Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 34: Ếch ngồi đáy giếng
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 34: Ếch ngồi đáy giếng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_6_tiet_34_ech_ngoi_day_gieng.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 34: Ếch ngồi đáy giếng
- Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu ý nghĩa truyện cổ tích Ông lão đánh cá và con cá vàng?
- Tiết 34: Văn bản ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG (Truyện ngụ ngôn)
- Tiết 34: Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ. Xung quanh nó ẾCH NGỒI ĐÁYGIẾNG chỉ có vài con nhái, cua, ốc bé nhỏ. (Truyện ngụ ngôn) Hằng ngày, nó cất tiếng kêu ồm ộp làm vang động cả giếng, khiến các I. Tìm hiểu chung. con vật kia rất hoảng sợ. Ếch cứ 1. Đọc và tìm hiểu chú tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng thích. chiếc vung và nó thì oai như một vị a. Đọc. chúa tể. Một năm nọ, trời mưa to làm Đọc to, rõ ràng, diễn tả nước trong giếng dềnh lên, tràn bờ, đưa ếch ta ra ngoài. thái độ nghênh ngang, Quen thói cũ, ếch nghênh tự cao, tự đại của ếch, ngang đi lại khắp nơi và cất tiếng kêu chú ý xen lẫn chút hài ồm ộp. Nó nhâng nháo đưa cặp mắt hước khi đọc. nhìn lên bầu trời, chả thèm để ý đến xung quanh nên đã bị một con trâu đi qua giẫm bẹp.
- Tiết 34: ẾCH NGỒI ĐÁYGIẾNG (Truyện ngụ ngôn) I. Tìm hiểu chung. 1. Đọc và tìm hiểu chú thích. a. Đọc. b. Tìm hiểu chú thích. - Loại truyện kể bằng văn xuôi hay văn vần. - Mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc chính con người Khái niệm truyện ngụ ngôn: để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người. - Khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống.
- Tiết 34: ẾCH NGỒI ĐÁYGIẾNG (Truyện ngụ ngôn) I. Tìm hiểu chung. 1. Đọc và tìm hiểu chú thích. a. Đọc. b. Tìm hiểu chú thích. Chúa tể: Kẻ có quyền lực cao nhất chi phối những kẻ khác. Dềnh lên: (Nước) dâng cao. Xem các chú thích 1,2,3. Nhâng nháo: Ngông nghênh, không coi ai ra gì.
- Tiết 34: ẾCH NGỒI ĐÁYGIẾNG (Truyện ngụ ngôn) Văn bản được I. Tìm hiểu chung. chia theo bố 1. Đọc và tìm hiểu chú thích. cục mấy đoạn? 2. Bố cục. Đ1: Từ đầu “chúa tể”: Cuộc sống của ếch khi ở trong giếng. Đ2: Còn lại: Ếch ra khỏi giếng.
- Tiết 34: ẾCH NGỒI ĐÁYGIẾNG (Truyện ngụ ngôn) I. Tìm hiểu chung. II. Tìm hiểu văn bản. Nhân vật chính trong văn bản này là con vật gì?
- Tiết 34: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG (Truyện ngụ ngôn) I. Tìm hiểu chung. II. Tìm hiểu văn bản. Ếch sống ở đâu? Trong giếng
- Tiết 34: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG (Truyện ngụ ngôn) I. Tìm hiểu chung. MôiCất trườngtiếng kêusốngồm: trậtộp hẹplàm, II. Tìm hiểu văn bản. cho các con vật khác khiếp trì trệ, đơn giản. 1. Cuộc sống của ếch khi ở sợ. trong giếng. ốc Khi ở trong Emgiếngcó ,nhậnếch xétđã gìXungvề môiquanhtrườngếch có nhữngcó nhữngcon vậthànhnào sốngđộngcủagìếch? ? nhái sống cùng? , cua,
- Tiết 34: coi bầu trời chỉ ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG bằng cái vung. (Truyện ngụ ngôn) I. Tìm hiểu chung. II. Tìm hiểu văn bản. 1. Cuộc sống của ếch khi ở trong Ta là giếng. số 1 Suy nghĩ: Oai như 1 vị chúa tể, coi bầu trời chỉ bé bằng cái vung. → Tầm nhìn của ếch hạn hẹp, hiểu biết nông cạn, chủ quan, Trong môi kiêu ngạo. Ếch nghĩ bầu trường ấy, ếch trời như thế nghĩ mình là nào? gì?
- Tiết 34: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG Thái độ của ếch (Truyện ngụ ngôn) TạiKhôngkhisaoragianếch rakhỏingoài I. Tìm hiểu chung. khỏigiếnggiếnggiếngcónhưgì?khácthế? II. Tìm hiểu văn bản. nào? 1. Cuộc sống của ếch khi ở trong giếng. 2. Ếch ra khỏi giếng. - Mưa to, nước tràn giếng nên ếch ra ngoài. - Không gian thay đổi: từ nhỏ hẹp đến rộng lớn. - Thái độ không thay đổi, ếch vẫn thói quen cũ.
- Tiết 34: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG (Truyện ngụ ngôn) I. Tìm hiểu chung. II. Tìm hiểu văn bản. 1. Cuộc sống của ếch khi ở trong giếng. 2. Ếch ra khỏi giếng. Kết cục của ếch như thế nào? Kết cục: Bị một con trâu đi qua giẫm bẹp.
- Tiết 34: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG (Truyện ngụ ngôn) I. Tìm hiểu chung. II. Tìm hiểu văn bản. 1. Cuộc sống của ếch khi ở trong giếng. 2. Ếch ra khỏi giếng. Qua kết cục bi thảm của ếch, tác giả dân gian muốn khuyên chúng ta điều gì? → Khuyên nhủ người ta phải biết mở rộng tầm nhìn, biết thích nghi với môi trường mới, không kêu ngạo chủ quan.
- Môi trường sống của ếch Trong giếng Ngoài giếng Không gian sống chật hẹp Không gian sống rộng lớn Mối quan hệ hạn chế Mối quan hệ mở rộng Kiêu ngạo, huênh hoang Kiêu ngạo, huênh hoang Hiểu biết hạn hẹp Bị trâu giẫm bẹp
- Tiết 34: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG (Truyện ngụ ngôn) I. Tìm hiểu chung. II. Tìm hiểu văn bản. 1. Cuộc sống của ếch khi ở trong giếng. 2. Ếch ra khỏi giếng. 3. Bài học kinh nghiệm. Phải có cách nhìn đúng đắn, toàn diện để mở rộng tầm Qua câu hiểu biết. chuyện, em rút ra cho mình bài Không được chủ quan, kiêu học gì? ngạo.
- Tiết 34: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG (Truyện ngụ ngôn) I. Tìm hiểu chung. II. Tìm hiểu văn bản. III. Tổng kết. 1. Nội dung. Phê phán những kẻ hiểu biết nông cạn mà huyênh hoang. Truyện Ếch ngồi đáy giếng có nội dung gì? Khuyên nhủ con người phải mở rộng hiểu biết không được chủ quan, kiêu ngạo.
- Tiết 34: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG (Truyện ngụ ngôn) I. Tìm hiểu chung. II. Tìm hiểu văn bản. III. Tổng kết. 1. Nội dung. 2. Nghệ thuật. Xây dựng hình tượng nhân vật gần gũi với đời sống. Theo em, nghệ Cách giáo huấn tự nhiên, đặc thuật của truyện sắc. có gì nổi bật? Cách kể bất ngờ, hài hước, kín đáo.
- Tiết 34: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG Những đối tượng nào có thể (Truyện ngụ ngôn) trở thành nhân vật trong I. Tìm hiểu chung. truyện ngụ ngôn? II. Tìm hiểu văn bản. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật. A. Con người 2. Ý nghĩa. IV. Luyện tập. B. Con vật C. Đồ vật Bài tập 1: Chọn câu trả lời đúng nhất. D. Cả 3 đối tượng trên
- Tiết 34: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG (Truyện ngụ ngôn) I. Tìm hiểu chung. II. Tìm hiểu văn bản. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật. 2. Ý nghĩa. IV. Luyện tập. Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung và nó Bài tập 2: Hãy tìm và gạch thì oai như một vị chúa tể. chân 2 câu văn mà em cho là quan trọng nhất trong việc thể hiện nội dung, ý Nó nhâng nháo đưa cặp mắt nghĩa của truyện? nhìn lên bầu trời, chả thèm để ý đến xung quanh nên đã bị một con trâu đi qua giẫm bẹp.
- Tiết 34: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG (Truyện ngụ ngôn) I. Tìm hiểu chung. Hướng dẫn: II. Tìm hiểu văn bản. III. Tổng kết. IV. Luyện tập. Học thuộc: -Khái niệm truyện ngụ ngôn. - Phần tổng kết. Chuẩn bị tiết: “Thứ tự kể trong văn tự sự”.