Bài giảng Ngữ văn 6 - Ôn tập truyện dân gian (tiết 1)

ppt 24 trang minh70 2830
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Ôn tập truyện dân gian (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_6_on_tap_truyen_dan_gian_tiet_1.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Ôn tập truyện dân gian (tiết 1)

  1. TRƯỜNG THCS THƯỢNG HĨA 10 MƠN: NGỮ VĂN 6 GV: Đinh Thị Khánh Hịa
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ Hãy kể tên các thể loại truyện dân gian đã học? TRUYỆN DÂN GIAN TRUYỀN TRUYỆN TRUYỆN TRUYỆN THUYẾT CỔ TÍCH NGỤ NGƠN CƯỜI
  3. 1 2 3 4
  4. THẠCH SANH THẦY BĨI XEM VOI Ở ĐÂY CĨ BÁN CÁ TƯƠI TREO BIỂN
  5. TIẾT 52 ƠN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN (TIẾT 1)
  6. Ngày:16.11.2010 Tiết 54 TT Thể loại Định nghĩa 1 Truyền thuyết Truyện 2 cổ tích Truyện ngụ ngơn 3 Truyện cười 4
  7. Tiết 52: Thể TT loại Định nghĩa Truyền Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự thuyết 1 kiện cĩ liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường cĩ yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. Truyện 2 cổ tích 3 Truyện ngụ ngơn Truyện 4 cười
  8. Tiết 52: Thể stt Định nghĩa loại Truyền Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện 1 thuyết cĩ liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường cĩ yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. Truyện cổ tích Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen 2 thuộc. Truyện cổ tích thường cĩ yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự cơng bằng đối với sự bất cơng. Truyện 3 ngụ ngơn Truyện 4 cười
  9. Tiết 52: TT Thể loại Định nghĩa Truyền Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự thuyết kiện cĩ liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường cĩ yếu tố tưởng 1 tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen Truyện cổ tích thuộc. Truyện cổ tích thường cĩ yếu tố hoang đường, thể hiện ước 2 mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự cơng bằng đối với sự bất cơng. Truyện Loại truyện kể bằng văn xuơi hoặc văn vần, mượn chuyện về lồi ngụ ngơn 3 vật, đồ vật hoặc về chính con người để nĩi bĩng giĩ, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đĩ trong cuộc sống. Truyện 4 cười
  10. Tiết 52: Thể TT Định nghĩa loại Truyền Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự thuyết 1 kiện cĩ liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường cĩ yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. Truyện Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen cổ tích thuộc. Truyện cổ tích thường cĩ yếu tố hoang đường, thể hiện ước 2 mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự cơng bằng đối với sự bất cơng. Truyện Loại truyện kể, bằng văn xuơi hoặc văn vần, mượn chuyện về lồi vật, 3 ngụ ngơn đồ vật hoặc về chính con người để nĩi bĩng giĩ, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đĩ trong cuộc sống. Truyện Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thĩi hư, tật 4 cười xấu trong xã hội.
  11. Liệt kê những truyện dân gian (theo thể loại) đã học và đọc trong sách giáo khoa Ngữ văn 6 – tập 1
  12. Liệt kê tên những truyện dân gian (theo thể loại) đã học và đọc trong SGK Ngữ văn 6- Tập 1. Truyền Con Rồng, cháu Tiên; Bánh chưng, bánh thuyết giầy;Thánh Giĩng; Sơn Tinh, Thủy Tinh; Sự tích Hồ Gươm Sọ Dừa; Thạch Sanh; Em bé thơng minh; Truyện cổ 07162523302200101340580239282005273526562411180660591201293703481417043236343338525554570915190851472131495350 Cây bút thần; Ơng lão đánh cá và con cá tích vàng Truyện Ếch ngồi đáy giếng; Thầy bĩi xem voi; ngụ Đeo nhạc cho mèo; Chân,Tay,Tai,Mắt, Miệng ngơn Truyện Treo biển; Lợn cưới, áo mới cười
  13. (5 phút) Nêu đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học - Nhĩm 1: Truyền thuyết - Nhĩm 2: Truyện ngụ ngơn - Nhĩm 3: Truyện cổ tích - Nhĩm 4: Truyện cười
  14. Tiết 52: Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học: - Kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ. Truyền - Cĩ nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. thuyết - Cĩ cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể, người nghe tin câu chuyện như là cĩ thật, dù truyện cĩ những chi tiết tưởng tượng, kì ảo. - Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử. Truyện cổ tích Truyện ngụ ngơn Truyện cười
  15. Tiết 54: Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học: - Kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ. Truyền - Cĩ nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. thuyết - Cĩ cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể, người nghe tin câu chuyện như là cĩ thật, dù truyện cĩ những chi tiết tưởng tượng, kì ảo. - Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử. - Kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc (nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng Truyện sĩ, nhân vật thơng minh ) cổ tích - Người kể, người nghe khơng tin câu chuyện là cĩ thật. - Cĩ nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải,của cái thiện. Truyện ngụ ngơn Truyện cười
  16. Tiết 54: Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học: - Kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ. Truyền - Cĩ nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. thuyết - Cĩ cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể, người nghe tin câu chuyện như là cĩ thật, dù truyện cĩ những chi tiết tưởng tượng, kì ảo. - Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử. - Kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc (nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng Truyện sĩ, nhân vật thơng minh ) cổ tích - Người kể, người nghe khơng tin câu chuyện là cĩ thật. - Cĩ nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải,của cái thiện. Truyện - Mượn chuyện về lồi vật, đồ vật hoặc về chính con người để nĩi bĩng giĩ chuyện con người. ngụ ngơn - Cĩ ý nghĩa ẩn dụ, hàm ý. - Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống. Truyện cười
  17. Tiết 54: Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học: - Kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ. Truyền - Cĩ nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. thuyết - Cĩ cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể, người nghe tin câu chuyện như là cĩ thật, dù truyện cĩ những chi tiết tưởng tượng, kì ảo. - Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử. - Kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc (nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng Truyện sĩ, nhân vật thơng minh ) cổ tích - Người kể, người nghe khơng tin câu chuyện là cĩ thật. - Cĩ nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải,của cái thiện. Truyện - Mượn chuyện về lồi vật, đồ vật hoặc về chính con người để nĩi bĩng giĩ chuyện con người. ngụ ngơn - Cĩ ý nghĩa ẩn dụ, hàm ý. - Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống. - Kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống để những hiện tượng này phơi bày ra và Truyện người nghe ( người đọc) phát hiện thấy. cười - Cĩ nhiều yếu tố gây cười - Nhằm gây cười, mua vui hoặc phê phán, châm biếm những thĩi hư tật xấu trong xã hội, từ đĩ hướng người ta tới cái tốt đẹp.
  18. LUYỆN TẬP
  19. 1 2 3 Ếch ngồi đáy giếng 4 5 6 7
  20. 9111011211610310211510099809497858281867010911111411311711811910810510410110707162523302200101340580239282005273526562411180660591201293703481417043236343338525554570915190851472146444342887967666271899092969593988461637631495341120106504564837265877578687374006977 1. Bức tranh minh họa cho cảnh nào trong truyện “Thạch Sanh”? 2. Qua bức tranh đĩ, em cĩ suy nghĩ gì?
  21. 1. Bức tranh minh họa cho cảnh nào trong truyện “ Thạch Sanh”? 2. Qua bức tranh đĩ, em cĩ suy nghĩ gì? ĐÁP ÁN 1. Bức tranh minh hoạ cho cảnh hai mẹ con Lí Thơng bị sét đánh. 2. Bức tranh thể hiện ước mơ của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác. Mẹ con Lí Thơng đã bị trừng trị thích đáng. Đây cũng là ước mơ về cơng lí xã hội.
  22. Tiết 54: Thể loại Truyền thuyết Truyện cổ tích Truyện ngụ ngơn Truyện cười Nội dung Truyền thuyết là loại truyện dân Loại truyện dân gian kể về Loại truyện kể bằng văn xuơi Loại truyện kể về những gian kể về các nhân vật và sự cuộcđời của một số kiểu nhân hoặc văn vần, mượn chuyện về hiện tượng đáng cười kiện cĩ liên quan đến lịch sử thời vật quen thuộc.Truyện cổ tích lồi vật, đồ vật hoặc về chính con trong cuộc sống nhằm người để nĩi bĩng giĩ, kín đáo ĐỊNH quá khứ, thường cĩ yếu tố tưởng thường cĩ yếu tố hoang đường, chuyện con người, nhằm khuyên tạo ra tiếng cười mua vui NGHĨA tượng, kì ảo.Truyền thuyết thể thể hiện ước mơ, niềm tin của nhủ, răn dạy người ta bài học hoặc phê phán những hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân về chiến thắng cuối nào đĩ trong cuộc sống thĩi hư,tật xấu trong xã nhân dân đối với các sự kiện và cùng của cái thiện đối với cái ác, hội nhân vật lịch sử được kể. cái tốt đối với cái xấu, sự cơng bằng đối với sự bất cơng. TÊN - Con Rồng, cháu Tiên - Sọ Dừa - Ếch ngồi đáy giếng - Treo biển - Bánh chưng, bánh giầy - Thạch Sanh - Thầy bĩi xem voi - Lợn cưới, áo mới VĂN - Thánh Giĩng - Em bé thơng minh - Đeo nhạc cho mèo BẢN - Sơn Tinh, Thủy Tinh - Cây bút thần - Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng - Sự tích Hồ Gươm - Ơng lão đánh cá và con cá vàng - Kể về các nhân vật và sự - Kể về cuộc đời, số phận của - Mượn chuyện về lồi vật, đồ - Kể về những hiện thuộc (nhân vật bất hạnh, kiện lịch sử trong quá khứ. nhân vật dũng sĩ, nhân vật vật hoặc về chính con người tượng đáng cười trong - Cĩ nhiều chi tiết tưởng thơng minh ) để nĩi bĩng giĩ chuyện con cuộc sống để những hiện tượng, kì ảo. - Cĩ nhiều chi tiết tưởng người. tượng này phơi bày ra - Cĩ cơ sở lịch sử, cốt lõi sự tượng, kì ảo. và người nghe (người ĐẶC thật lịch sử, người kể, người - Cĩ ý nghĩa ẩn dụ, hàm ý. nghe tin câu chuyện như là cĩ - Người kể, người nghe khơng - Nêu bài học để khuyên nhủ, đọc) phát hiện thấy. ĐIỂM thật, dù truyện cĩ những chi tin câu chuyện là cĩ thật. - Cĩ nhiều yếu tố gây -Thể hiện ước mơ, niềm tin của răn dạy người ta trong cuộc tiết tưởng tượng, kì ảo. sống. cười. -Thể hiện thái độ và cách đánh nhân dân về chiến thắng cuối giá của nhân dân đối với các sự cùng của lẽ phải, của cái thiện. - Nhằm gây cười, mua kiện và nhân vật lịch sử. vui hoặc phê phán, châm biếm những thĩi hư tật xấu trong xã hội, từ đĩ hướng người ta tới cái tốt đẹp.
  23. * Hướng dẫn về nhà: - Bài cũ: + Nắm lại tồn bộ nội dung ơn tập. + Sưu tầm và đọc thêm một số truyện thuộc các thể loại truyện dân gian đã học. - Bài mới: Ơn tập truyện dân gian (tt) + Đọc và trả lời câu hỏi 4, 5 SGK /135. + Nêu ý nghĩa và nghệ thuật đặc sắc của mỗi truyện dân gian đã học. +Thi kể một trong những truyện dân gian đã học (hoặc đã đọc). + Vẽ tranh dựa vào truyện dân gian đã học.