Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 03: Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt

pptx 16 trang minh70 5091
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 03: Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_6_tiet_03_tu_va_cau_tao_tu_tieng_viet.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 03: Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt

  1. Tiết 3 – TV: TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Từ là gì? -Tiếng là đơn vị cấu tạo từ. -Từ là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu. VD: - Từ có một tiếng: ăn, ngủ, - Từ có hai tiếng: chăm sóc, bánh chưng,
  2. Khái niệm TIẾNG VÀ TỪ VD: Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/, chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở. (Trích Con Rồng cháu Tiên) TiếngTiếng TừTừ Thần chăn thần trồng trọt dạy nuôi dạy chăn nuôi dân và dân ăn ở cách cách cách trồng ăn và trọt ở cách 12 TIẾNG 9 TỪ
  3. BT: Các từ sau đây có cấu tạo từ bao nhiêu tiếng?(Nối cột) TỪ TIẾNG 1.Học sinh A. 1 tiếng 2.Đi B. 3 tiếng 3.Câu lạc bộ C. 4 tiếng 4.Vô tuyến truyền hình D. 2 tiếng 1- D 2- A 3- B 4- C
  4. QUAN SÁT TRANH VÀ ĐẶT CÂU
  5. Tiết 3 – TV: TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Từ là gì? 2. Cấu tạo từ -Từ đơn là từ chỉ gồm 1 tiếng. -Từ phức là từ có hai tiếng trở lên. Gồm: +Từ ghép là từ có các tiếng quan hệ với nhau về nghĩa. VD: xe đạp, ăn uống, +Từ láy: là từ có quan hệ láy âm giữa các tiếng. VD: trồng trọt, chăm chỉ
  6. CẤU TẠO TỪ “Từ /đấy /nước/ ta /chăm/ nghề/ trồng trọt/, chăn nuôi/ và/ có/ tục /ngày /Tết /làm /bánh chưng,/ bánh giầy.” (Bánh chưng, bành giầy – Truyền thuyết) Kiểu cấu tạo từ Ví dụ Từ đơn Từ Từ ghép phức Từ láy
  7. CẤU TẠO TỪ Kiểu cấu tạo từ Ví dụ từ chỉ gồmtừ,một đấy,tiếng nước., ta, chăm, nghề, và, Từ đơn có, tục, ngày, Tết, làm từ gồm haitừchănhaycónuôicác nhiều,tiếng bánhtiếngquanchưng. hệ, với Từ ghép nhaubánh vềgiầynghĩa. Từ phức từ có quan hệ láy âm giữa các Từ láy trồng trọt tiếng.
  8. CẤU TẠO TỪ Kiểu cấu tạo từ Ví dụ từ chỉ gồmtừ,một đấy,tiếng nước., ta, chăm, nghề, và, Từ đơn có, tục, ngày, Tết, làm từchăncónuôicác ,tiếng bánhquanchưnghệ, với Từ ghép nhaubánh vềgiầynghĩa. Từ phức từ có quan hệ láy âm giữa các Từ láy trồng trọt tiếng.
  9. Tiết 3 – TV: TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT II. LUYỆN TẬP:
  10. BT 1/ SGK 14 [ ] Người Việt Nam ta – con cháu vua Hùng – khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng, cháu Tiên. (Con Rồng, cháu Tiên) a. Kiểu cấu tạo từ nguồn gốc, con cháu : từ ghép b. Tìm từ đồng nghĩa với “nguồn gốc” cội nguồn, gốc gác, cội rễ, gốc tích, c. Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu: (VD: con cháu, anh chị, ông bà) Cha mẹ , chú bác , cậu mợ , anh em , cậu cháu Dì dượng , cô bác , bà cháu , cha ông ,
  11. BT 3/ SGK 14, 15 Tìm từ ghép chỉ tên các loại bánh có cấu tạo theo mẫu : bánh + x VD: Bánh rán = bánh + rán Nêu cách chế biến bánh Bánh rán, Nêu tên chất liệu của bánh Bánh nếp, Nêu tính chất của bánh Bánh dẻo, Nêu hình dáng của bánh Bánh gối,
  12. BT 4 / SGK 15 “Nghĩ tủi thân, công chúa Út ngồi khóc thút thít.” (Nàng Út làm bánh ót) a. Từ láy được in đậm trong câu văn sau miêu tả cái gì? => Miêu tả tiếng khóc con người b. Tìm những từ láy khác miêu tả tiếng khóc? => nức nở, sụt sùi, rưng rức, nghẹn ngào, mếu máo,
  13. Viết đoạn văn ngắn (3-6 câu) về người bạn thân của em,trong đó có sử dụng từ ghép,từ láy? Trong lớp, em có người bạnbạnthânthântên Nguyễn Huỳnh An Nhiên . Nhiên có làn da trắng, mái tóc dài đen nhánh mềmmềm mạimại. Vầng trán cao, đôi mắt sáng, đen láy lộ rõ vẻ thôngthông minhminh. An Nhiên rất ngoanngoan ngoãnngoãn, lễ phépphép với thầythầy côcô. Bạn ấy luôn sẵnsẵn sàngsàng giúpgiúp đỡđỡ em khi gặp khókhó khănkhăn. Em rất vui khi được làm bạn với An Nhiên.
  14. - Học bài - Làm BT2, 5/ SGK 14, 15 - Soạn bài: GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT