Bài giảng Ngữ văn 6 - Bài 8: Danh từ

ppt 13 trang minh70 5440
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Bài 8: Danh từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_6_bai_8_danh_tu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Bài 8: Danh từ

  1. Kiểm tra bài cũ ? Tìm danh từ trong hình trên? Cho biết danh từ là gì ?
  2. Kiểm tra bài cũ ? Xác định danh từ trong câu sau và cho biết chức vụ ngữ pháp của danh từ trong câu? 1. Sân trường rất sạch sẽ. 2. Tôi là học sinh.
  3. Kiểm tra bài cũ ? Xác định danh từ trong câu sau và cho biết chức vụ ngữ pháp của danh từ trong câu? 1. Sân trường / rất sạch sẽ. CN VN - danh từ làm chủ ngữ 2. Tôi / là học sinh. CN VN - danh từ làm vị ngữ khi trước nó có từ Là :
  4. I. Danh từ chung và danh từ riêng Ví dụ: SGK/ 108 Vua nhớ công ơn tráng sĩ phong cho là Phù Đổng Thiên Vương và lập đền thờ ngay ở làng Gióng, nay thuộc xã Phù Đổng,huyện Gia Lâm, Hà Nội. ( Theo Thánh Gióng ) Danh từ chung , , , , , , Tìm các danh Danh từ riêng ,từtừ trong chung, ví vàdụ , danhtrên? từ riêng ?
  5. * Cách viết các danh từ riêng Tố Hữu, Hà Nội Tên người, tên địa lí Việt Nam Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi Tên người, địa lí tiếng Luân Đôn, Trung nước ngoài được Quốc, Lỗ Tấn phiên âm trực tiếp không có dấu gạch nối. Viết hoa chữ cái Pu-skin, Tên người địa lí đầu tiên của mỗi Mát-xcơ-va nước ngoài không bộ phận tạo được phiên âm qua thành tên riêng. âm HánViệt. Trường THCS, Chữ cái đầu của Báo Nhân dân, Tên các cơ quan, tổ mỗi bộ phận tạo Huân chương Sao chức, giải thành cụm từ vàng thưởng được viết hoa
  6. TRÒ CHƠI NHÌN HÌNH ĐOÁN CHỮ, DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
  7. * Danh từ chung: * Danh từ riêng: Tháp, biển, thuyền, nước, Hạ Long, Ép-phen, Pa-ri, người, sóng, đảo, Pháp, Quảng Ninh
  8. II. Luyện tập 1. Bài tập 1: Tìm danh từ chung và danh từ riêng Ngày xưa, ở miền đất Lạc Việt, cứ như bây giờ là Bắc Bộ nước ta, có một vị thần thuộc nòi rồng, con trai thần Long Nữ, tên là Lạc Long Quân. 1. Danh từ chung: 2. Danh từ riêng : Ngày xưa, miền, đất, Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, nước, thần, nòi, rồng, Lạc Long Quân . con trai, tên
  9. II. Luyện tập 2. Bài tập 2: T109+ 110 Các từ in đậm dưới đây có phải là danh từ riêng không? Vì sao? a. Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Các từ in đậm đều là những Hoạ Mi đã làm cho tất cả bừng danh từ riêng vì : Chúng tỉnh giấc. được dùng để gọi tên của từng vật, tên riêng của b. Nàng Út bẽn lẽn dâng lên người, của địa phương. vua mâm bánh nhỏ c. Khi ngựa thét ra lửa, lửa đã thiêu cháy một làng, cho nên làng đó gọi là làng Cháy.
  10. Ai đi Nam Bộ Tiền Giang, hậu giang Hậu Giang Ai vô thành phố Hồ Chí Minh rực rỡ tên vàng. Ai về thăm bưng biền đồng tháp Bưng biền Đồng Tháp Việt Bắc miền Nam, mồ ma giặc Pháp Nơi chôn rau cắt rốn của ta! Ai đi Nam – Ngãi, Bình Phú, khánh hoà Khánh Hòa Ai vô phan rang, phan thiết Phan Rang, Phan Thiết Ai lên tây nguyên, công tum, đắc lắc Tây Nguyên, Công Khu Năm, dằng dặc khúc ruột miền Tum, Đắc Lắc trung
  11. Ai đi Nam Bộ Tiền Giang, hậu giang Hậu Giang Ai vô thành phố Hồ Chí Minh rực rỡ tên vàng. Ai về thăm bưng biền đồng tháp Bưng biền Đồng Tháp Việt Bắc miền Nam, mồ ma giặc Pháp Nơi chôn rau cắt rốn của ta! Ai đi Nam – Ngãi, Bình Phú, khánh hoà Ai vô phan rang, phan thiết Ai lên tây nguyên, công tum, đắc lắc Khu Năm, dằng dặc khúc ruột miền trung
  12. Ai về với quê hương ta tha thiết Sông hương, bến hải, cửa Sông Hương, Bến Hải, Tùng Cửa Tùng Ai vô đó, với đồng bào, đồng chí Nói với Nửa - Việt Nam yêu quý Rằng: nước ta là của chúng ta Nước việt nam dân chủ cộng Việt Nam Dân chủ hoà! Cộng hòa