỨC ĂN CỦA TỪNG LOÀI
  10. ? Nhà Tiến hóa học Ơnxt Mayơ đã tóm tắt những quan sát và suy luận của Đacuyn như thế nào? - Xu hướng sinh ra lượng con cháu rất nhiều so với số con có thể sống sót đến tuổi sinh sản - Xu hướng duy trì không đổi kích thước quần thể - Qua sinh sản tạo ra nhiều biến dị cá thể và di truyền cho thế hệ sau
  11. Một số loài động vật biến dị Đacuynh hiểu về các biến dị của sinh vật như thế nào ? Theo Đacuyn biến dị còn được gọi là biến dị cá thể. Đó là những đặc điểm sai khác giữa cá thể cùng loài, phát sinh trong quá trình sinh sản.
  12. 2. Giả thuyết của Đacuyn Tại sao?
  13. Theo Lamac
  14. Theo Đacuyn
  15. Theo Đac-uyn nguyên nhân tiến hóa là gì? Cơ chế tiến hóa theo Đac-uyn là gì? Đac-uyn đã giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi như thếĐấunàotranh? Chọnsinh tồnlọc - Biếntựdịnhiênphát sinh vô hướng - Sự thích nghi đạt được qua sự đào thải những dạng kém thích nghi
  16. 2. Giả thuyết của Đacuyn - Các cá thể sinh vật luôn phải đấu tranh với nhau để giành quyền sinh tồn (Đấu tranh sinh tồn) và do vậy chỉ có một số ít cá thể sinh ra được sống sót qua mỗi thế hệ. - Trong cuộc đấu tranh sinh tồn những cá thể nào có biến dị di truyền giúp chúng thích nghi tốt hơn dẫn đến khả năng sống sót và khả năng sinh sản cao hơn cá thể khác thì những cá thể đó sẽ để lại nhiều con hơn cho quần thể. Theo thời gian, số lượng cá thể có các biến dị thích nghi sẽ ngày một tăng và số lượng cá thế có các biến dị không thích nghi sẽ ngày một giảm. Đó là quá trình CLTN
  17. Đấu tranh sinh tồn SV sinh sản rất Số lượng không đổi nhiều (CLTN) Điều kiện sống thay đổi Khả năng biến dị BD thường Biến dị cá thể: di biến: không di truyền truyền CLTN Biến dị thích nghi làm tăng số lượng cá thể Thời gian dài Loài mới
  18. 3. Chứng minh giả thuyết Gà thịt Gà phượng hoàng Gà trứng Gà chọi Gà rừng hoang dại
  19. Su hào Cải Bruxen Cải xoăn Súp lơ trắng Súp lơ xanh Mù tạt hoang dại Bắp cải
  20. ? Yếu tố nào tác động để từ dạng hoang dại ban đầu hình thành các giống khác nhau như ngày này? ? Hãy nêu cụ thể các hướng biến đổi của từng giống? Phân li tính trạng
  21. Vậy Đacuyn căn cứ vào đâu để chứng minh cho giả thuyết của mình? Dựa vào sự biến đổi đa dạng của vật nuôi cây trồng theo nhu cầu của con người trong chọn lọc nhân tạo
  22. 3. Chứng minh giả thiết - Các loài trên Trái Đất đều tiến hóa từ một tổ tiên chung - Số loài đang sống ít hơn rất nhiều so với số loài hóa thạch - Có những loài sinh ra đã thích nghi với môi trường và tồn tại trong một thời gian dài (đến tận ngày nay) còn có những loài không thích nghi chỉ tồn tại trong thời gian ngắn
  23. PHIẾU HỌC TẬP Các vấn đề CL tự nhiên CL nhân tạo so sánh Động lực Đấu tranh sinh tồn Nhu cầu con người Nội dung -Tích lũy biến dị có lợi - cho con Đào thải BD có hại người Thực chất Phân hóa về khả năng Chọn lọc biến dị sống sót của các cá thể con người trong quần thể mong muốn Đối tượng Cá thể Cá thể Kết quả Quần thể/loài mới QT/Loài vật nuôi cây trồng
  24. ƯU ĐIỂM & HẠN CHẾ Ưu điểm: - Phát hiện ra hai đặc tính cơ bản của sinh vật là di truyền và biến dị làm cơ sở cho tiến hóa. - Giải thích thành công sự hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật. - Xây dựng được luận điểm về nguồn gốc các loài , chứng minh được toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả tiến hóa từ một gốc chung. Hạn chế: Chưa xác định được nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền các biến dị.
  25. CỦNG CỐ Câu 1: Theo quan niệm của Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng là: A. Chọn lọc nhân tạo B. Chọn lọc tự nhiên C. Biến dị cá thể. D. Biến dị xác định.
  26. Câu 2: Theo quan niệm của Đacuyn, CLTN tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền là nhân tố chính trong quá trình hình thành. A. Các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật. B. Các giống vật nuôi và cây trồng năng suất cao. C. Nhiều giống, thứ trong phạm vi một loài. D. Những biến dị cá thể
  27. Câu 3: Theo quan niệm của Đacuyn, nguyên nhân làm cho sinh giới ngày càng đa dạng, phong phú là do A. Điều kiện ngoại cảnh không ngừng biến đổi nên sự xuất hiện các biến dị ở SV ngày càng nhiều. B. Các BD cá thể và các BD đồng loạt trên cơ thể sinh vật đều di truyền được cho thế hệ sau C. CLTN thông qua 2 đặc tính BD và DT D. Sự tác động của CLTN lên cơ thể SV ngày càng ít
  28. Câu 4: Theo quan niệm của Đacuyn, sự hình thành nhiều giống vật nuôi, cây trồng trong mỗi loài xuất phát từ một hoặc vài tổ tiên hoang dại là KQ của quá trình. A. Phân li tính trạng trong CLTN. B. Phân li tính trạng trong CLNT. C. Tích lũy những BD có lợi, đào thải những BD có hại đối với SV. D. Phát sinh BD cá thể.
  29. DẶN DÒ * Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK. * Đọc trước bài 26.